Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên là tài liệu quan trọng trong quá trình khởi nghiệp hoặc mở rộng kinh doanh. Đối với loại hình doanh nghiệp TNHH một thành viên, việc nắm rõ quy trình xin giấy phép kinh doanh giúp bạn hiểu các quy định pháp lý và tiết kiệm thời gian trong việc thành lập. Trong bài viết này, AZTAX sẽ cung cấp thông tin cần thiết và lưu ý quan trọng liên quan đến mẫu giấy phép kinh doanh cho công ty TNHH một thành viên.
1. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên
Phụ lục IV-2 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT cung cấp quy định chi tiết về mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên, với các hướng dẫn cụ thể và cập nhật nhất như sau:
Theo các quy định hiện hành, việc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty TNHH một thành viên sẽ được thực hiện dựa trên mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định trong Phụ lục IV-2, kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
So với mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước đây, mẫu chứng nhận đăng ký kinh doanh mới nhất có những điểm khác biệt như sau:
- Không đề cập đến ngành nghề kinh doanh đã đăng ký
- Không nêu rõ vốn pháp định nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện
- Không liệt kê các chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
Xem thêm: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất
2. Thông tin trên mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên
Thông tin do Cơ quan Đăng ký Kinh doanh cung cấp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do các cơ quan có thẩm quyền cấp, cụ thể là Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh hoặc thành phố, cùng với Phòng Đăng ký Kinh doanh.
- Tên gọi: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty TNHH Một Thành Viên
- Mã số doanh nghiệp
- Ngày đăng ký lần đầu và số lần thay đổi đăng ký (nếu có)
- Chữ ký và họ tên của Phó Trưởng phòng hoặc Trưởng phòng Đăng ký Kinh doanh, cùng với con dấu của Phòng Đăng ký Kinh doanh (phần này nằm ở cuối Giấy chứng nhận)
Thông tin của Doanh nghiệp:
- Tên công ty:
- Tên công ty được viết bằng tiếng Việt.
- Tên công ty bằng tiếng nước ngoài.
- Tên viết tắt của công ty.
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Cần ghi rõ địa chỉ chi tiết tới cấp 4, bao gồm số nhà, tổ, ấp, đường, khu phố, phường, xã, quận, huyện, tỉnh, thành phố.
- Các thông tin bổ sung khác như số điện thoại, email, fax, và website.
- Vốn điều lệ:
- Phải được nêu rõ bằng cả số và chữ.
- Ví dụ: Vốn điều lệ là 120.000.000 đồng
- Bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu đồng.
- Thông tin về Chủ sở hữu:
- Nếu chủ sở hữu là cá nhân, cần cung cấp:
- Họ và tên đầy đủ, Giới tính
- Ngày sinh, Dân tộc và Quốc tịch
- Loại giấy tờ xác thực như CCCD/CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực
- Số giấy tờ, Ngày cấp và Nơi cấp
- Địa chỉ thường trú
- Địa chỉ nơi ở hiện tại
- Nếu chủ sở hữu là tổ chức, cần thông tin:
- Tên tổ chức/doanh nghiệp
- Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập
- Tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận và ngày cấp
- Địa chỉ trụ sở chính
- Nếu chủ sở hữu là cá nhân, cần cung cấp:
- Đại diện pháp luật của công ty: Cần nêu rõ thông tin cá nhân của người đại diện pháp luật, bao gồm:
- Họ và tên đầy đủ, Giới tính
- Chức vụ trong công ty
- Ngày sinh, Dân tộc và Quốc tịch
- Loại giấy tờ xác thực như CCCD/CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực
- Số giấy tờ, Ngày cấp và Nơi cấp
- Địa chỉ thường trú
- Địa chỉ nơi ở hiện tại
3. Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên bằng cách nào?
Khoản 1 Điều 203 của Luật Doanh nghiệp 2020 xác định các phương thức mà công ty cổ phần có thể thực hiện để chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên như sau:
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
1. Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức sau đây:
a) Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;
b) Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
c) Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
2. Việc chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này phải thực hiện theo giá thị trường, giá được định theo phương pháp tài sản, phương pháp dòng tiền chiết khấu hoặc phương pháp khác.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công ty chỉ còn lại một cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, công ty gửi hồ sơ chuyển đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
Theo quy định này, công ty cổ phần có thể thực hiện chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên thông qua các phương thức sau:
- Một cổ đông hiện tại tiếp nhận toàn bộ cổ phần từ tất cả các cổ đông còn lại
- Một tổ chức hoặc cá nhân ngoài công ty tiếp nhận toàn bộ cổ phần của tất cả các cổ đông
- Công ty chỉ còn một cổ đông duy nhất
4. Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có cơ cấu tổ chức được quản lý như thế nào?
Điều 79 của Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cấu trúc tổ chức và quản lý của công ty TNHH một thành viên khi chủ sở hữu là một tổ chức, cụ thể như sau:
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 65 của Luật này.
3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
4. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì cơ cấu tổ chức, hoạt động, chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thực hiện theo quy định của Luật này.”
Theo quy định trên, cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được thiết lập như sau:
- Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có thể áp dụng một trong hai mô hình quản lý và điều hành sau:
- Mô hình với Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Mô hình với Hội đồng thành viên và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Đối với công ty có chủ sở hữu là doanh nghiệp nhà nước:
- Phải thành lập Ban kiểm soát, hoặc theo quyết định của công ty trong các trường hợp khác.
- Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, cũng như quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Ban kiểm soát và Kiểm soát viên phải tuân theo quy định tại Điều 65 của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật, đảm nhiệm các chức danh như Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Nếu Điều lệ công ty không quy định, thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty sẽ là người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Nếu Điều lệ công ty không có quy định khác, cơ cấu tổ chức, chức năng, quyền hạn và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trên đây là những thông tin mà AZTAX đã cung cấp về việc cập nhật mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên mới nhất giúp đảm bảo sự tuân thủ pháp lý và thuận lợi trong quá trình thành lập và quản lý doanh nghiệp. Hy vọng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích để bạn dễ dàng thực hiện các bước cần thiết và tránh rủi ro pháp lý. Nếu bạn có những thắc mắc hoặc câu hỏi nào về thành lập doanh nghiệp, đừng ngần ngại liên hệ đến AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí!