Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN luôn là vấn đề cần phải được nắm vững và biết rõ để đảm bảo cho công việc báo cáo thuế diễn ra đầy đủ và chính xác. Dưới đây là chi tiết các mẫu báo cáo quyết toán thuế TNDN cho doanh nghiệp mà công ty AZTAX cung cấp cho bạn đọc.
1. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN (03/TNDN)
Theo thông tư 156/2013/TT-BTC và thông tư 151/2014/TT-BTC thì một bộ hồ sơ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đầy đủ sẽ bao gồm như sau:
Mẫu số: 03/TNDN: (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phú |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(Áp dụng đối với phương pháp doanh thu – chi phí)
[01] Kỳ tính thuế[1]: Năm ……. Từ ……/……/…… đến ……/……/……
[02] Lần đầu:
[03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: …………….
[05] Tỷ lệ (%): ……… %
[06] Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………
[07] Mã số thuế:
[08] Tên đại lý thuế (nếu có:………………………………………………………………………….
[09] Mã số thuế: ………………………………………………………………………………
[10] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………ngày…………………………….
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số tiền |
(1) | (2) | (3) | (4) |
A | Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính | A | |
1 | Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp | A1 | |
B | Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp | B |
Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Nếu doanh nghiệp sử dụng năm tài chính khác với năm dương lịch, kỳ tính thuế sẽ được áp dụng theo năm tài chính. Đối với kỳ tính thuế đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, kỳ tính thuế sẽ được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
Cụ thể, ghi rõ kỳ tính thuế từ ngày đầu tiên của năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh (đối với doanh nghiệp mới thành lập) đến ngày kết thúc năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp, được xác định phù hợp với kỳ kế toán.
Ví dụ, nếu áp dụng kỳ tính thuế theo năm dương lịch, ghi: Năm 2022 từ 01/01/2022 đến 31/12/2022 (Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) lần đầu trong kỳ tính thuế (mà chưa khai bổ sung).
Ghi tên của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất trong kỳ tính thuế.
Ghi tỷ lệ doanh thu của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất trong kỳ tính thuế.
Điền tên người nộp thuế theo thông tin đăng ký doanh nghiệp (cụ thể là theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương).
Điền mã số thuế của người nộp thuế theo thông tin đăng ký thuế.
Tại chỉ tiêu [8], [9] và [10]: Ghi tên đại lý thuế, mã số thuế đại lý thuế, thông tin hợp đồng đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế khai thuế qua đại lý thuế.
STT | Chỉ Tiêu | Số Chỉ Tiêu | Số Tiền |
1 | Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7)[1] | B1 | |
1.1 | Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu | B2 | |
1.2 | Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm | B3 | |
1.3 | Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế | B4 | |
1.4 | Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài | B5 | |
1.5 | Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết | B6 | |
1.6 | Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác | B7 | |
2 | Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12)[2] | B8 | |
2.1 | Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước[3] | B9 | |
2.2 | Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng[4] | B10 | |
2.3 | Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh nghiệp có giao dịch liên kết | B11 | |
2.4 | Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác[5] | B12 | |
3 | Tổng thu nhập chịu thuế (B13=A1+B1-B8)[6] | B13 | |
3.1 | Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh | B14 | |
3.2 | Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS | B15 | |
C | Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh | C | |
1 | Thu nhập chịu thuế (C1 = B14)[7] | C1 |
[1] Kê khai toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2013, năm 2014 và năm 2020), làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN của cơ sở kinh doanh. Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các Chỉ tiêu từ [B2] đến [B7].
[2] Kê khai toàn bộ các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận trước thuế đã được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các Chỉ tiêu từ [B9] đến [B12].
[3] Kê khai toàn bộ các khoản doanh thu được hạch toán trong Báo cáo Kết quả kinh doanh năm nay của cơ sở kinh doanh nhưng đã đưa vào doanh thu để tính thuế TNDN của các năm trước (Ví dụ: trường hợp người nộp thuế bán hàng và đã xuất hoá đơn trong năm trước nhưng giao hàng trong năm nay).
[4] Kê khai toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu [B2].
[5] Kê khai các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu từ [B9] đến [B11] dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế TNDN.
[6] Kê khai thu nhập chịu thuế TNDN thực hiện được trong kỳ tính thuế chưa trừ số lỗ phát sinh trong các năm trước được chuyển và lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế, được xác định theo công thức: [B13] = [A1] + [B1] – [B8].
[7] Kê khai thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định bằng số liệu trên Chỉ tiêu [B14].
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………….. Chứng chỉ hành nghề số:…… |
…, ngày……. tháng……. năm 2023
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) /Ký điện tử) |
2. Hướng dẫn cách điền tờ khai quyết toán thuế TNDN
[1] Kỳ tính thuế và Quy định Kế toán: Kỳ tính thuế của doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch. Trong trường hợp năm tài chính khác với năm dương lịch, kỳ tính thuế sẽ được áp dụng theo năm tài chính. Đối với doanh nghiệp mới và doanh nghiệp chuyển đổi loại hình, kỳ tính thuế sẽ được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật. Cụ thể, ghi rõ kỳ tính thuế từ ngày đầu tiên của năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh đến ngày kết thúc năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp được xác định phù hợp với kỳ kế toán. Ví dụ: Năm 2022 từ 01/01/2022 đến 31/12/2022 (Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC). [2] Đánh dấu X cho lần đầu khai quyết toán: Đánh dấu vào ô này nếu đây là lần đầu doanh nghiệp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) trong kỳ tính thuế và chưa có việc khai bổ sung. [3] Ngành nghề có doanh thu cao nhất: Ghi tên của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất trong kỳ tính thuế. [4] Tỷ lệ doanh thu của ngành nghề cao nhất: Ghi rõ tỷ lệ doanh thu của ngành nghề có tỷ lệ cao nhất trong kỳ tính thuế. [5] Tên và Mã số thuế của Người nộp thuế: Điền tên và mã số thuế của người nộp thuế dựa trên thông tin đăng ký doanh nghiệp. [6], [7], [8] Thông tin về Đại lý thuế: Tại các chỉ tiêu [8], [9], và [10], ghi tên đại lý thuế, mã số thuế đại lý thuế, và thông tin hợp đồng đại lý thuế nếu người nộp thuế khai thuế qua đại lý thuế. [8] – [13] Chỉ tiêu về Điều chỉnh doanh thu và Chi phí: Kê khai toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu và chi phí được xác định theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, bao gồm cả các điều chỉnh từ [B2] đến [B13]. [14] – [16] Thu nhập và Điều chỉnh thu nhập: Kê khai thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các điều chỉnh về thu nhập theo các chỉ tiêu [B14] đến [B16]. [17] – [18] Thu nhập từ hoạt động đặc biệt: Kê khai thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và các hoạt động khác được áp dụng mức thuế suất khác 20% và chi tiết về thuế suất đối với các mỏ tài nguyên quý hiếm. [19] – [24] Khác: Kê khai số thuế được miễn, giảm, và các điều chỉnh khác như quy định trong các chỉ tiêu [B19] đến [B24]. [25] – [28] Bù trừ, Chuyển lỗ và Các chỉ tiêu khác: Kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản, số thuế tạm nộp, bù trừ số thuế TNDN nộp thừa, và các thông tin khác liên quan đến việc nộp thuế.Các chỉ tiêu này là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN đúng và đầy đủ theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp áp dụng tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mẫu 03/TNDN
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp doanh thu – chi phí khi khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) trong năm, họ sử dụng Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo Mẫu 03/TNDN (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN cho kỳ tính thuế năm 2022: Chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (tức là ngày 31/3/2023) hoặc năm tài chính (theo điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019).
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : theo mẫu 03-1A/TNDN, mẫu 03-1B/TNDN, mẫu 03-1C/TNDN
- Phụ lục chuyển lỗ: theo mẫu 03-2/TNDN
- Phụ lục ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ( nếu có): theo mẫu 03-3A/TNDN, mẫu 03-3B/TNDN, mẫu 03-3C/TNDN
4. Cách lập mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN
Phần 1: Khai thông tin chung Các chỉ tiêu từ [1] đến [10] là thông tin chung: Kế toán điền thông tin doanh nghiệp tương ứng với kỳ kê khai thuế. Các thông tin bao gồm:
- Kỳ tính thuế: từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm
- Tích chọn lần đầu hoặc Bổ sung lần thứ…
- Ngành thuế có tỷ lệ doanh thu cao nhất, tỷ lệ %
- Tên người nộp thuế và mã số thuế
- Tên đại lý thuế, mã số thuế của đại lý thuế
- Hợp đồng đại lý thuế Phần II: Khai chi tiết các chỉ tiêu Căn cứ theo bảng người nộp thuế kê khai các chỉ tiêu tương ứng:
5. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN như sau: (1) Trường hợp thuế khai quyết toán thuế TNDN theo năm
- Doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính;
- Đối với doanh nghiệp giải thể, phá sản, ngày nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. (2) Trường hợp thuế khai quyết toán thuế TNDN theo quý
- Doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm. Lưu ý: Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm.
6. Hồ sơ nộp quyết toán thuế TNDN
Hồ sơ nộp quyết toán thuế TNDN áp dụng đối với doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế theo phương pháp doanh thu – chi phí gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN (Mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)
- Báo cáo tài chính năm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN).
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp; Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp (Mẫu số B03-DN).
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN).
- Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật thực hiện công việc.
Các loại hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp có thể bổ xung khác bao gồm:
- Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Đối với doanh nghiệp thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, sẽ có các mẫu số cụ thể như 03-1A/TNDN. Nếu là doanh nghiệp ngân hàng, tín dụng, sẽ sử dụng mẫu số 03-1B/TNDN. Còn đối với Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, mẫu số áp dụng là 03-1C/TNDN.
- Phụ lục chuyển lỗ: Mẫu số 03-2/TNDN sẽ được điền nếu doanh nghiệp có khối lượng lỗ kế toán cần chuyển giao sang các kỳ tính thuế sau.
- Các Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi: Điều này áp dụng nếu doanh nghiệp được hưởng các chế độ ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật, và sẽ phải kèm theo các mẫu số phụ lục tương ứng.
- Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế: Mẫu số 03-4/TNDN sẽ được sử dụng để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài và được trừ trong kỳ tính thuế tại Việt Nam.
- Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Đối với các doanh nghiệp tham gia hoạt động chuyển nhượng bất động sản, mẫu số 03-5/TNDN sẽ được sử dụng để ghi nhận thu nhập và các thông tin liên quan.
- Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ: Mẫu số 03-6/TNDN sẽ cung cấp thông tin về việc trích lập và sử dụng quỹ khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
- Phụ lục thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết: Mẫu số 01-Nghị định số 132/2020/NĐ-CP sẽ được điền chi tiết về các thông tin liên quan đến quan hệ liên kết và giao dịch liên kết của doanh nghiệp.
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất: Mẫu số 03-8/TNDN (theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) sẽ được sử dụng để phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho các cơ sở sản xuất.
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Mẫu số 03-8A/TNDN cung cấp thông tin chi tiết về việc phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện: Mẫu số 03-8B/TNDN sẽ cung cấp thông tin chi tiết về việc phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động sản xuất thủy điện.
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán: Mẫu số 03-8C/TNDN sẽ cung cấp thông tin chi tiết về việc phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán.
- Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm: Mẫu số 03-9/TNDN sẽ cung cấp thông tin về việc nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo tiến độ chưa bàn giao trong năm.
- Hồ sơ và tài liệu đối với dự án đầu tư ở nước ngoài: Nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, hồ sơ bổ sung sẽ bao gồm:
-
- Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế: Mẫu số 03-10/TNDN sẽ cung cấp thông tin về số thuế thu nhập đã khai báo tại nước ngoài và được xác nhận bởi người nộp thuế.
- Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài: Mẫu số 03-11/TNDN sẽ cung cấp thông tin chi tiết về việc nộp thuế tại nước ngoài và xác nhận của người nộp thuế hoặc cơ quan thuế nước ngoài.
7. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho kỳ tính thuế năm 2024 là 20%, trừ những trường hợp sau đây:
- Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, và khai thác dầu khí tại Việt Nam, thuế suất TNDN áp dụng từ 32% đến 50%. Điều này phụ thuộc vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, doanh nghiệp có dự án đầu tư trong lĩnh vực này phải gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án và cơ sở kinh doanh.
- Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, và khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí), áp dụng thuế suất TNDN là 50%.
- Trong trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên và nằm ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN do Chính phủ ban hành, áp dụng thuế suất TNDN là 40%.
8. Dịch vụ báo cáo quyết toán thuế cho doanh nghiệp của công ty AZTAX
Trên đây là những thông tin tổng quan về các mẫu báo cáo quyết toán thuế cho doanh nghiệp mà công ty AZTAX đã cung cấp. Trên thực tế, việc làm báo cáo thuế và kê khai thuế không phải là một công việc dễ dàng. Nếu bạn muốn tìm hiểu về báo cáo thuế, bạn có thể tham khảo những nội dung sau:
- Các loại báo cáo thuế phải nộp hàng tháng của doanh nghiệp
- Quy trình làm báo cáo thuế
- Hướng dẫn các bước cách làm báo cáo thuế theo hàng tháng
Hoặc đơn giản hơn, nếu bạn có nhu cầu làm báo cáo thuế cho doanh nghiệp của mình một cách nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm, bạn có thể xem ngay dịch vụ kế toán thuế và dịch vụ kê khai thuế do công ty AZTAX chúng tôi cung cấp.
Công ty AZTAX chúng tôi hiện đang cung cấp các dịch vụ làm báo cáo thuế uy tín, nhanh chóng và tiết kiệm, giúp doanh nghiệp bạn yên tâm hoạt động. Với kinh nghiệm lâu năm trong ngành tài chính cùng tinh thần trách nhiệm cao, đội ngũ nhân viên AZTAX cam kết sẽ mang lại cho quý doanh nghiệp những kết quả tốt nhất cùng sự hài lòng nhất.
Quý khách có nhu cầu thực hiện báo cáo thuế hoặc cần nhận được những tư vấn chi tiết, hãy liên hệ trực tiếp với đội ngũ chúng tôi.