Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

thu tuc cap phieu ly lich tu phap so 2

Lý lịch tư pháp số 2 là phiếu lý lịch được nhiều doanh nghiệp quan tâm trong việc xác minh thông tin để đảm bảo tính minh bạch và đạo đức của một cá nhân trong quá khứ. Vì vậy nên nhiều cá nhân đang có nhu cầu tìm hiểu và làm lý lịch tư pháp số 2. Hãy cùng AZTAX  tham khảo bài viết sau đây về thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 này.

1. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

phieu ly lich tu phap so 2 la gi
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là phiếu ghi chi tiết về tiền án tích, bao gồm cả những án tích đã được xóa và những án tích chưa được xóa, cùng với thông tin chi tiết về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp và hợp tác xã.

Theo quy định, lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho các đối tượng theo mục đích phục vụ cho công tác pháp lý và cấp theo yêu cầu cá nhân. Đối với cơ quan tiến hành tố tụng sử dụng lý lịch tư pháp số 2 trong quá trình điều tra truy tố, và xét xử các vụ án. Ngoài ra, nếu như yêu cầu từ cá nhân, lý lịch tư pháp số 2 cũng có thể được cấp để cá nhân có thể biết thông tin chi tiết về lý lịch tư pháp của mình.

2. Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2

noi dung phieu ly lich tu phap so 2
Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2

Căn cứ theo khoản 2 Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 28/2009/QH12 quy định về khái niệm lý lịch tư pháp như sau:

[1] Thông tin cá nhân:

  • Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh.
  • Nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú.
  • Số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
  • Thông tin về gia đình: họ, tên của cha, mẹ, vợ, chồng.

[2] Tình trạng án tích: Đối với người không bị kết án: “Không có án tích”.

Đối với người đã bị kết án:

  • Án tích đã được xoá: Thời điểm xoá án tích.
  • Án tích chưa được xóa: Thông tin chi tiết về án bao gồm thời điểm tuyên án, số bản án, tòa án, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí và tình trạng thi hành án.

[3] Thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

  • Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (theo quyết định tuyên bố phá sản): “Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”.
  • Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (theo quyết định tuyên bố phá sản): Thông tin về chức vụ bị cấm, thời hạn cấm đảm nhiệm, không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Thông tin về án tích sẽ được hiển thị theo thứ tự thời gian đối với các bản án khác nhau.

3.Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

thu tuc yeu cau cap phieu ly lich tu phap so 2
Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Đối với cá nhân chuẩn bị hồ sơ để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 đòi hỏi việc nộp các tài liệu sau đây cho cá nhân:

  • Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp hoặc điền thông tin trực tuyến tại trang web dịch vụ đăng ký phiếu lý lịch tư pháp: https://lltptructuyen.moj.gov.vn/prepareDeclaration?miID=3OXKCYNORXC265
  • Bản chụp của Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
  • Bản chụp của Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận thường trú, hoặc Tạm trú của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp.

(Lưu ý: Từ ngày 01/7/2021, không cần sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, tạm trú).

Chú ý rằng quy trình yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 yêu cầu cá nhân phải đến trực tiếp đơn vị cấp để thực hiện thủ tục và không thể ủy quyền cho người khác. Trong trường hợp yêu cầu này liên quan đến quá trình tố tụng, cơ quan thực hiện tố tụng sẽ gửi yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 thông qua văn bản. Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền tại cơ quan thực hiện tố tụng cũng có thể yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc các phương tiện khác.

Đối với mức chi phí cho việc cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 được chia ra cụ thể như sau:

  • Cấp lý lịch tư pháp số 2 đối với sinh viên, những người có công với cách mạng, và thân nhân liệt sĩ (bao gồm cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi, và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) được áp dụng mức phí là 100.000 đồng/lần/người.
  • Cấp lý lịch tư pháp số 2 đối với các đối tượng khác có mức phí là 200.000 đồng/lần/người.
  • Trong trường hợp người yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 2 đề nghị cấp trên 02 phiếu lý lịch tư pháp số 02 trong một lần yêu cầu, từ phiếu thứ 3 trở đi, tổ chức thu phí sẽ thu thêm 5.000 đồng/phiếu.

Bước 2: Gửi văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đến Sở Tư pháp hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Cơ quan tiến hành tố tụng theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp phải gửi văn bản yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp đến Sở Tư pháp nơi người được cấp có nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Nếu không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp hoặc người được cấp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải nêu rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Lý lịch tư pháp.

Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp bằng điện thoại, fax hoặc các hình thức khác và phải gửi văn bản yêu cầu trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Bước 3: Nộp tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 của Luật Luật lý lịch tư pháp, thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân như sau:

Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và đính kèm bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

Bước 4: Chọn cơ quan nộp hồ sơ theo tình trạng cư trú của cá nhân.

Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi có nơi thường trú; Nếu không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi đang tạm trú; nếu đang cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi ở trước khi ra nước ngoài;

Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi đang ở; Nếu đã rời khỏi Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được giao quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

4. Thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 là ai?

Thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 được quy định tại Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009. Theo đó, có hai cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2, bao gồm:

  • Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 trong các trường hợp là công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú. Và người nước ngoài đã định cư tại Việt Nam.
  •  Sở Tư pháp là cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho các đối tượng sau: Công dân Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam, bao gồm cả những người có nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, nhưng cần có phiếu lý lịch tư pháp số 2 để mục đích hợp pháp; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, nhưng cần có phiếu lý lịch tư pháp số 2 để mục đích hợp pháp.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 phụ thuộc vào nơi cư trú của người được cấp. Nếu người được cấp là công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước thì cơ quan có thẩm quyền cấp là Sở Tư pháp. Nếu người được cấp là công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, hoặc là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì cơ quan có thẩm quyền cấp là trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Việc cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải được ghi vào sổ cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.

5. Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

thoi han cap phieu ly lich tu phap so 2
Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp sẽ không vượt quá 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trong trường hợp công dân Việt Nam đặc biệt như là người đã cư trú ở nhiều địa điểm, có thời gian cư trú tại nước ngoài, hoặc là người nước ngoài đang chịu xác minh về điều kiện đương nhiên để được xóa án tích theo quy định, thì thời hạn cấp phiếu sẽ không vượt quá 15 ngày.

Đối với mức chi phí cho việc cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 được chia ra cụ thể như sau:

  • Cấp lý lịch tư pháp số 2 đối với sinh viên, những người có công với cách mạng, và thân nhân liệt sĩ (bao gồm cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi, và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) được áp dụng mức phí là 100.000 đồng/lần/người.
  • Cấp lý lịch tư pháp số 2 đối với các đối tượng khác có mức phí là 200.000 đồng/lần/người.
  • Trong trường hợp người yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 2 đề nghị cấp trên 02 phiếu lý lịch tư pháp số 02 trong một lần yêu cầu, từ phiếu thứ 3 trở đi, tổ chức thu phí sẽ thu thêm 5.000 đồng/phiếu.

Trên đây là các bước hướng dẫn chi tiết về thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2. Qua bài viết, AZTAX đã cung cấp đầy đủ thông tin từ chuẩn bị hồ sơ cho đến quá trình nộp và nhận kết quả. Quý khách hàng, đặc biệt là những người có nhu cầu làm lý lịch tư pháp cần phải lưu ý đến các thông tin và quy định chi tiết để có một trải nghiệm thuận lợi và đảm bảo đúng theo quy trình quy định. Nếu gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình làm thủ tục lý lịch tư pháp qua số 2, hãy liên hệ đội ngũ của AZTAX để được hỗ trợ.

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)