Một người có bao nhiêu mã số thuế? Những ai có MST cá nhân?

một người có bao nhiêu mã số thuế

Một người có bao nhiêu mã số thuế luôn là câu hỏi được nhiều người quan tâm, đặc biệt là khi tham gia vào các hoạt động kinh doanh, làm việc tự do hay thậm chí là khi có thu nhập từ các nguồn khác nhau. Mã số thuế không chỉ là công cụ giúp cơ quan thuế quản lý thu nhập mà còn là yếu tố quan trọng để xác định nghĩa vụ tài chính của mỗi cá nhân. Hãy cùng AZTAX tìm câu trả lời một người có bao nhiêu mã số thuế và cách xử lý khi có 2 mã số thuế cá nhân trong bài viết dưới đây nhé!

1. Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế cá nhân là một mã số thuế gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Mã số thuế cá nhân là dãy số định danh duy nhất, được sử dụng để kê khai toàn bộ thu nhập của một cá nhân.

Mã số thuế cá nhân là gì?
Mã số thuế cá nhân là gì?

1.1 Cấu tạo mã số thuế cá nhân

Mã số thuế cá nhân bao gồm 10 chữ số và được chia thành 3 phần chính:

  • Phần đầu: Hai chữ số đầu tiên thể hiện khoảng phân bổ của MST.
  • Phần giữa: Gồm 7 chữ số kế tiếp, được đánh số theo thứ tự tăng dần từ 0000001 đến 9999999.
  • Phần cuối: Chữ số cuối cùng đóng vai trò kiểm tra tính hợp lệ của mã số thuế.

1.2 Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?

Mã số thuế cá nhân là một thông tin quan trọng, phục vụ nhiều mục đích trong việc kê khai, quản lý thuế và xác minh tài chính.

Một số công dụng chính của mã số thuế cá nhân bao gồm:

  • Nộp thuế thu nhập cá nhân: MST giúp cá nhân thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN), đồng thời hỗ trợ cơ quan thuế theo dõi, quản lý và kiểm tra nghĩa vụ thuế của từng người.
  • Thực hiện giao dịch tài chính: MST thường được yêu cầu khi cá nhân tham gia các giao dịch tài chính như mua bán bất động sản, đầu tư chứng khoán, mở tài khoản ngân hàng hoặc góp vốn đầu tư.
  • Xác minh danh tính: Do mỗi cá nhân chỉ có một MST duy nhất, nên đây cũng là một phương tiện xác thực danh tính trong nhiều giao dịch quan trọng.
  • Hưởng các quyền lợi xã hội: MST được sử dụng để xác minh tình trạng nộp thuế, làm cơ sở để cá nhân đủ điều kiện nhận các khoản trợ cấp hoặc chính sách hỗ trợ xã hội.
  • Khai báo tài sản cá nhân: Những khoản thu nhập từ thừa kế, quà tặng hoặc trúng thưởng đều thuộc diện chịu thuế. Do đó, MST cũng đóng vai trò trong việc kê khai tài sản theo quy định pháp luật.

Mỗi cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế cần phải đăng ký MST cá nhân. Việc đăng ký có thể được thực hiện trực tuyến trên website của Tổng cục Thuế hoặc thông qua đơn vị chi trả thu nhập, chẳng hạn như doanh nghiệp nơi cá nhân đang làm việc.

2. Một người có bao nhiêu mã số thuế cá nhân?

Hiện nay mỗi công dân chỉ được cấp duy nhất 1 mã định danh cá nhân là số thẻ CMND/CCCD dùng để đăng ký mã số thuế cá nhân. Điều này cũng đồng nghĩa với việc mỗi một số định danh cá nhân sẽ chỉ có thể tạo/tương ứng với duy nhất một mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho người đăng ký.
Một người có bao nhiêu mã số thuế cá nhân?
Một người có bao nhiêu mã số thuế cá nhân?

Công văn 896/TCT-KK năm 2016 hướng dẫn như sau: Căn cứ các quy định của pháp luật về đăng ký thuế nêu trên thì cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất, không thay đổi trong suốt cuộc đời của cá nhân đó và dùng để khai thuế, nộp thuế cho tất cả các loại thuế mà cá nhân phải nộp.

Theo khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Đồng thời, theo điểm a khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định: Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.

Việc cấp mã số thuế được quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Doanh nghiệp và tổ chức:

  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và các tổ chức khác sẽ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi mã số thuế hết hiệu lực.
  • Nếu doanh nghiệp hoặc tổ chức có chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc đơn vị phụ thuộc thực hiện nghĩa vụ thuế thì sẽ được cấp mã số thuế phụ thuộc.

Cơ chế một cửa liên thông: Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, hoặc đăng ký kinh doanh thì mã số thuế ghi trên giấy chứng nhận đăng ký sẽ đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp.

Cá nhân:

  • Mỗi cá nhân sẽ được cấp một mã số thuế duy nhất và mã số thuế này sẽ được sử dụng suốt đời.
  • Người phụ thuộc của cá nhân sẽ có mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân.

Mã số thuế cho người phụ thuộc: Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc sẽ đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Khấu trừ, nộp thuế thay: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay cho người nộp thuế sẽ được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế.

Mã số thuế không được sử dụng lại: Mã số thuế đã cấp cho một cá nhân, tổ chức sẽ không được cấp lại cho người nộp thuế khác.

Mã số thuế khi chuyển đổi loại hình hoặc chuyển nhượng: Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, hoặc thừa kế sẽ không thay đổi và vẫn giữ nguyên.

Mã số thuế cho hộ gia đình và cá nhân kinh doanh: Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho người đại diện của hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

3. Hướng dẫn giải quyết khi có 2 mã số thuế cá nhân

Việc có 2 mã số thuế cá nhân có thể gây khó khăn cho cơ quan thuế trong việc xác định chính xác nghĩa vụ thuế của cá nhân, dẫn đến những sai sót trong quá trình kê khai và thanh toán thuế. Điều này có thể làm phát sinh tình trạng khai thuế trùng lặp hoặc nộp thuế sai lệch, gây rủi ro về việc bị truy thu thuế hoặc phạt vi phạm.

Hướng dẫn giải quyết khi cá nhân sở hữu hai mã số thuế
Hướng dẫn giải quyết khi cá nhân sở hữu hai mã số thuế

Theo Công văn 896/TCT-KK năm 2016, quy định như sau: Căn cứ vào các quy định pháp luật về đăng ký thuế, mỗi cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất trong suốt cuộc đời. Mã số thuế này sẽ được sử dụng để khai báo và nộp thuế cho tất cả các loại thuế mà cá nhân đó phải chịu.

Trong trường hợp cá nhân đã có mã số thuế thu nhập cá nhân, nhưng sau đó thay đổi nơi cư trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố, đồng thời thay đổi số chứng minh nhân dân hoặc được cấp số định danh cá nhân mới (theo quy định của Luật Căn cước công dân 59/2014/QH13), thì cá nhân này không cần cấp lại mã số thuế mới. Thay vào đó, cần thực hiện thủ tục cập nhật thông tin thuế theo quy định hiện hành. Điều này đồng nghĩa với việc không được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân mới dựa trên số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân mới.

Trường hợp cơ quan thuế địa phương nơi cá nhân chuyển đến cấp mã số thuế mới cho cá nhân này theo số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân mới, cơ quan thuế cần thu hồi mã số thuế đã cấp sai và hướng dẫn cá nhân sử dụng mã số thuế ban đầu để khai báo và nộp thuế đúng quy định.

Như vậy, đối với trường hợp trường hợp có 2 mã số thuế cá nhân có thể xử lý như sau:

Hủy mã số thuế cá nhân online:

Nếu cá nhân có 2 mã số thuế, mã số thuế sau sẽ bị hủy. Để hủy mã số thuế cá nhân online, thực hiện các bước sau:

  1. Truy cập vào cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ thuedientu.gdt.gov.vn và chọn mục “Cá nhân”.
  2. Đăng nhập vào tài khoản hoặc đăng ký nếu chưa có tài khoản.
  3. Vào mục “Đăng ký thuế”, sau đó chọn “Kê khai và nộp hồ sơ đăng ký thuế”.
  4. Điền thông tin vào tờ khai “Đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế”.
  5. Đính kèm các tài liệu cần thiết.
  6. Gửi hồ sơ bằng chữ ký số và chờ xác nhận từ cơ quan thuế.

Trong trường hợp hệ thống gặp lỗi khi hủy mã số thuế cá nhân online, cá nhân có thể đến trực tiếp cơ quan thuế để nộp hồ sơ hủy mã số thuế. Căn cứ vào Luật Quản lý thuế 2019, các bước thực hiện như sau:

Quy trình hủy mã số thuế tại cơ quan thuế:

  1. Cá nhân có 2 mã số thuế cần đăng ký và nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý trong vòng 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận được quyết định ngừng hoạt động. Một bộ hồ sơ đầy đủ cần bao gồm:
    • Văn bản yêu cầu chấm dứt hiệu lực mã số thuế, sử dụng mẫu số 24/ĐK-TCT theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
    • Bản sao của CCCD mới.
  2. Cơ quan thuế sẽ xử lý hồ sơ theo các bước sau:
    • Nếu hồ sơ đầy đủ, cơ quan thuế sẽ thông báo việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết sẽ không quá 3 ngày làm việc.
    • Nếu hồ sơ thiếu, cơ quan thuế sẽ thông báo yêu cầu bổ sung trong vòng 2 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.

Trên đây là cách cách xử lý nếu cá nhân có 2 mã số thuế.

4. Cách tra MST cá nhân để biết mình có bao nhiêu mã số thuế

Việc tra mã số thuế cá nhân là một bước quan trọng để xác định thông tin thuế của mỗi người. Đặc biệt, nếu bạn muốn biết mình có bao nhiêu mã số thuế hoặc liệu có bất kỳ sự trùng lặp nào trong quá trình đăng ký, các phương pháp tra cứu trực tuyến sẽ giúp bạn nhanh chóng có được câu trả lời.

Cách tra cứu MST cá nhân để biết mình có bao nhiêu MST
Cách tra cứu MST cá nhân để biết mình có bao nhiêu MST

Để biết được số mã số thuế cá nhân của mình, bạn có thể thực hiện theo các cách sau:

Cách 1: Kiểm tra qua cổng thông tin trực tuyến của Tổng cục Thuế

  1. Truy cập website tra cứu: Sử dụng trang chính thức sau: https://canhan.gdt.gov.vn/ICanhan/Request
  2. Nhập thông tin cá nhân
    • Lựa chọn phần “Tra cứu thông tin người nộp thuế”.
    • Cung cấp số CMND/CCCD của bạn.
    • Điền mã xác nhận và nhấn “Tra cứu”.
  3. Xem kết quả
      • Nếu chỉ có một mã số thuế, thông tin duy nhất sẽ được hiển thị.
      • Nếu có nhiều mã số thuế (do đăng ký trùng lặp hoặc lỗi khi chuyển đổi từ CMND sang CCCD), danh sách các mã số thuế sẽ được hiển thị.

Cách 2: Kiểm tra qua ứng dụng eTax Mobile

  1. Mở ứng dụng eTax Mobile
    Khởi động ứng dụng eTax Mobile đã được cài đặt trên điện thoại của bạn.
  2. Chọn mục tra cứu
    Nhấn vào “Tiện ích”, rồi chọn “Tra cứu thông tin NNT”.
  3. Nhập thông tin cần thiết
    • Cung cấp mã số thuế cá nhân và loại giấy tờ.
    • Chọn “CCCD” và nhập số CCCD/Thẻ căn cước. Tiếp theo chọn “Tra cứu” để xem kết quả.

Với những bước đơn giản này, bạn có thể nhanh chóng biết được mình có bao nhiêu mã số thuế cá nhân.

5. Một số câu hỏi liên quan về mã số thuế cá nhân

5.1 Có thể đăng ký lại mã số thuế cá nhân sau khi đã hủy không?

Sau khi mã số thuế cá nhân bị hủy, bạn vẫn có thể đăng ký lại một mã số thuế mới. Có thể thực hiện việc này theo một trong các phương thức sau:

  1. Đăng ký qua nơi chi trả thu nhập: Bạn cần nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan chi trả thu nhập. Hồ sơ bao gồm văn bản ủy quyền và bản sao không cần chứng thực của CCCD/CMND hoặc hộ chiếu. Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan chi trả thu nhập sẽ tổng hợp và gửi thông tin đến cơ quan thuế quản lý để cấp lại mã số thuế cho bạn.
  2. Đăng ký mã số thuế online: Bạn cần có tài khoản giao dịch thuế điện tử và đăng nhập vào website thuedientu.gdt.gov.vn. Chọn mục “Đăng ký thuế” => “Đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua CQT”. Sau đó, bạn điền văn bản yêu cầu đăng ký mã số thuế theo mẫu số 05-ĐK-TH-TCT và nộp hồ sơ qua chữ ký số.
  3. Đăng ký trực tiếp tại cơ quan thuế: Bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ yêu cầu bao gồm văn bản đề nghị cấp mã số thuế theo mẫu 05-ĐK-TH-TCT và bản sao không cần công chứng của CCCD/CMND hoặc hộ chiếu.

5.2 Liệu có bị phạt nếu quên hủy mã số thuế?

Khi một cá nhân sở hữu hai mã số thuế và quên thực hiện thủ tục hủy mã số thuế cũ sau khi thay đổi công việc, liệu có bị xử phạt không? Theo Điều khoản của Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế có nghĩa vụ phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo ngừng hoạt động hoặc kết thúc kinh doanh.

  • Nếu việc hủy mã số thuế bị trễ từ 1 đến 30 ngày, mức phạt có thể từ 1 triệu đồng đến 3 triệu đồng.
  • Nếu trễ từ 31 đến 90 ngày, mức phạt sẽ từ 3 triệu đồng đến 6 triệu đồng.
  • Nếu việc hủy mã số thuế trễ hơn 90 ngày hoặc không thực hiện thủ tục này, mức phạt có thể dao động từ 6 triệu đồng đến 10 triệu đồng.

Vì vậy, để tránh bị phạt, bạn cần nhanh chóng thực hiện thủ tục hủy mã số thuế cá nhân theo đúng quy định.

Tóm lại, việc biết một người có bao nhiêu mã số thuế là rất quan trọng để đảm bảo rằng các giao dịch thuế của bạn được thực hiện đúng đắn và hợp pháp. Bằng cách sử dụng các phương pháp tra cứu trực tuyến hoặc qua ứng dụng, bạn có thể dễ dàng kiểm tra và xác nhận số lượng mã số thuế của mình. Điều này giúp bạn tránh được những vấn đề phát sinh từ việc trùng lặp hay sai sót trong thông tin thuế cá nhân. Nếu bạn còn thắc mắc mỗi người có bao nhiêu mã số thuế, vui lòng liên hệ AZTAX để được hỗ trợ thêm.

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon