Tài khoản 111 – Nguyên tắc và cách hạch toán Tiền mặt

Tài khoản 111 Nguyên tắc và cách hạch toán Tiền mặt

Tài khoản 111, hay còn gọi là tài khoản “Tiền mặt”, phản ánh số tiền mặt tồn quỹ. Tài khoản này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nguồn tiền mặt lưu động. Đồng thời đây cũng là căn cứ để doanh nghiệp thực hiện các giao dịch thanh toán và chi tiêu trong hoạt động kinh doanh hàng ngày. Sau đây AZTAX sẽ hệ thống chi tiết các thông tin quan trọng của tài khoản 111, từ nguyên tắc kế toán, kết cấu nội dung phản ánh và cách hạch toán chi tiết.

1. Nguyên tắc tài khoản 111 – Tiền mặt

Nguyên tắc kế toán tài khoản 111 – Tiền mặt rất quan trọng trong việc quản lý giao dịch tiền mặt và theo dõi tồn quỹ của doanh nghiệp. Việc tuân thủ giúp kế toán ghi nhận chính xác các khoản thu, chi, đồng thời kiểm soát dòng tiền hiệu quả, tránh thiếu hụt hoặc thừa tiền mặt.

Nguyên tắc tài khoản 111 - Tiền mặt
Nguyên tắc tài khoản 111 – Tiền mặt

Nguyên tắc tài khoản 111 được quy định như sau:

  • Tài khoản 111 – Tiền mặt dùng để phản ánh thực tế tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt. Bao gồm: tiền mặt Việt Nam, tiền mặt ngoại tệ và vàng tiền tệ tại doanh nghiệp. Khi xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt thì phải lập phiếu thu, phiếu chi.
  • Khi thực hiện nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt, doanh nghiệp phải lập phiếu thu hoặc phiếu chi theo đúng quy định. Các chứng từ này cần có đầy đủ chữ ký của người giao, người nhận và người phê duyệt, đảm bảo tuân thủ chế độ chứng từ kế toán hiện hành.
  • Kế toán quỹ tiền mặt cần mở sổ quỹ để ghi chép chi tiết các khoản thu, chi, đồng thời theo dõi và tính toán chính xác số dư quỹ tại mọi thời điểm, phục vụ cho việc quản lý tài chính của doanh nghiệp.
  • Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán cần thực hiện quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá hiện hành. Đồng thời, việc đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính là cần thiết để đảm bảo rằng báo cáo phản ánh  trung thực và chính xác thực trạng tài chính của doanh nghiệp.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 111 – Tiền mặt

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 (Tiền mặt) đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nguồn tiền mặt của doanh nghiệp. Việc nắm vững ý nghĩa và cách sử dụng tài khoản này giúp doanh nghiệp kiểm soát hiệu quả dòng tiền và đảm bảo tính minh bạch và hợp lý trong hoạt động tài chính.

Nội dung phản ánh tk 111 - Tiền mặt
Nội dung phản ánh tk 111 – Tiền mặt

Dưới đây là chi tiết về kết cấu tài khoản 111:

Bên Nợ

  • Phản ánh các khoản thu bằng tiền mặt: Bao gồm các khoản thu tiền mặt từ khách hàng, đối tác, hoặc các nguồn thu khác được thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
  • Số tiền mặt, ngoại tệ phát hiện thừa khi kiểm kê quỹ: Khi thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt và phát hiện số dư thừa so với số liệu ghi nhận trước đó, phần tiền thừa này sẽ được ghi vào bên Nợ của tài khoản 111.
  • Chênh lệch tỷ giá khi đánh giá lại số dư tiền mặt ngoại tệ: Khi đánh giá lại số dư tiền mặt ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính, nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam, chênh lệch tỷ giá này sẽ được phản ánh vào bên Nợ của tài khoản 111.

Bên Có

  • Phản ánh các khoản chi bằng tiền mặt: Bao gồm các khoản chi tiêu, thanh toán bằng tiền mặt như chi tiền lương, chi mua hàng hóa, dịch vụ, thanh toán nợ hoặc các chi phí hoạt động khác.
  • Số tiền mặt, ngoại tệ phát hiện thiếu khi kiểm kê quỹ: Trong trường hợp kiểm kê quỹ tiền mặt và phát hiện thiếu so với số dư sổ sách, số tiền thiếu sẽ được ghi vào bên Có của tài khoản 111.
  • Chênh lệch tỷ giá khi đánh giá lại số dư tiền mặt ngoại tệ: Khi đánh giá lại số dư tiền mặt ngoại tệ và tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam, phần chênh lệch tỷ giá này sẽ được ghi vào bên Có của tài khoản 111.

Số dư bên Nợ

Số dư bên Nợ của tài khoản 111 thể hiện số tiền mặt còn tồn quỹ tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Cụ thể, tài khoản 111 được chia thành các tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết từng loại tiền mặt, bao gồm:

  • Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi và số dư của tiền mặt Việt Nam tại quỹ của doanh nghiệp.
  • Tài khoản 1112 – Tiền mặt ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư của tiền mặt ngoại tệ tại quỹ doanh nghiệp. Số dư của tài khoản này cần được đánh giá lại theo tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
  • Tài khoản 1113 – Vàng tiền tệ: Phản ánh sự biến động giá trị của vàng tiền tệ (nếu có) trong doanh nghiệp. Những thay đổi về giá trị vàng tiền tệ cũng sẽ được ghi nhận trong tài khoản này, giúp theo dõi chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Như vậy, tài khoản 111 – Tiền mặt đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và theo dõi dòng tiền mặt của doanh nghiệp. Việc ghi nhận các khoản thu, chi, chênh lệch tỷ giá và kiểm kê quỹ giúp doanh nghiệp đảm bảo tính chính xác, minh bạch trong báo cáo tài chính và hoạt động kinh doanh.

3. Sơ đồ chữ T tài khoản 111

Sơ đồ chữ T tài khoản 111 (Tiền mặt) là công cụ trực quan giúp kế toán quản lý và ghi nhận các giao dịch tiền mặt một cách rõ ràng và hệ thống. Sơ đồ này phản ánh đầy đủ các khoản thu, chi tiền mặt trong quỹ, từ đó cung cấp cái nhìn tổng quan về dòng tiền của doanh nghiệp.

Dưới đây là sơ đồ chi tiết:

Sơ đồ chữ T tài khoản 111
Sơ đồ chữ T tài khoản 111

Sơ đồ này bao gồm hai phần chính:

  • Bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền mặt vào quỹ, như thu từ bán hàng, vay mượn hoặc thu hồi các khoản phải thu.
  • Bên Có: Ghi nhận các khoản tiền mặt xuất quỹ, bao gồm thanh toán nợ, chi tiêu cho hoạt động hoặc đầu tư.

Nhờ vào sự đơn giản và dễ hiểu, sơ đồ chữ T tài khoản 111 hỗ trợ kế toán theo dõi sát sao tình hình tài chính, đảm bảo việc hạch toán được thực hiện chính xác, minh bạch, đồng thời góp phần tối ưu hóa quản lý nguồn lực tiền tệ.

4. Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 111 – Tiền mặt

Hạch toán tài khoản 111 (Tiền mặt) là một phần quan trọng trong công tác kế toán. Công cụ này giúp doanh nghiệp theo dõi và quản lý các giao dịch tiền mặt tại quỹ. Việc hạch toán tài khoản 111 giúp doanh nghiệp kiểm soát dòng tiền một cách chính xác. Bên cạnh đó, nó còn cung cấp thông tin tài chính rõ ràng, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính.

Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 111 - Tiền mặt
Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 111 – Tiền mặt

Dưới đây là một số hướng dẫn về cách hạch toán tài khoản 111

4.1. Khi bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt

  • Nợ TK 1111 – Tiền mặt: Ghi nhận tổng số tiền thu được từ khách hàng, đối tác hoặc các nguồn thu khác.
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
  • Có TK 333 – Tiền thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước: Ghi nhận số tiền thuế và các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước, bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các nghĩa vụ tài chính khác.

4.2. Khi phát sinh doanh thu hoạt động tài chính bằng tiền mặt

  • Nợ TK 1111 – Tiền mặt: Ghi nhận số tiền mặt thu được từ các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
  • Có TK 515 – Doanh thu từ hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu thu được từ các hoạt động tài chính, như lãi tiền gửi, lãi cho vay hoặc các khoản thu khác từ hoạt động tài chính, được thanh toán bằng tiền mặt.

4.3. Khi phát sinh các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt

  • Nợ TK 1111 – Tiền mặt: Ghi nhận số tiền mặt thu được từ các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp.
  • Có TK 711 – Thu nhập khác: Phản ánh thu nhập phát sinh từ các nguồn ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh chính của doanh nghiệp, như lãi phạt, đền bù, hoặc các khoản thu nhập bất thường khác.
  • Có TK 333 – Tiền thuế phải nộp (nếu có): Ghi nhận các khoản thuế phải nộp cho nhà nước liên quan đến các thu nhập khác, nếu có, như thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế giá trị gia tăng.

4.4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

  • Nợ TK 1111 – Tiền mặt: Ghi nhận số tiền mặt được nhập vào quỹ doanh nghiệp.
  • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: Phản ánh việc chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng vào quỹ tiền mặt của doanh nghiệp.

4.5. Các khoản vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt

  • Nợ TK 1111 – Tiền mặt: Ghi nhận số tiền mặt doanh nghiệp nhận được từ khoản vay.
  • Có TK 341 – Tiền vay: Phản ánh số tiền vay mà doanh nghiệp đã nhận từ bên cho vay.

4.6. Thu các khoản phải thu bằng tiền mặt

  • Nợ TK 1111 – Tiền mặt: Ghi nhận số tiền mặt doanh nghiệp nhận được.
  • Có TK 131, 136, 138, 141…: Phản ánh các khoản phải thu từ khách hàng (TK 131), phải thu nội bộ (TK 136), phải thu khác (TK 138), hoặc các khoản thu tạm ứng (TK 141), tùy vào từng trường hợp cụ thể.

4.7. Nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt

  • Nợ TK 1111 – Tiền mặt: Ghi nhận số tiền mặt doanh nghiệp nhận được từ việc góp vốn.
  • Có TK 411 – Tiền góp vốn của chủ sở hữu: Phản ánh số tiền góp vốn của chủ sở hữu vào doanh nghiệp.

4.8. Gửi tiền mặt vào tài khoản ngân hàng

  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: Ghi nhận số tiền được gửi vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.
  • Có TK 1111 – Tiền mặt: Phản ánh số tiền mặt được đem đi gửi vào tài khoản ngân hàng.

4.9. Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu, hàng hóa, CCDC, TSCĐ…

  • Nợ TK 152, 156, 153, 211…: Ghi nhận số tiền chi để mua nguyên vật liệu (TK 152), hàng hóa (TK 156), công cụ dụng cụ (TK 153), tài sản cố định (TK 211), hoặc các loại tài sản khác.
  • Nợ TK 133: Phản ánh số tiền thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ (nếu có).
  • Có TK 1111 – Tiền mặt: Ghi nhận tổng số tiền mặt đã thanh toán cho các giao dịch trên.

4.10. Chi tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả

  • Nợ TK 331, 334, 341…: Ghi nhận các khoản phải trả như phải trả nhà cung cấp (TK 331), phải trả lương (TK 334), hoặc khoản vay (TK 341).
  • Có TK 1111 – Tiền mặt: Phản ánh tổng số tiền mặt đã thanh toán cho các khoản phải trả trên.

4.11. Khi phát sinh các khoản chênh lệch chưa xác định được nguyên nhân

Trường hợp thiếu quỹ tiền mặt

  • Nợ TK 138: Ghi nhận số tiền phải thu khác do chênh lệch thiếu quỹ tiền mặt.
  • Có TK 1111: Phản ánh số tiền thiếu quỹ tiền mặt.

Trường hợp thừa quỹ tiền mặt

  • Nợ TK 1111: Ghi nhận số tiền thừa trong quỹ tiền mặt.
  • Có TK 338: Phản ánh khoản phải trả khác do chênh lệch thừa quỹ tiền mặt.

4.12. Các giao dịch liên quan đến tiền mặt là ngoại tệ

➤ Khi mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ bằng tiền mặt ngoại tệ

Trường hợp 1: Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái

  • Nợ TK 152, 153, 156, 211, 642…: Số tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch.
  • Nợ TK 635: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh.
  • Có TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thanh toán được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.

Trường hợp 2: Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái

  • Nợ TK 152, 153, 156, 211, 642…: Số tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch.
  • Có TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thanh toán được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
  • Có TK 515: Khoản lãi tỷ giá hối đoái phát sinh.

➤ Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền mặt ngoại tệ

Trường hợp 1: Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái

  • Nợ TK 331, 341, 334…: Số tiền phải trả cho nhà cung cấp, tiền vay, tiền lương bằng ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
  • Nợ TK 635: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh.
  • Có TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thanh toán quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.

Trường hợp 2: Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái

  • Nợ TK 331, 341, 334…: Số tiền phải trả cho nhà cung cấp, tiền vay, tiền lương bằng ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
  • Có TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thanh toán quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
  • Có TK 515: Khoản lãi tỷ giá hối đoái phát sinh.

➤ Khi phát sinh doanh thu, các khoản thu nhập khác thu ngay bằng tiền mặt ngoại tệ

  • Nợ TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thu được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch.
  • Có TK 511, 515, 711: Doanh thu bán hàng, doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập khác… bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế.

➤ Khi thu được các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt ngoại tệ

Trường hợp 1: Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái

  • Nợ TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thu được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch.
  • Nợ TK 635: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh.
  • Có TK 131, 136, 138: Các khoản phải thu khách hàng, thu nội bộ, thu khác bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.

Trường hợp 2: Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái

  • Nợ TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thu được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch.
  • Có TK 515: Khoản lãi tỷ giá hối đoái phát sinh.
  • Có TK 131, 136, 138…: Các khoản phải thu khách hàng, thu nội bộ, thu khác… bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.

➤ Khi nhận trước tiền của người mua bằng tiền mặt ngoại tệ

  • Nợ TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ nhận trước từ người mua được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch.
  • Có TK 131: Số tiền phải thu từ khách hàng bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm nhận tiền trước.

➤ Khi thanh toán trước tiền cho người bán bằng tiền mặt ngoại tệ

  • Nợ TK 331: Số tiền ngoại tệ phải trả cho người bán được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm thanh toán trước.
  • Nợ TK 635: Nếu phát sinh khoản lỗ tỷ giá hối đoái.
  • Có TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thanh toán trước cho người bán được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
  • Có TK 515: Nếu phát sinh khoản lãi tỷ giá hối đoái.

4.13. Đánh giá lại các khoản tiền mặt ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính

Khi tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam (phát sinh lãi tỷ giá hối đoái):

  • Nợ TK 1112: Khoản lãi tỷ giá hối đoái.
  • Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá do tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam.

Khi tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam (phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái):

  • Nợ TK 413: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái.
  • Có TK 1112: Chênh lệch tỷ giá do tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam.

4.14. Đánh giá lại vàng tiền tệ

Trường hợp phát sinh lãi:

  • Nợ TK 1113: Khoản lãi vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước)
  • Có TK 515: Khoản lãi vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước)

Trường hợp phát sinh lỗ:

  • Nợ TK 635: Khoản lỗ vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước)
  • Có TK 1113: Khoản lỗ vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước)

Lưu ý: Các khoản lãi, lỗ vàng tiền tệ này sẽ được ghi nhận theo giá mua trong nước tại thời điểm phát sinh.

5. Một số câu hỏi thường gặp về tài khoản 111

Vì tầm quan trọng và tần suất sử dụng cao, kế toán thường có nhiều câu hỏi liên quan đến tài khoản 111. Hãy cùng AZTAX giải đáp những thắc mắc phổ biến để giúp các kế toán viên nắm rõ nghiệp vụ và đảm bảo tính chính xác, minh bạch trong công tác quản lý dòng tiền.

Một số câu hỏi thường gặp về tài khoản 111
Một số câu hỏi thường gặp về tài khoản 111

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về tài khoản 111 (Tài khoản Tiền mặt). Chúng tôi đã đưa ra câu trả lời chi tiết:

Câu hỏi 1. Tài khoản 111 dùng để làm gì?

Tài khoản 111 được sử dụng để phản ánh tình hình tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp. Các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt trong hoạt động kinh doanh sẽ được ghi nhận trên tài khoản này. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể quản lý quỹ tiền mặt và đảm bảo khả năng thanh toán đúng hạn.

Câu hỏi 2. Cách hạch toán tài khoản 111 khi nhận tiền mặt từ khách hàng như thế nào?

Khi doanh nghiệp nhận tiền mặt từ khách hàng, kế toán sẽ thực hiện hạch toán như sau:

  • Nợ TK 111 Tiền mặt – (tổng giá thanh toán)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
  • Có TK 333 – Thuế và cách khoản phải nộp Nhà nước

Câu hỏi 3. Tại sao phải kiểm soát chặt chẽ tài khoản 111?

Việc kiểm soát chặt chẽ tài khoản 111 là rất quan trọng. Vì tiền mặt là tài sản có tính thanh khoản cao và dễ bị thất thoát nếu không được quản lý cẩn thận. Việc kiểm tra định kỳ và đối chiếu số liệu quỹ giúp đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính. Đồng thời nó hạn chế gian lận và sai sót trong quản lý tiền mặt.

Câu hỏi 4. Vàng tiền tệ được phản ánh trong Tài khoản 111 là loại vàng gì?

Vàng tiền tệ trong Tài khoản 111 được ghi nhận là vàng dùng để lưu giữ giá trị. Nó không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho, sử dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm hoặc hàng hóa để bán.

Câu hỏi 5. Có thể hạch toán ngoại tệ vào tài khoản 111 không?

Đúng vậy, tài khoản 111 không chỉ phản ánh tiền mặt bằng đồng Việt Nam mà còn có thể bao gồm tiền mặt ngoại tệ (USD, EUR, v.v.) nếu doanh nghiệp thực hiện giao dịch quốc tế. Khi ghi nhận các khoản tiền mặt ngoại tệ, kế toán cần chuyển đổi số tiền đó sang đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định tại thời điểm giao dịch.

Câu hỏi 6. Tài khoản 111 có sự khác biệt gì so với tài khoản 112 (Tiền gửi ngân hàng)?

Tài khoản 111 và tài khoản 112 đều dùng để theo dõi tiền, nhưng có sự khác biệt như sau:

  • Tài khoản 111 dùng để ghi nhận tiền mặt mà doanh nghiệp giữ tại quỹ.
  • Tài khoản 112 dùng để ghi nhận tiền trong tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.

TK 111 và 112 có sự khác nhau về hình thức lưu giữ. Tuy nhiên cả hai tài khoản này đều phản ánh tài sản có tính thanh khoản cao. Chúng đều ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

Có thể thấy, Tài khoản 111 đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tiền mặt của doanh nghiệp. Kế toán cần hiểu rõ các nguyên tắc sử dụng và các câu hỏi thường gặp về tài khoản này. Thông qua đó kế toán và doanh nghiệp có thể duy trì tính chính xác trong báo cáo tài chính và quản lý tài sản hiệu quả.

Tài khoản 111 là một phần quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Đây là công cụ giúp theo dõi và quản lý tiền mặt tại quỹ. Việc ghi nhận chính xác các giao dịch liên quan đến tiền mặt sẽ đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính. Đồng thời nó giúp doanh nghiệp duy trì khả năng thanh toán kịp thời. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về cách sử dụng tài khoản 111, hoặc cần tư vấn về kế toán và thuế, vui lòng liên hệ AZTAX qua Hotline: 0932.383.089. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

5/5 - (5 bình chọn)
5/5 - (5 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon