Hướng dẫn tài khoản 152 (nguyên liệu, vật liệu) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Hướng dẫn tài khoản 152

Tài khoản 152 đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và hạch toán các khoản mục liên quan đến tồn kho nguyên liệu, vật liệu tại các doanh nghiệp. Việc nắm vững quy định về tài khoản này giúp kế toán thực hiện công tác ghi nhận nhập kho, xuất kho, tồn kho một cách hợp lý và khoa học. Trong bài viết này, AZTAX sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về cách sử dụng Tài khoản 152 theo các quy định trong Thông tư 200/2014/TT-BTC, cùng theo dõi nhé!

1. Tài khoản 152 là tài khoản gì?

Tài khoản 152 là tài khoản dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp.

Tài khoản 152 là gì?
Tài khoản 152 là gì?

Tài khoản 152 phản ánh giá trị hiện có và sự biến động của nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp, từ việc tăng trưởng đến giảm sút. Đây là những yếu tố mà doanh nghiệp sử dụng, hoặc mua từ bên ngoài, hoặc tự chế biến để phục vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh.

2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 152

Tài khoản 152 dùng để phản ánh giá trị và biến động của nguyên liệu, vật liệu trong kho doanh nghiệp. Các nguyên liệu và vật liệu này bao gồm hàng hóa mua ngoài hoặc tự chế biến, phục vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật liệu phản ánh vào tài khoản 152 được phân loại như sau:

  • Nguyên vật liệu chính: Đây là những nguyên liệu và vật liệu khi đưa vào sản xuất sẽ trở thành thành phần chính cấu tạo nên sản phẩm cuối cùng. Trong các doanh nghiệp sản xuất, khái niệm này rất cụ thể và không áp dụng cho các doanh nghiệp thương mại hay dịch vụ. Nguyên liệu chính cũng bao gồm nửa thành phẩm mua ngoài để tiếp tục sản xuất thành phẩm hoàn chỉnh.
  • Vật liệu phụ: Là những vật liệu không tạo nên phần chính của sản phẩm nhưng góp phần vào việc cải thiện chất lượng, thay đổi màu sắc, mùi vị, hoặc hình dáng của sản phẩm. Chúng cũng hỗ trợ cho quá trình sản xuất, bảo quản và đóng gói.
  • Nhiên liệu: Là những chất cung cấp nhiệt lượng cần thiết trong quá trình sản xuất để đảm bảo sản phẩm được chế tạo một cách hiệu quả. Nhiên liệu có thể tồn tại dưới dạng lỏng, rắn hoặc khí.
  • Vật tư thay thế: Gồm các vật tư dùng để sửa chữa hoặc thay thế máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải và công cụ sản xuất.
  • Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những vật liệu và thiết bị được sử dụng trong các công trình xây dựng cơ bản, bao gồm cả thiết bị cần lắp đặt và không cần lắp đặt, công cụ, khí cụ, và vật liệu cấu thành công trình.

Việc kế toán nhập, xuất, và tồn kho nguyên liệu, vật liệu trên tài khoản 152 phải tuân thủ nguyên tắc giá gốc theo chuẩn mực “Hàng tồn kho”. Giá gốc của nguyên liệu và vật liệu được xác định dựa trên nguồn gốc nhập khẩu cụ thể.

  • Giá gốc của nguyên liệu và vật liệu mua ngoài bao gồm: Giá ghi trên hóa đơn, các loại thuế (như thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí bộ phận thu mua độc lập và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc thu mua, cùng với hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
    • Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu có thể khấu trừ, giá trị nguyên liệu, vật liệu được ghi nhận theo giá mua trước thuế. Ngược lại, nếu thuế GTGT không thể khấu trừ, giá trị bao gồm cả thuế GTGT.
    • Đối với nguyên liệu và vật liệu mua bằng ngoại tệ, việc ghi nhận sẽ theo quy định của TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
  • Giá gốc nguyên liệu tự chế biến: Bao gồm giá thực tế của nguyên liệu và chi phí chế biến.
  • Giá gốc nguyên liệu thuê gia công: Gồm giá thực tế của nguyên liệu, chi phí vận chuyển đến và từ nơi gia công, cùng với tiền thuê gia công.
  • Giá gốc nguyên liệu góp vốn liên doanh: Là giá trị được các bên tham gia liên doanh đồng thuận và đánh giá.

Phương pháp tính giá trị nguyên liệu và vật liệu tồn kho được thực hiện bằng một trong các cách sau:

  • Giá đích danh
  • Bình quân gia quyền (sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ)
  • Nhập trước, xuất trước

Kế toán chi tiết nguyên liệu và vật liệu cần được thực hiện theo từng kho, loại, nhóm, và loại nguyên liệu, vật liệu cụ thể. Nếu doanh nghiệp áp dụng giá hạch toán trong kế toán chi tiết nhập và xuất nguyên liệu, vật liệu, thì vào cuối kỳ kế toán phải tính toán hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán. Sử dụng hệ số này để xác định giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trong kỳ theo công thức:

Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NVL (1) = (Giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ + Giá thực tế của NVL nhập kho trong kỳ) / (Giá hạch toán của NVL tồn kho đầu kỳ + Giá hạch toán của NVL nhập kho trong kỳ)

Giá thực tế của NVL xuất dùng trong kỳ = Giá hạch toán của NVL xuất dùng trong kỳ x Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NVL (1)

Tài khoản này không ghi nhận nguyên vật liệu không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chẳng hạn như nguyên vật liệu nhận giữ hộ, nguyên vật liệu nhận gia công, hoặc nguyên vật liệu từ bên giao ủy thác xuất – nhập khẩu.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 152 theo Thông tư 200

Tài khoản 152 có kết cấu và nội dung phản ánh chi tiết về tình hình nhập, xuất và tồn kho nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp. Dưới đây là kết cấu và nội dung của tài khoản 152 theo Thông tư 200 bạn có thể tham khảo:

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 152
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 152

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 152 bao gồm:

Bên Nợ:

  • Giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho từ các nguồn khác nhau.
  • Giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong quá trình kiểm kê.
  • Giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (nếu áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ).

Bên Có:

  • Giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất kho để phục vụ sản xuất, kinh doanh, bán hàng, thuê ngoài chế biến hoặc góp vốn.
  • Giá trị nguyên liệu, vật liệu được trả lại hoặc được giảm giá.
  • Chiết khấu thương mại nhận được khi mua nguyên liệu, vật liệu.
  • Giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt hoặc mất mát phát hiện trong quá trình kiểm kê.
  • Giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (nếu áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ:

  • Giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.

Lưu ý: Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu không có tài khoản cấp 2

4. Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Mỗi giao dịch liên quan đến tài khoản 152 yêu cầu phương pháp hạch toán riêng biệt, do đó kế toán cần hiểu rõ đặc điểm của từng loại giao dịch để thực hiện ghi nhận chính xác. Việc phân loại và xác định đúng các khoản mục như nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho, hay các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất là yếu tố then chốt để đảm bảo tính chính xác trong công tác hạch toán.

Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Dưới đây là hướng dẫn về TK 152 chi tiết

4.1. Kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Khi mua nguyên liệu, vật liệu:

  • Thuế GTGT được khấu trừ:
    • Nợ TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu) và TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ).
    • Có TK liên quan như 111 (Tiền mặt), 112 (Tiền gửi ngân hàng), 141 (Tạm ứng), 331 (Phải trả cho người bán)…
  • Thuế GTGT không được khấu trừ:
    • Nợ TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)
    • Có TK liên quan như 111, 112, 331…

Kế toán nguyên vật liệu trả lại hoặc chiết khấu:

  • Trả lại nguyên vật liệu:
    • Nợ TK 331 (Phải trả cho người bán)
    • Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu) cùng TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)
  • Chiết khấu thương mại hoặc giảm giá: Phân bổ vào các TK phù hợp dựa trên cách sử dụng nguyên liệu
    • Nợ TK 111, 112, 331
    • Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (nếu còn tồn kho)
    • Có TK 621, 623, 627, 154: nếu NVL đã dùng cho sản xuất
    • Có TK 241: nếu NVL đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng
    • Có TK 632: nếu sản phẩm do NVL đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ
    • Có TK 641, 642: NVL dùng hoạt động bán hàng, quản lý
    • Có TK 133: thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Kế toán hàng mua đang đi đường:

  • Hàng về trong kỳ: Ghi nợ vào TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu).
  • Hàng chưa về cuối kỳ:
    • Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường
    • Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
    • Có TK 331: Phải trả cho người bán
    • Có TK 111, 112, 141…
  • Sang tháng sau, NVL nhập kho:
    • Nợ TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)
    • Có TK 151: Hàng mua đang đi đường

Khi trả tiền với chiết khấu thanh toán:

  • Nợ TK 331 (Phải trả cho người bán)
  • Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính)

Khi phát sinh chi phí vận chuyển:

  • Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
  • Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 111, 112, 141, 331…

Khi gia công nguyên liệu:

  • Xuất nguyên liệu gia công:
    • Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
    • Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
  • Phát sinh chi phí thuê ngoài gia công:
    • Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
    • Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
  • Nhập nguyên liệu đã gia công, chế biến xong:
    • Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
    • Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Khi tự chế biến nguyên liệu:

  • Xuất nguyên liệu để chế biến:
    • Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
    • Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
  • Nhập nguyên liệu tự chế biến:
    • Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
    • Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Khi xử lý nguyên liệu thừa hoặc thiếu:

  • Nguyên liệu thừa:
    • Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
    • Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác
  • Xử lý nguyên liệu thừa:
    • Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác
    • Có các TK liên quan

Khi xuất kho nguyên liệu cho sản xuất:

  • Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642…
  • Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu

Khi xuất nguyên liệu cho đầu tư xây dựng hoặc sử chữa lớn TSCĐ:

  • Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
  • Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu

Khi đưa nguyên liệu đưa đi vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết hoặc công ty con:

  • Nợ TK 221, 222: Theo giá đánh giá lại
  • Nợ TK 811: Chi phí khác
  • Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
  • Có TK 711: Thu nhập khác

Khi đưa nguyên liệu để mua lại phần vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết hoặc công ty con:

  • Ghi nhận doanh thu:
    • Nợ TK 221, 222
    • Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    • Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
  • Ghi nhận giá vốn:
    • Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
    • Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu

Khi thiếu hụt nguyên liệu:

  • Giá trị hao hụt ngắn trong phạm vi cho phép
    • Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
    • Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
  • Số hao hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân:
    • Nợ TK 138: Phải thu khác
    • Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
  • Có quyết định xử lý:
    • Nợ TK 111: Tiền mặt
    • Nợ TK 138: Phải thu khác
    • Nợ TK 334: Phải trả người lao động
    • Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
    • Có TK 138: Phải thu khác

Nguyên liệu, phế liệu ứ đọng, không cần dùng:

  • Thanh lý, nhượng bán NVL, phế liệu:
    • Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
    • Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
  • Doanh thu bán NVL, phế liệu:
    • Nợ TK 111, 112, 131
    • Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    • Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

4.2 Kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Đầu kỳ:

  • Nợ TK 611: Chi phí mua hàng
  • Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu

Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị NVL tồn kho cuối kỳ:

  • Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
  • Có TK 611: Chi phí mua hàng

Đây là một phần trong quy trình kế toán liên quan đến nguyên liệu và vật liệu của doanh nghiệp. Để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ đúng quy định, việc thực hiện cần phải tuân theo các hướng dẫn kế toán hiện hành và có sự tư vấn từ các kế toán viên hoặc chuyên gia tài chính.

5. Ví dụ minh họa về hạch toán tài khoản 152

Để nắm vững cách hạch toán tài khoản 152 – Nguyên vật liệu, hãy cùng thực hành các ví dụ thực tế sau đây. Thông qua các tình huống này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách ghi nhận các giao dịch liên quan đến nhập kho, xuất kho và các chi phí phát sinh, từ đó nâng cao kỹ năng áp dụng các quy định kế toán vào công việc hàng ngày.

Ví dụ minh họa về hạch toán tk 152
Ví dụ minh họa về hạch toán tk 152

Tình huống: Doanh nghiệp A nhập kho 1.000 kg nguyên liệu với giá trị 50.000.000 VND và chi phí vận chuyển 2.000.000 VND. Đồng thời, doanh nghiệp xuất kho 300 kg nguyên liệu để sử dụng trong sản xuất.

1. Nhập Kho Nguyên Liệu

  • Ngày 01/08/2024: Doanh nghiệp A nhập kho 1.000 kg nguyên liệu từ nhà cung cấp. Giá trị nguyên liệu là 50.000.000 VND, chi phí vận chuyển 2.000.000 VND (đã bao gồm thuế VAT nếu có).

Ghi nhận trên sổ kế toán:

  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu: 52.000.000 VND
  • Có TK 331 – Phải trả người bán: 52.000.000 VND

Chi tiết:

  • Nợ TK 1521 – Nguyên liệu chính: 50.000.000 VND
  • Nợ TK 1522 – Nguyên liệu phụ (chi phí vận chuyển): 2.000.000 VND

2. Xuất Kho Nguyên Liệu

  • Ngày 10/08/2024: Doanh nghiệp xuất 300 kg nguyên liệu để sử dụng trong sản xuất.

Ghi nhận trên sổ kế toán:

  • Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu trực tiếp: 15.600.000 VND
  • Có TK 152 – Nguyên liệu: 15.600.000 VND

Chi tiết:

  • (Giá trị nguyên liệu xuất = 50.000.000 VND / 1.000 kg) × 300 kg = 15.000.000 VND
  • (Chi phí vận chuyển không được phân bổ cho nguyên liệu đã xuất, nên không tính vào chi phí xuất kho)

Kết quả hạch toán:

Tài khoản 152 – Nguyên liệu:

  • Số dư đầu kỳ: 0 VND
  • Nhập kho: 52.000.000 VND
  • Xuất kho: 15.600.000 VND
  • Số dư cuối kỳ: 52.000.000 VND – 15.600.000 VND = 36.400.000 VND

Thông qua ví dụ minh họa trên, hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về cách thức hạch toán tài khoản 152 trong các tình huống thực tế.

6. Áp dụng nguyên tắc giá gốc khi kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu trên tài khoản 152

Khi thực hiện các giao dịch liên quan đến Tài khoản 152, kế toán cần tuân thủ nguyên tắc giá gốc để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình hạch toán.

Áp dụng nguyên tắc giá gốc khi kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu
Áp dụng nguyên tắc giá gốc khi kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu

Tài khoản 152 được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực về Hàng tồn kho. Phục thuộc vào từng nguồn thu nhập mà giá gốc của nguyên liệu, vật liệu được xác định như sau:

  • Giá gốc của nguyên liệu và vật liệu mua ngoài: bao gồm giá mua ghi trên hóa đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), và chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm. Cũng bao gồm công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí bộ phận thu mua, và hao hụt tự nhiên (nếu có).
    • Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ, giá trị nguyên liệu ghi nhận không bao gồm thuế này. Nếu không khấu trừ được, giá trị bao gồm cả thuế
    • Nguyên liệu mua bằng ngoại tệ cần thực hiện theo quy định về tài khoản 413 (chênh lệch tỷ giá hối đoái). (Điều 69 Thông tư 200/2014/TT-BTC)
  • Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu tự chế biến: Gồm giá thực tế của nguyên liệu và chi phí chế biến
  • Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến: Gồm giá nguyên liệu, chi phí vận chuyển và chi phí thuê bên ngoài chế biến.
  • Giá gốc của nguyên liệu nhận vốn góp liên doanh, cổ phần: được xác định theo giá trị mà các bên tham gia vốn góp liên doanh thống nhất và chấp thuận.

Việc xác định trị giá của nguyên liệu, vật liệu tồn kho có thể thực hiện theo một trong các phương pháp sau:

  • Phương pháp giá đích danh: Theo dõi và ghi nhận giá trị của từng lô hàng cụ thể.
  • Phương pháp bình quân gia quyền: Tính toán giá trị trung bình của nguyên liệu, vật liệu sau mỗi lần nhập hoặc vào cuối kỳ.
  • Phương pháp nhập trước, xuất trước: Xác định giá trị xuất kho dựa trên giá trị của những lô hàng đã nhập trước đó.

7. Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1. 1522 là tài khoản gì?

TK 1522 là tài khoản hạch toán vật liệu giao cho bên nhận thầu: Phản ánh giá trị các loại nguyên vật liệu của đơn vị chủ đầu tư xuất kho giao cho bên nhận thầu để thực hiện dự án chưa được quyết toán.

Câu hỏi 2. Tài khoản 152 cơ số dư bên nào?

Tài khoản 152 có số dư bên nợ. Bên Nợ tài khoản 152 dùng để ghi nhận: trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho, trả lại người bán, chiết khấu thương mại, phát hiện mất khi kiểm kê, kết chuyển giá trị tồn đầu kỳ.

  • Số dư bên Nợ: Phản ánh giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.

Thông qua hướng dẫn về các câu hỏi trên, hy vọng bạn đã nắm được các kiến thức quan trọng liên quan tới tài khoản 152 để áp dụng vào công việc.

Trên đây là toàn bộ thông tin về tài khoản 152AZTAX đã tổng hợp được. Hy vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích cho bạn. việc áp dụng đúng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC về tài khoản 152 là thiết yếu để quản lý hiệu quả nguyên liệu và vật liệu trong doanh nghiệp. Để biết thêm chi tiết về tài khoản 152, hãy liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được hỗ trợ chuyên nghiệp và tận tình.

5/5 - (4 bình chọn)
5/5 - (4 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon