Các nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chi tiết nhất

Các nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chi tiết nhất

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì? Đây là một trong những văn bản quan trọng nhất khi bạn muốn đầu tư vào một dự án kinh doanh tại Việt Nam. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm những thông tin gì và có ý nghĩa như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây.

1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

Theo điều 3, khoản 11 của Luật Đầu tư 2020, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một loại văn bản, có thể là bản giấy hoặc bản điện tử, ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư liên quan đến dự án đầu tư.

Đây là một loại giấy tờ quan trọng, cho phép nhà đầu tư, dù là cá nhân hay tổ chức, có quyền đầu tư vào các hoạt động sản xuất và kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.

Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại HCM

2. Nội dung cơ bản của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nội dung cơ bản của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nội dung cơ bản của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo quy định của Luật Đầu tư 2020, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải bao gồm 10 nội dung cơ bản sau: mã số dự án đầu tư; tên dự án đầu tư; nhà đầu tư; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;  địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; vốn đầu tư của dự án đầu tư; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; hình thức ưu đã, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.

3. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo Luật Đầu tư 2020, điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư là nhà đầu tư có đăng ký dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư (như quy định tại Điều 30, 31 và 32) nếu dự án đáp ứng các điều kiện sau:

  • Dự án không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
  • Dự án có địa điểm thực hiện cụ thể.
  • Dự án phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 33 của Luật Đầu tư 2020.
  • Dự án đáp ứng các yêu cầu về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có).
  • Đối với nhà đầu tư nước ngoài, dự án cần đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường.

4. Những trường hợp phải xin giấy chứng nhận đầu tư

Những trường hợp phải xin giấy chứng nhận đầu tư
Những trường hợp phải xin giấy chứng nhận đầu tư

Theo Điều 37, Khoản 1 của Luật Đầu tư 2020, có một số trường hợp cần thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bao gồm:

  1. Dự án đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài thực hiện.
  2. Dự án đầu tư do tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 1, Điều 23 của Luật Đầu tư 2020 thực hiện, trong đó tổ chức kinh tế cần đáp ứng các điều kiện và thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác, mua cổ phần; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế thuộc một trong các trường hợp sau:
  1. Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
  2. Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a của khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
  3. Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a của khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp không cần thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, theo Khoản 2, Điều 37 của Luật Đầu tư 2020, bao gồm:

  1. Dự án đầu tư do nhà đầu tư trong nước thực hiện.
  2. Dự án đầu tư do tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 2, Điều 23 của Luật Đầu tư 2020 thực hiện, trong đó tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c của Khoản 1, Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác, mua cổ phần; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  3. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Đây là những quy định quan trọng giúp đảm bảo rằng các dự án đầu tư tuân thủ các quy định pháp lý và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của Việt Nam.

5. Thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư

Thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư
Thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư

“Để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

– Hợp đồng thuê nhà/ văn phòng để thực hiện dự án đầu tư;

– Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người Việt Nam (trường hợp góp vốn chung với người Việt Nam);

– Văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài tương đương hoặc nhiều hơn với số tiền đầu tư. Nếu tài khoản ở nước ngoài thì giấy tờ phải được hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó dịch thuật, công chứng sang tiếng Việt;

– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, cần bổ sung thêm:

– Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài.

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, cần bổ sung thêm:

– Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức nước ngoài;

– Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp cho tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

– Báo cáo tài chính trong vòng 2 năm gần nhất có kiểm toán của tổ chức nước ngoài (phải được hợp pháp hóa lãnh sự, còn hiệu lực trong vòng 90 ngày)”

Chú ý:

  • Tất cả các văn bản và báo cáo gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải được viết bằng tiếng Việt.
  • Trong trường hợp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tài liệu đó phải được hợp thức hóa lãnh sự và có bản dịch tiếng Việt hợp lệ đi kèm.

Quy trình thực hiện như sau:

  • Nộp hồ sơ: Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.
  • Kết quả nhận được: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ ra thông báo hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ nộp lại.

6. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Dựa trên Điều 39 của Luật Đầu tư 2020 và Điều 34 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP, quyền hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được phân chia như sau:

  • Trường hợp 1: Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư trong khu vực của mình, trừ trường hợp 3.
  • Trường hợp 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp 3.
  • Trường hợp 3: Cơ quan đăng ký đầu tư tại nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, hoặc nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư sau đây:
    • Dự án đầu tư được thực hiện tại ít nhất 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
    • Dự án đầu tư được thực hiện cả trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
    • Dự án đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao nơi chưa thành lập ban quản lý hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

7. Những việc cần làm sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư

Những việc cần làm sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư
Những việc cần làm sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư

7.1 Thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam

Để thực hiện quy trình thành lập doanh nghiệp theo luật pháp Việt Nam, sau khi nhận được giấy phép, nhà đầu tư cần tiến hành các hoạt động đăng ký kinh doanh để nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp:

Giấy chứng nhận đầu tư là một yếu tố bắt buộc trong hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên và hai thành viên); công ty hợp danh trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đầu tư năm 2022.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm Giấy chứng nhận đầu tư và các tài liệu cần thiết tương ứng với loại hình doanh nghiệp muốn thành lập, nhà đầu tư sẽ nộp 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh tại Phòng Đăng ký kinh doanh (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở. Thời gian xử lý là từ 03 đến 07 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

Kết quả: Nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

7.2 Mở tài khoản và nộp lệ phí

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo hướng dẫn trên, nhà đầu tư cần thực hiện các bước tiếp theo để mở tài khoản. Trong vòng 30 ngày từ ngày nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp mới thành lập phải hoàn thành việc nộp tờ khai lệ phí môn bài cho Cục thuế theo mẫu tờ khai và nộp lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật.

7.3 Thực hiện dự án đầu tư theo đúng quy định

Thực hiện dự án đầu tư theo quy định là một trách nhiệm quan trọng của nhà đầu tư. Nhà đầu tư cần tuân thủ đúng và hoàn chỉnh các yêu cầu đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: tên dự án; nhà đầu tư; địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng; Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;…

Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có thể điều chỉnh mục tiêu hay chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sát nhập các dự án lại hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất hay tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác và phải tuân thủ quy định của pháp luật.

8. Thời hạn có hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là bao lâu?

Thời hạn có hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là bao lâu?
Thời hạn có hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là bao lâu?

Dựa trên Luật Đầu tư, thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tương ứng với thời hạn hoạt động của dự án đầu tư, được xem xét và quyết định dựa trên các yếu tố như mục tiêu, quy mô, địa điểm, yêu cầu hoạt động của dự án. Thời hạn tối đa của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như sau:

  • Không vượt quá 70 năm đối với dự án đầu tư trong khu kinh tế.
  • Không vượt quá 50 năm đối với dự án đầu tư ngoài khu kinh tế.
  • Không vượt quá 70 năm đối với dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm.

Nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một trong những yếu tố quan trọng để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không chỉ là một giấy tờ pháp lý, mà còn là một công cụ để hỗ trợ, bảo vệ và khuyến khích các nhà đầu tư. Trong bài viết này, AZTAX đã cung cấp cho bạn các thông tin cơ bản về nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bao gồm các mục, các điều kiện và các quy định liên quan. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có được cái nhìn tổng quan và rõ ràng hơn về nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, từ đó giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho các bước tiếp theo.

Xem thêm: Điều kiện thành lập công ty xây dựng

Xem thêm: Điều kiện thành lập công ty tư vấn du học

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)