Quy định nộp tờ khai thuế TNCN hàng tháng hoặc quý

Việc nắm rõ các quy định nộp tờ khai thuế TNCN hàng tháng hoặc quý năm 2025 là điều cần thiết để đảm bảo tính chính xác. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến việc hoàn thành nghĩa vụ thuế đúng hạn mà còn giúp tránh các sai sót và rủi ro pháp lý. Bài viết này AZTAX sẽ làm rõ các quy định về nộp tờ khai thuế TNCN, từ đó giúp người dân và doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các yêu cầu của pháp luật.

1. Quy định nộp tờ khai thuế TNCN theo tháng hoặc theo quý

Nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân là một bước quan trọng trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế của cá nhân và tổ chức tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về các quy định nộp tờ khai thuế TNCN, từ thời gian nộp cho đến các loại tờ khai cần thiết.

Quy định về nộp tờ khai thuế TNCN theo tháng hoặc theo quý
Quy định về nộp tờ khai thuế TNCN theo tháng hoặc theo quý

1.1 Cách xác định kê khai thuế TNCN theo Quý hay Tháng

Theo các quy định hiện hành, có những tiêu chí cụ thể giúp người nộp thuế quyết định việc kê khai thuế TNCN theo tháng hay quý. Hiểu rõ các quy định này sẽ giúp doanh nghiệp và cá nhân tránh được những sai sót, đồng thời tối ưu hóa quy trình kê khai thuế một cách hợp lý.

Theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, quy định như sau:

  1. Thuế khai theo tháng: Bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Tuy nhiên, nếu người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí tại Điều 9 của Nghị định này, họ có thể lựa chọn khai thuế theo quý.
  2. Thuế khai theo quý: Bao gồm thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), và thuế TNCN đối với tổ chức tín dụng hoặc các bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thuế thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm. Ngoài ra, thuế TNCN của tổ chức, cá nhân trả thu nhập, nếu thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định, và tổ chức, cá nhân này khai thuế GTGT theo quý, cũng có thể lựa chọn khai thuế TNCN theo quý. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công có thể trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và chọn khai thuế TNCN theo quý.

Tóm lại:

  • Thuế TNCN thường khai theo tháng (đối với tất cả các doanh nghiệp).
  • Nếu doanh nghiệp đã khai thuế GTGT theo quý, có thể lựa chọn khai thuế TNCN theo quý.

1.2 Quy định nộp tờ khai thuế TNCN đối với công ty cổ phần

Công ty cổ phần có trách nhiệm thực hiện kê khai thuế Thu nhập cá nhân theo tháng hoặc quý cho người lao động nhận thu nhập chịu thuế. Điều này có nghĩa là công ty phải nộp hồ sơ khai thuế thay cho cá nhân trong những trường hợp thu nhập phát sinh.

Trong trường hợp không có thu nhập phát sinh hoặc không có khoản thuế TNCN phải khấu trừ trong tháng (với công ty kê khai theo tháng) hoặc trong quý (với công ty kê khai theo quý), công ty không cần thực hiện việc khai thuế cho kỳ đó.

1.2.1 Hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng hoặc quý

Công ty cổ phần sẽ nộp hồ sơ khai thuế TNCN theo các mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC, tùy theo từng trường hợp khấu trừ thuế:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
    • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN theo mẫu 05/KK-TNCN.
    • Phụ lục bảng xác định thuế phải nộp cho các địa phương theo mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN (áp dụng nếu người lao động làm việc tại địa điểm khác với trụ sở chính).
  • Thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng (cả cư trú và không cư trú):
    • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN theo mẫu 06/TNCN.
    • Phụ lục bảng kê chi tiết thu nhập trong năm theo mẫu 06-1/BK-TNCN (áp dụng khi khai thuế vào tháng/quý cuối cùng trong năm).
  • Thu nhập từ hoa hồng đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp, phí bảo hiểm nhân thọ:
    • Tờ khai thuế theo mẫu 01/XSBHĐC.
    • Phụ lục kê khai doanh thu từ đại lý bảo hiểm hoặc bán hàng đa cấp theo mẫu 01-1/BK-XSBHĐC.
  • Doanh nghiệp khai thuế thay cho cá nhân hợp tác kinh doanh, chi trả cho cá nhân từ sàn thương mại điện tử, hoặc nhà cung cấp nền tảng số:
    • Tờ khai thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01/CNKD.
    • Phụ lục kê chi tiết theo mẫu 01-1/BK-CNKD.
    • Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên).
  • Giấy ủy quyền nếu không phải người đại diện pháp luật thực hiện thủ tục.

1.2.2 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN

  • Khai thuế theo tháng: Nộp chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Khai thuế theo quý: Nộp chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.

1.3 Quy định nộp tờ khai thuế TNCN đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên

Công ty TNHH hai thành viên trở lên có nghĩa vụ kê khai thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) cho những người nhận thu nhập chịu thuế theo tháng hoặc theo quý, thay vì để cá nhân tự thực hiện nghĩa vụ thuế của mình.

Trong trường hợp không có phát sinh thu nhập hoặc không cần khấu trừ thuế trong tháng (với kê khai theo tháng) hoặc trong quý (với kê khai theo quý), công ty không cần thực hiện khai thuế cho tháng hoặc quý đó.

1.3.1 Hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng hoặc quý

Tùy thuộc vào loại thu nhập và hình thức khấu trừ, công ty TNHH hai thành viên trở lên cần nộp hồ sơ khai thuế TNCN theo các mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
    • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN theo mẫu 05/KK-TNCN.
    • Phụ lục xác định thuế phải nộp cho các địa phương (mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN) nếu người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc ở tỉnh khác.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng (cho cá nhân cư trú và không cư trú):
    • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN theo mẫu 06/TNCN.
    • Phụ lục kê chi tiết thu nhập của cá nhân trong năm (mẫu 06-1/BK-TNCN). Đặc biệt, đối với thu nhập từ xổ số điện toán, sử dụng mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN.
  • Thu nhập từ đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp, phí bảo hiểm nhân thọ:
    • Tờ khai thuế TNCN theo mẫu 01/XSBHĐC.
    • Phụ lục kê khai doanh thu từ hoạt động đại lý bảo hiểm hoặc bán hàng đa cấp (mẫu 01-1/BK-XSBHĐC).
  • Doanh nghiệp khai thuế thay cho cá nhân hợp tác kinh doanh, chi trả cho cá nhân từ sàn thương mại điện tử hoặc từ nhà cung cấp nền tảng số:
    • Tờ khai thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (mẫu 01/CNKD).
    • Phụ lục bảng kê chi tiết (mẫu 01-1/BK-CNKD).
    • Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên), cơ quan thuế có thể yêu cầu đối chiếu bản chính.
  • Giấy ủy quyền nếu không phải người đại diện pháp lý thực hiện thủ tục.

1.3.2 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN

  • Khai thuế theo tháng: Nộp muộn nhất vào ngày 20 của tháng sau.
  • Khai thuế theo quý: Nộp muộn nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo.

1.4 Quy định nộp tờ khai thuế TNCN đối với công ty TNHH một thành viên

Trong trường hợp công ty TNHH một thành viên không phát sinh khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) đối với người nhận thu nhập trong tháng (đối với khai thuế theo tháng) hoặc trong quý (đối với khai thuế theo quý), công ty không cần phải thực hiện khai thuế cho tháng hoặc quý đó.

1.4.1 Hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng hoặc quý

Công ty TNHH một thành viên cần nộp hồ sơ khai thuế TNCN theo các mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC, tùy vào từng trường hợp khấu trừ thuế như sau:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
    • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN theo mẫu 05/KK-TNCN.
    • Phụ lục bảng xác định số thuế TNCN phải nộp cho các địa phương theo mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN (áp dụng khi người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc ở tỉnh khác với trụ sở chính).
  • Thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng (cả cá nhân cư trú và không cư trú):
    • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN theo mẫu 06/TNCN.
    • Phụ lục kê chi tiết thu nhập của cá nhân trong năm (mẫu 06-1/BK-TNCN), đặc biệt, đối với thu nhập từ xổ số điện toán, sử dụng mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN.
  • Thu nhập từ đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoặc từ phí bảo hiểm nhân thọ:
    • Tờ khai thuế TNCN theo mẫu 01/XSBHĐC.
    • Phụ lục kê khai doanh thu từ đại lý xổ số, bảo hiểm hoặc bán hàng đa cấp (mẫu 01-1/BK-XSBHĐC).
  • Khai thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp hợp tác kinh doanh, chi trả từ sàn thương mại điện tử, hoặc nhà cung cấp nền tảng số:
    • Tờ khai thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01/CNKD.
    • Phụ lục bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01-1/BK-CNKD.
    • Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu lần khai thuế đầu tiên), cơ quan thuế có quyền yêu cầu đối chiếu bản chính.
  • Giấy ủy quyền nếu không phải người đại diện theo pháp luật thực hiện thủ tục.

1.4.2 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN

  • Khai thuế theo tháng: Nộp muộn nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Khai thuế theo quý: Nộp muộn nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo.

1.5 Quy định nộp tờ khai thuế TNCN đối với công ty hợp danh

Nếu công ty hợp danh không phát sinh việc khấu trừ thuế TNCN đối với người nhận thu nhập trong tháng (đối với khai thuế theo tháng) hoặc trong quý (đối với khai thuế theo quý), công ty sẽ không phải thực hiện khai thuế TNCN cho tháng hoặc quý đó.

1.5.1 Hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng hoặc quý

Công ty hợp danh cần nộp hồ sơ khai thuế TNCN theo các mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC, tùy thuộc vào trường hợp khấu trừ thuế như sau:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
    • Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 05/KK-TNCN.
    • Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương theo mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN (áp dụng khi người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc ở tỉnh khác với trụ sở chính).
  • Thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng của cá nhân cư trú và không cư trú:
    • Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 06/TNCN.
    • Phụ lục bảng kê chi tiết thu nhập của cá nhân trong năm (mẫu 06-1/BK-TNCN). Đặc biệt, đối với thu nhập từ trúng thưởng xổ số điện toán, sử dụng mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN.
  • Thu nhập từ đại lý bán hàng đa cấp:
    • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 01/XSBHĐC.
    • Phụ lục bảng kê chi tiết doanh thu từ đại lý bán hàng đa cấp theo mẫu 01-1/BK-XSBHĐC.
  • Khai thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp hợp tác kinh doanh, chi trả từ sàn thương mại điện tử, hoặc nhà cung cấp nền tảng số:
    • Tờ khai thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01/CNKD.
    • Phụ lục bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01-1/BK-CNKD.
    • Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu lần khai thuế đầu tiên), cơ quan thuế có quyền yêu cầu đối chiếu bản chính.
  • Giấy ủy quyền nếu không phải người đại diện theo pháp luật thực hiện thủ tục.

1.5.2 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN

  • Khai thuế theo tháng: Nộp muộn nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Khai thuế theo quý: Nộp muộn nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo.

1.6 Quy định nộp tờ khai thuế TNCN đối với doanh nghiệp tư nhân

Trong trường hợp doanh nghiệp tư nhân không phát sinh khấu trừ thuế TNCN đối với người nhận thu nhập trong tháng (đối với doanh nghiệp khai thuế theo tháng) hoặc trong quý (đối với doanh nghiệp khai thuế theo quý), doanh nghiệp không cần thực hiện khai thuế TNCN cho tháng hoặc quý đó.

1.6.1 Hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng hoặc quý

Tùy vào các trường hợp khấu trừ thuế, doanh nghiệp tư nhân cần nộp hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng hoặc quý như sau:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
    • Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 05/KK-TNCN.
    • Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân cần nộp cho các địa phương (mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN) – áp dụng khi người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh nằm ở tỉnh khác với trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng của cá nhân cư trú và không cư trú:
    • Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 06/TNCN.
    • Phụ lục bảng kê chi tiết thu nhập trong năm tính thuế theo mẫu 06-1/BK-TNCN (dành cho hồ sơ khai thuế vào tháng/quý cuối năm tính thuế). Đặc biệt, nếu thu nhập từ trúng thưởng xổ số điện toán, cần sử dụng mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN.
  • Thu nhập từ hoạt động đại lý bán hàng đa cấp:
    • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 01/XSBHĐC.
    • Phụ lục bảng kê chi tiết doanh thu từ hoạt động đại lý bán hàng đa cấp theo mẫu 01-1/BK-XSBHĐC.
  • Khai thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp hợp tác kinh doanh, chi trả từ sàn thương mại điện tử hoặc từ đối tác nền tảng số nước ngoài:
    • Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01/CNKD.
    • Phụ lục bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01-1/BK-CNKD.
    • Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên). Cơ quan thuế có quyền yêu cầu đối chiếu bản chính.
  • Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải người đại diện theo pháp luật trực tiếp thực hiện công việc.

1.6.2 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN

  • Khai thuế theo tháng: Nộp muộn nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Khai thuế theo quý: Nộp muộn nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo.

Việc nắm vững quy định nộp tờ khai thuế TNCN là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ thuế và tránh những rủi ro pháp lý không đáng có. Mỗi cá nhân và doanh nghiệp cần hiểu rõ các quy trình, thời hạn nộp tờ khai cũng như các hình thức nộp thuế để thực hiện đúng đắn và hiệu quả.

2. Trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế TNCN

Mặc dù nghĩa vụ khai thuế thu nhập cá nhân là yêu cầu bắt buộc đối với hầu hết các trường hợp, nhưng vẫn có những trường hợp ngoại lệ, nơi người nộp thuế không cần phải nộp hồ sơ khai thuế. Nắm vững những trường hợp này giúp cá nhân và doanh nghiệp không chỉ tuân thủ đúng quy định mà còn tối ưu hóa thời gian và chi phí trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

Trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế TNCN
Trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế TNCN

Theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP), các trường hợp không cần nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  • Trường hợp 1: Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo các quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và Điều 79, khoản 2, điểm b của Luật Quản lý thuế 2019, ngoại trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản hoặc thực hiện chuyển nhượng bất động sản.
  • Trường hợp 2: Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động hoặc ngừng kinh doanh theo quy định tại Điều 4 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
  • Trường hợp 3: Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, hoặc tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Quản lý thuế 2019.
  • Trường hợp 4: Tổ chức hoặc cá nhân chịu trách nhiệm khai thuế TNCN, trong trường hợp khai thuế theo tháng hoặc quý, mà trong tháng/quý đó không có phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với đối tượng nhận thu nhập.

Lưu ý: Trong trường hợp tháng hoặc quý không chi trả thu nhập hoặc không phát sinh việc khấu trừ thuế TNCN, doanh nghiệp hoặc cá nhân không phải nộp tờ khai thuế TNCN. Tuy nhiên, để tránh phải giải trình về việc không nộp tờ khai, thực tế, người khai thuế nên nộp tờ khai trắng.

3. Hướng dẫn nộp tờ khai thuế TNCN online

Việc nộp tờ khai thuế TNCN online ngày càng trở nên phổ biến và thuận tiện đối với các doanh nghiệp và cá nhân. Nhờ vào sự phát triển của công nghệ, quy trình này đã được đơn giản hóa, giúp người nộp thuế tiết kiệm thời gian và công sức.

Hướng dẫn nộp tờ khai thuế TNCN online
Hướng dẫn nộp tờ khai thuế TNCN online

Để nộp tờ khai thuế TNCN online (Mẫu 05/KK-TNCN), các doanh nghiệp có thể tham khảo các bước hướng dẫn sau:

Bước 1: Lập tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN trên phần mềm HTKK

  • Đầu tiên, đăng nhập vào phần mềm HTKK (đảm bảo là phiên bản mới nhất).
  • Trong phần mềm, chọn mục “Thuế thu nhập cá nhân” và sau đó chọn “05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT80/2021)”.
  • Chọn kỳ kê khai thuế TNCN theo tháng hoặc theo quý.
  • Chọn “Ghi”. Nếu có sai sót, phần mềm sẽ báo lỗi bằng màu đỏ. Sau đó, chọn “Kết xuất XML” để xuất tờ khai.

Bước 2: Nộp tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN online

  • Truy cập vào trang thuế điện tử tại địa chỉ http://thuedientu.gdt.gov.vn để thực hiện nộp tờ khai thuế TNCN online.
  • Lưu ý: Bạn cần có chữ ký số (CKS) để thực hiện các bước tiếp theo, vì mật khẩu CKS sẽ giúp bạn đăng nhập vào trang thuế điện tử. Nếu chưa có CKS, cần cài đặt công cụ để thực hiện ký điện tử.

⇒ Nếu doanh nghiệp mới thành lập hoặc chưa đăng ký tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN, làm theo các bước sau:

  • Chọn mục “Khai thuế” rồi nhấn “Đăng ký Tờ khai”.
  • Tiếp theo, chọn “Đăng ký thêm tờ khai”. Một bảng liệt kê tất cả các loại tờ khai thuế sẽ xuất hiện.
  • Tìm và chọn “THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN”, sau đó chọn mẫu “05/KK-TNCN – Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT80/2021)”.
  • Chọn kỳ kê khai theo tháng hoặc quý và bấm vào ô vuông tương ứng. Nhấn “Tiếp tục” rồi chọn “Chấp nhận”.

⇒ Nếu doanh nghiệp đã đăng ký tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN, thực hiện nộp tờ khai như sau:

  • Chọn mục “Khai thuế” và nhấn vào mục “Nộp tờ khai XML”.
  • Bấm “Chọn tệp tờ khai” và tìm đến thư mục chứa tờ khai thuế TNCN XML đã kết xuất trước đó, sau đó nhấn “Open”.
  • Tiếp theo, chọn “Ký điện tử”, nhập mã Pin và bấm “Nộp Tờ khai”.

Bước 3: Kiểm tra kết quả nộp tờ khai

  • Để đảm bảo tờ khai đã được nộp thành công, vào mục “Tra cứu” và chọn “Tờ khai”.
  • Kéo chuột sang phải để tìm cột “Thông báo” và tải thông báo từ cơ quan thuế để kiểm tra kết quả.

Với các bước này, bạn sẽ hoàn thành việc nộp tờ khai thuế TNCN online một cách nhanh chóng và chính xác.

4. Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN theo tháng/quý

Áp dụng chính xác các quy định về thời gian nộp tờ khai thuế không chỉ giúp người nộp thuế tránh được các rủi ro pháp lý mà còn giúp tối ưu hóa quy trình kê khai thuế một cách hiệu quả.

Thời hạn nộp Tờ khai thuế TNCN
Thời hạn nộp Tờ khai thuế TNCN

Theo quy định tại Điều 44 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời gian nộp hồ sơ khai thuế như sau:

  1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho từng kỳ:
    • Khai thuế theo tháng: Thời gian nộp chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo.
    • Khai thuế theo quý: Thời gian nộp chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.

Cụ thể:

  • Thuế TNCN theo tháng: Thời hạn nộp Tờ khai là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
    Ví dụ: Công ty Minh Tuấn kê khai thuế TNCN tháng 1/2024, hạn nộp Tờ khai là 20/02/2024.

Thuế TNCN theo quý: Hạn nộp Tờ khai là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Ví dụ: Công ty Minh Tuấn kê khai thuế TNCN quý 1/2024, hạn nộp là 30/04/2024. Tuy nhiên, do ngày 30/04 và 01/05 là ngày nghỉ lễ, thời gian nộp sẽ chuyển sang ngày làm việc tiếp theo là 02/05/2024.

5. Mức phạt vi phạm thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN

Nộp tờ khai thuế đúng hạn không chỉ giúp cá nhân và doanh nghiệp tuân thủ quy định của pháp luật mà còn tránh những hình thức xử phạt không đáng có. Việc hiểu rõ các quy định liên quan đến mức phạt này sẽ giúp người nộp thuế bảo vệ quyền lợi của mình và tránh được các rủi ro pháp lý.

Mức phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN
Mức phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về thời gian nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:

  • Phạt cảnh cáo: Áp dụng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế muộn từ 1 đến 5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: Áp dụng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế muộn từ 1 đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại mục 1.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng: Áp dụng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 60 ngày.
  • Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng: Áp dụng đối với một trong các trường hợp sau:
    • Nộp hồ sơ khai thuế muộn từ 61 đến 90 ngày;
    • Nộp hồ sơ khai thuế muộn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
    • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
    • Không nộp các phụ lục liên quan đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng: Áp dụng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế muộn quá 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp, có phát sinh số thuế phải nộp và đã nộp đủ số thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.
    Lưu ý: Nếu số tiền phạt theo quy định tại mục 5 lớn hơn số thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế, mức phạt tối đa sẽ bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tại mục 4.
  • Biện pháp khắc phục hậu quả:
    • Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm tại các mục 1, 2, 3, 4 và 5 khi việc chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến việc chậm nộp tiền thuế;
    • Buộc nộp hồ sơ khai thuế và phụ lục kèm theo trong các trường hợp vi phạm tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 của Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Lưu ý quan trọng: Mức phạt trên áp dụng đối với tổ chức vi phạm. Đối với cá nhân, hộ gia đình hoặc hộ kinh doanh có hành vi vi phạm tương tự, mức phạt sẽ chỉ bằng 50% mức phạt đối với tổ chức (theo điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP).

6. Một số câu hỏi liên quan về tờ khai thuế

6.1 Không phát sinh khấu trừ thuế TNCN có phải nộp tờ khai không?

Không. Theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, nếu công ty có phát sinh khấu trừ thuế TNCN trong tháng hoặc quý nào, thì phải nộp tờ khai 05/KK-TNCN cho tháng hoặc quý đó. Nếu trong tháng công ty không chi trả thu nhập cho người lao động, thì không cần nộp tờ khai. Ngược lại, nếu có chi trả thu nhập nhưng không phát sinh việc khấu trừ thuế TNCN, thì cũng không cần nộp tờ khai này.

6.2 Cách tra cứu tờ khai thuế đã nộp trực tuyến

Để kiểm tra tờ khai thuế điện tử đã nộp, bạn thực hiện theo các bước sau:

  • Truy cập chức năng “Khai thuế” và chọn mục “Tờ khai”.
  • Chọn loại tờ khai cần tra cứu.
  • Nhấp vào “Tra cứu” để nhận kết quả.

6.3 Cách hủy tờ khai thuế đã nộp trực tuyến

Nếu phát hiện đã nộp nhầm tờ khai thuế hoặc cần điều chỉnh thông tin, bạn có thể thực hiện theo hướng dẫn dưới đây.

1. Điều chỉnh tờ khai thuế do sai sót thông tin

  • Tạo tờ khai bổ sung và gửi lại tờ khai đã điều chỉnh lên hệ thống Thuế điện tử.
  • Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào tờ khai bổ sung để ghi nhận kết quả, doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục hủy tờ khai ban đầu.

2. Hủy tờ khai nộp nhầm

  • Nếu bạn nộp tờ khai thuế sai kỳ hạn (ví dụ: nộp tờ khai theo tháng thay vì theo quý), bạn cần nộp lại tờ khai đúng kỳ hạn lên hệ thống Thuế điện tử.
  • Sau đó, gửi công văn xin hủy tờ khai đã nộp nhầm tới cơ quan thuế để hoàn tất thủ tục.

6.3 Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN từ trúng thưởng là khi nào?

Thời hạn nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ trúng thưởng phụ thuộc vào đơn vị chi trả hoặc cá nhân tự kê khai. Dưới đây là quy định cụ thể:

Đối với tổ chức chi trả giải thưởng

  • Tổ chức, doanh nghiệp chi trả tiền thưởng có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thưởng và nộp hồ sơ khai thuế.
  • Thời hạn nộp tờ khai: Chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo nếu kê khai theo tháng hoặc ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý tiếp theo nếu kê khai theo quý.

Đối với cá nhân trúng thưởng nhưng tổ chức không khấu trừ thuế

  • Nếu cá nhân nhận thưởng nhưng chưa bị khấu trừ thuế TNCN, họ phải tự kê khai và nộp thuế.
  • Thời hạn nộp tờ khai: Ngày 10 của tháng tiếp theo kể từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế.

Quy định nộp tờ khai thuế TNCN hàng tháng hoặc quý là một phần quan trọng trong hệ thống quản lý thuế, giúp các cơ quan chức năng giám sát và quản lý thu nhập của cá nhân. Doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định này để thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn, từ đó tránh các rủi ro về pháp lý và đảm bảo tuân thủ chính sách thuế. Nếu bạn còn thắc mắc về quy định về nộp tờ khai thuế TNCN, hãy liên hệ với AZTAX qua hotline 0932.383.089 để được giải đáp chi tiết.

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon