Biết được Những lưu ý khi thành lập Công ty cổ phần sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc đăng ký thành lập cũng như tránh được các vấn đề về mặt pháp lý. Cùng AZTAX tìm hiểu xem những lưu ý đó là gì nhé!

1. Những lưu ý trước khi thành lập Công ty cổ phần
1.1 Cần phải xác định ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Tuy nhiên, một số ngành nghề, doanh nghiệp cần phải đáp ứng đủ các điều kiện riêng biết mới được phét thành lập doanh nghiệp như chứng chỉ hành nghề, mức vốn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm…

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì? Căn cứ theo Khoản 1 – Điều 7 – Luật Đầu Tư 2020 số 61/2020/QH14:
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
Hai loại ngành nghề kinh doanh có điều kiện chính được pháp luật quy định đó là:
Ngành nghề yêu cầu vốn pháp định: Đây là những ngành nghề được pháp luật yêu cầu phải có thêm vốn pháp định bên cạnh vốn điều lệ. Ở những ngành nghề đấy bạn bắt buộc phải có thêm vốn pháp định thì mới có thể thành lập doanh nghiệp được.
Ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề: Đây là những ngành nghề được pháp luật quy định và trải dài trong các điều luật, nghị định,…Việc bạn có chứng chỉ không chỉ để đáp ứng yêu cầu về mặt pháp luật mà còn đối với những khách hàng sau này của bạn.
Lưu ý: Chủ doanh nghiệp cần phải tra cứu để xác định ngành nghề kinh doanh đó có thuộc 3 ngành nghề có điều kiện như đã nêu trên hay không để chuẩn bị thêm 1 số tài liệu để đáp ứng điều kiện đó ngành nghề đó yêu cầu.
1.2 Lưu ý khi xác định tên Công ty
Đặt được tên của Công ty chưa bao giờ là việc dễ dàng. Tên Công ty được xem là thương hiệu riêng và có thể mang đến thành công hoặc thất bại cho Công ty cũng như đáp ứng về mặt pháp ly.

Tên công ty cổ phần sẽ đặt theo dựa theo quy tắc, gồm hai thành tố là “loại hình doanh nghiệp” và “tên riêng”:
- Công ty cổ phần + tên riêng
- Công ty CP + tên riêng
Những lưu ý khi đặt tên Công ty mà bạn cần phải biết như sau:
- Lưu ý 1 – Tuyệt đối không được đặt tên Công ty trùng.
- Lưu ý 2 – Tuyệt đối không được đặt tên Công ty dễ gây nhầm lẫn
- Lưu ý 3 – Tuyệt đối không được đặt tên Công ty trùng với tên các Cơ quan nhà nước.
- Lưu ý 4 – Tuyệt đối không được đặt tên Công ty mang yếu tố gây thù địch.
1.3 Cần phải xác định nguồn vốn điều lệ
Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị tất cả các loại cổ phần đã đăng ký mua và được ghi nhận trong Điều lệ. Do đó, mức vốn điều lệ của công ty cổ phần là vốn mà cổ đông mua cổ phần.

Theo Khoản 34 – Điều 4 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định như sau:
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty có thể tự mình đưa ra mức vốn điều lệ có thật bởi. Nếu bị phát hiện thì doanh nghiệp khai báo giam dối, sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Pháp Luật.
Mức vốn điều lệ công ty được xác định dựa trên các căn cứ sau:
- Khả năng tài chính của công ty.
- Phạm vi, quy mô hoạt động của doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động công ty sau khi thành lập (vì mức vốn điều lệ của công ty được sử dụng vào các hoạt động công ty sau khi thành lập).
- Dự án ký kết với đối tác.
Sẽ có nhiều lý do dẫn đến việc bạn kinh doanh thua lỗ sau này, nhưng nếu bạn không đóng đủ số vốn điều lệ đã đăng ký thì đây sẽ là điều đầu tiên khiến bạn thua lỗ. Chính vì thế trước khi thành lập Doanh nghiệp/ Công ty, bạn cần phải ngồi lại nói chuyện với các thành viên góp vốn về khoản tài sản sẽ đăng ký.
Hiện nay, theo Luật Doanh Nghiệp 2020 đang hiện hành không có quy định nào về mức vốn tối thiểu của vốn điều lệ. Chính vì vậy hãy suy xét thật kỹ trước khi đăng ký phần vốn điều lệ này bạn nhé!
1.4 Lưu ý về hợp đồng hay thỏa thuận khi thành lập công ty cổ phần
Các cổ đông góp vốn có thể quyết định sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Hợp tác giữu các cổ đông phải đồng quan điểm, lý tưởng là điều vô cùng quan trong cho sự thành công của doanh nghiệp cổ phần và ngược lại. Vì thế, ngày từ đầu, các bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng trước khi xác định lựa chọn cổ đông góp vốn.

Bên cạnh đó, Những thỏa thuận giữa các cổ đông nên nêu ra tại hợp đồng góp vốn để xác định rỏ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi nhà đầu tư, tránh những rắc rối về tranh chấp không đáng có.
1.5 Lưu ý khi chọn người đại diện
Các chức danh có thể trở thành người đại diện công ty tư nhân được quy định theo pháp luật bao gồm: Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) hay các chức danh khác được quy định tại điều lệ công ty.
Một quy định mới nhất trong Luật doanh nghiệp 2020 về người đại diện là công ty cổ phần có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật. Tuy nhiên, phải nêu rỏ trong điều lệ công ty về chức danh quản lý, quyền, nghĩa vụ và số lượng người đại diện.
Mô hình nhiều người đại diện thường chỉ phù hợp với các công ty lớn với cơ cấu tổ chức chặt chẽ và có sự giám sát cũng như phân chia công việc ở từng mảng kinh doanh riêng biệt hay đại diện theo pháp luật điều hành tại nhiều quốc gia khác nhau cùng 1 thời điểm.
1.6. Lưu ý khi xác định địa điểm kinh doanh

Đa phần những người thành lập nên Công ty thường sẽ luôn có niềm tin đối với phong thủy, tâm linh. Nếu bạn không quan tâm tới phong thủy thì trước khi chọn địa điểm của Công ty cũng nên xem qua một chút để biết được nơi nào sẽ là tốt nhất để đặt trụ sở.
Bởi trụ sở kinh doanh chính của Công ty sẽ là nơi mà bạn đón nhận những khách hàng đầu tiên, là nơi mà doanh nghiệp của bạn từng bước phát triển nên vô cùng quan trọng,
Tiếp đến là vấn đề pháp lý đối với địa điểm kinh doanh của Công ty. Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì bạn không được sử dụng căn hộ chung cư để làm trụ sở chính. Điều này được quy định tại Khoản 11 – Điều 6 – Luật Nhà Ở 65/2014/QH13:
Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ.
Bên cạnh quy định trên thì trụ sở chính của Doanh nghiệp/ Công ty bạn cần phải có đầy đủ địa điểm liên lạc và phải ở trên lãnh thổ đất nước Việt Nam.
1.7 Lưu ý khi uy quyền thành lập công ty cổ phần
Thông thường thì người đại diện pháp luật công ty sẽ trực tiếp thực hiện các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, Trong một số trường hợp người thành lập doanh nghiệp không thể thực hiện, có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thây,
Theo đó người được ủy quyền phải có đầy đủ giấy tờ liên quan đến việc ủy quyền, cụ thể như sau:
- Bản sao giấy CMNN/CCCD/Hộ chiêu hay các loại giấy chứng thực hợp lệ khác
- Đối với công dân là người Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hây giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu còn hiệu lực.
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan.
2 Những lưu ý sau khi thành lập công ty cổ phần
Để giúp bạn tránh được những sai sót về mặt pháp lý thì AZTAX sẽ lập danh sách 14 điều cần làm để bạn lưu ý:
2.1 Đăng ký công bố nội dung sau khi thành lập

Đăng ký công bố nội dung là đăng ký các thông tin của Doanh nghiệp/ Công ty lên trên Cổng thông tin quốc gia. Thông thường khi bạn đi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp thì bên Cơ quan cũng sẽ nói tới vấn đề công bố nội dung nhưng AZTAX vẫn muốn các bạn lưu ý để thực hiện ngay trong ngày hôm đó.
2.2 Đăng ký chữ ký số

Đăng ký chữ ký số là việc làm bắt buộc hiện nay. Việc có chữ ký số sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề về thuế, giao dịch, trả nợ,.. thông qua các kênh trực tuyến. Bên cạnh đó, bạn có thể sử dụng chữ ký số trong các thủ tục liên quan đến bảo hiểm xã hội.
2.3 Kê khai lệ phí môn bài

Theo Luật Doanh Nghiệp 2020 đang hiện hành thì các Doanh nghiệp/ Công ty mới thành lập sẽ được miễn thuế trong năm đầu. Thời gian nộp và kê khai lệ phí môn bài sẽ tùy thuộc vào mốc thời gian thành lập của bạn. Điều này được quy định tại Khoản 9 – Điều 18 – Nghị Định số 126/2020/NĐ-CP:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Theo như quy định của pháp luật thì nếu bạn kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong vòng 6 tháng đầu năm thì phải kê khai lệ phí vào ngày 30 tháng 7 trong cùng năm đó. Còn nếu bạn kết thúc trong 6 tháng cuối năm thì phải kê khai vào ngày 30 tháng 1 năm tiếp theo.
Lưu ý: Các mốc thời gian trên là hạn chót để bạn kê khai và nộp.
2.4 Mở tài khoản ngân hàng riêng cho doanh nghiệp

Nếu bạn cho rằng dùng tài khoản cá nhân thay cho là được, không cần mở tài khoản chi cho mất công là bạn hoàn toàn sai lầm. Trong quá trình vận hành Công ty sẽ có rất nhiều khoản phải chi và nếu dùng tài khoản cá nhân sẽ vô cùng khó để tổng hợp và tra soát.
Thế nên, việc mở một tài khoản ngân hàng riêng cho Doanh nghiệp/ Công ty ngay sau khi nhận được giấy chứng nhận là vô cùng cần thiết. Nó giúp bạn thanh toán các giao dịch, đóng thuế, trả nợ,…
Việc đăng ký này sẽ phải do người đại diện pháp luật của Doanh nghiệp/ Công ty đảm nhiệm. Nếu có ủy quyền người nào khác thì bắt buộc phải có giấy ủy quyền.
2.5 Gắn bảng hiệu tại trụ sở chính
Việc gắn bảng hiệu doanh nghiệp không chỉ riêng với Công ty cổ phần, tất cả các doanh nghiệp vừa mới thành lập và bất kể loại hình nào thì cũng phải treo bảng hiệu tại trụ sở chính của Công ty. Nếu bạn không treo bảng hiệu thì sẽ bị phạt từ 10.000.000 – 15.000.000 VNĐ và phải gắn bảng hiệu theo quy định.
1.2.6 Tạo mẫu dấu công ty

Con dấu của Công ty sẽ do chính bạn tự thiết kế và bắt buộc được làm tại các cơ sở khắc dấu theo quy định của pháp luật. Bản thân con dấu có giá trị pháp lý và thường được sử dụng để in vào các văn bản, giấy tờ của doanh nghiệp.
Tại Bộ Luật Doanh Nghiệp 2020 có rất nhiều điều luật mới liên quan đến con dấu. Nhưng trong đó không hề có yêu cầu bạn phải làm thủ tục thông báo trước khi sử dụng. Nên nếu bạn muốn thông báo cũng được, còn không thì thôi.
2.7 Đăng ký giấy phép con

Giấy phép con là loại giấy thể hiện một doanh nghiệp có đầy đủ điều kiện phù hợp để có thể bắt đầu hoạt động kinh doanh. Loại giấy này phải được sự chấp thuận, cho phép bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
2.8 Thực hiện nghĩa vụ góp vốn theo cam kết

Nghĩa vụ góp vốn theo cam kết không chỉ giúp Công ty hoạt động trơn tru hơn mà đó còn thể hiện sự uy tín của các thành viên, cổ đông sáng lập. Với những loại hình doanh nghiệp như Công ty TNHH, Công ty cổ phần thì thời gian góp vốn là 90 ngày kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận.
Trong trường hợp nếu hết thời hạn đăng ký mà chưa đóng đủ vốn, doanh nghiệp không đăng ký thủ tục điều chỉnh hoặc thay đổi thành viên thì sẽ chịu mức phạt từ 30.000.000 – 50.000.000 VNĐ. Việc này được quy định tại Điểm a – Khoản 3 – Điều 46 – Nghị Định số 122/2021/NĐ-CP như sau:
Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn nhưng không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn;
Đồng thời, để tránh các hành vi khai khống vốn điều lệ. Pháp luật nước ta đã ra các mức phạt để phòng ngừa vấn đề này. Điều này được quy định tại Điều 47 – Nghị Định số 122/2021/NĐ-CP như sau:
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kê khai khống vốn điều lệ có giá trị dưới 10 tỷ đồng.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi kê khai khống vốn điều lệ có giá trị từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi kê khai khống vốn điều lệ có giá trị từ 20 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi kê khai khống vốn điều lệ có giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng.
5. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi kê khai khống vốn điều lệ có giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng với số vốn thực góp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này.
2.9 Lập sổ đăng ký thành viên và cổ đông

Vì doanh nghiệp của bạn là Công ty cổ phần, bạn bắt buộc phải có sổ đăng ký lập và lưu trữ sổ đăng ký cổ đông theo quy định của pháp luật. Việc bắt buộc đăng ký sổ thành viên cổ đông được quy định tại Khoản 1 – Điều 122 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14:
Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty.
Nếu doanh nghiệp của bạn cố chấp không đăng ký làm sổ thành viên cổ đông thì sẽ chịu mức phạt từ 30.000.000 – 50.000.000 VNĐ. Được quy định tại Điểm b – Khoản 2 – Điều 52 – Nghị Định số 122/2021/NĐ-CP như sau:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty;
b) Không lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông phát hành cổ phiếu;
2.10 Cần phải thuê kế toán viên hoặc sử dụng dịch vụ kế toán

Việc thuê một kế toán viên hoặc sử dụng dịch vụ kế toán trong thời gian đầu thành lập doanh nghiệp sẽ giúp ích trong việc theo dõi thường xuyên tình hình kinh doanh. Nhờ vậy mà chủ doanh nghiệp, người quản lý sẽ điều hành doanh nghiệp trơn tru và hiệu quả hơn.
2.11 Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử
Theo quy định của pháp luật thì kể từ ngày 01/7/2022, các doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khi mua bán hàng hóa.
2.12 Tham gia bảo hiểm cho người lao động

Việc tham gia bảo hiểm cho người lao động là trách nhiệm của bất kì doanh nghiệp nào. Việc này tưởng như đơn giản nhưng hầu hết các doanh nghiệp vừa thành lập thì đây là vấn đề hay bị thiếu sót. Theo quy định tại Khoản 1 – Điều 99 – Luật Bảo Hiểm Xã Hội 2014 số 58/2014/QH13 như sau:
1. Việc giải quyết đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội;
b) Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Như vậy trong vòng 30 ngày kể từ khi ký hợp đồng thì Công ty phải tiến hành đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động.
2.13 Đăng ký mã số xuất nhập khẩu (nếu có)
Nếu doanh nghiệp bạn có kinh doanh các mặt hàng xuất nhập khẩu thì bắt buộc phải đăng ký mã số tại Cục hải quan cấp tỉnh nơi bạn có trụ sở chính. Thông thường sẽ chỉ mất tối đa 3 ngày làm việc là bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận nếu hồ sơ của bạn hợp lệ.
2.14 Thành lập ban kiểm soát

Ban kiểm soát được xem là một cơ quan độc lập trong Công ty cổ phần. Cơ quan này có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, trung thực và chính xác trong các khâu quản lý, điều hành doanh nghiệp. Công ty cổ phần nào có càng nhiều cổ đông thì bắt buộc càng phải có ban kiểm soát.
Quy định về cơ cấu quản lý Công ty cổ phần được pháp luật nêu rõ tại Khoản 1 – Điều 137 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 như sau:
1. Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.
Với điều lệ trên, nếu Công ty cổ phần của bạn quản lý theo kiểu a thì phải xem xét các thành viên có sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần hay không. Nếu Công ty cổ phần của bạn dưới 11 cổ đông và trên 50% thì bắt buộc phải có ban kiểm soát.
Sau khi hiểu được những lưu ý khi thành lập công ty cổ phần trước và sau, thì tiếp đến AZTAX sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về hồ sơ đăng ký, vị trí đăng ký và các bước cơ bản để thành lập Công ty cổ phần. Cùng theo dõi tiếp nhé!
3. Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty cổ phần?

Hồ sơ để thành lập Công ty cổ phần sẽ tương đối phức tạp hơn so với những loại hình doanh nghiệp khác. Trong bộ hồ sơ sẽ có thêm danh sách các cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
Cùng xem kỹ hơn thông qua Điều 22 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định về hồ sơ thành lập Công ty cổ phần như sau:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
4. Đăng ký thành lập Công ty cổ phần?

4.1 Nộp hồ sơ ở đâu?
Việc nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty cổ phần khá là đơn giản và có nhiều hình thức cho bạn lựa chọn. Một số cách để bạn nộp như sau:
- Cách 1 – Nộp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Cách 2 – Nộp qua dịch vụ bưu chính.
- Cách 3 – Nộp trực tuyến.
Trong những cách trên thì AZTAX khuyến khích các bạn tốt nhất hãy đến tại Cơ quan đăng ký kinh doanh. Mặc dù sẽ mất phí 50.000 VNĐ nhưng nếu bạn có gì thắc mắc thì có thể hỏi thông tin trực tiếp ngay tại đó. Thông thường sẽ chỉ mất 3 ngày làm việc là bạn đã nhận được kết quả.
4.2 Các bước thành lập?
Các bước để thành lập Công ty cổ phần khá là đơn giản, bạn chỉ cần xem lại những lưu ý khi thành lập Công ty cổ phần ở bên trên mà AZTAX đã đề cập. Nhìn chung thì có những bước sau đây:
- Bước 1 – Chuẩn bị đầy đủ thông tin và nộp hồ sơ.
- Bước 2 – Nhận kết quả và giải quyết các vấn đề.
- Bước 3 – Nhận kết quả với tờ giấy chứng nhận.
Vậy là AZTAX đã cung cấp các thông tin cần thiết về những lưu ý khi thành lập Công ty cổ phần. Nhìn sơ qua thì sẽ vô cùng phức tạp nhưng với loại hình doanh nghiệp là Công ty cổ phần thì cơ hội của bạn là rất nhiều. Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết, đừng quên đọc thêm nhiều bài viết bổ ích khác tại AZTAX nhé!
![]() |
CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN |
Fanpage: AZTAX - Giải pháp kế toán thuế |
Email: cs@aztax.com.vn |
Hotline: 0932.383.089 |
#AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp |