Lương thương binh 4/4 là bao nhiêu 2024?

Lương thương binh 4/4 là bao nhiêu 2024?

Để nắm bắt chính xác lương thương binh 4/4 là bao nhiêu, việc cập nhật thông tin đầy đủ là rất cần thiết. AZTAX đã tổng hợp những dữ liệu quan trọng về lương của thương binh 4/4. Hãy cùng khám phá những thông tin này để hiểu rõ hơn về các chế độ hỗ trợ hiện hành nhé!

1. Thương binh 4/4 là gì?

Việc tìm hiểu về Thương binh 4/4 là gì rất quan trọng để hiểu rõ các quy định và chế độ hỗ trợ dành cho đối tượng này. Đoạn dưới đây sẽ giúp bạn nắm bắt thông tin chi tiết về khái niệm và các quyền lợi liên quan.

Thương binh 4/4 là gì?
Thương binh 4/4 là gì?

Theo khoản 1 Điều 23 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với Cách mạng năm 2020, điều kiện và tiêu chuẩn đối với thương binh và những người được hưởng chính sách tương tự như thương binh được quy định như sau:

Điều 23. Điều kiện, tiêu chuẩn thương binh, người hưởng chính sách như thương binh1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân và sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên thì được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là thương binh, cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;

b) Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp với vùng địch chiếm đóng;

c) Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch;

d) Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh mà để lại thương tích thực thể;

…”

Hiện tại, các văn bản quy phạm pháp luật chưa có quy định cụ thể về việc phân loại mức độ thương tật cho thương binh.

Tuy nhiên, theo tinh thần của Nghị định 236-HĐBT ban hành năm 1985, việc xếp hạng thương tật cho thương binh được quy định như sau:

Điều 6. Thương binh được xếp thương tật theo 4 hạng:

Hạng 1: Mất từ 81% đến 100% sức lao động do thương tật; mất hoàn toàn khả năng lao động, cần có người phục vụ.

Hạng 2: Mất từ 61% đến 80% sức lao động do thương tật: mất phần lớn khả năng lao động, còn tự phục vụ được.

Hạng 3: Mất từ 41% đến 60% sức lao động do thương tật: mất khả năng lao động ở mức trung bình.

Hạng 4: Mất từ 21 đến 40% sức lao động do thương tật: giảm nhẹ khả năng lao động.

Bộ Y tế cùng Bộ Thương binh xã hội quy định cụ thể tiêu chuẩn các hạng thương tật mới nói ở trên và việc chuyển đổi từ các hạng cũ sang các hạng mới.”

Thương binh 4/4 là những sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân, cùng với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bị thương, có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21 đến 40% sức lao động. Những trường hợp này làm giảm nhẹ khả năng lao động khi thuộc vào một trong các điều kiện sau:

  • Tham gia chiến đấu hoặc trực tiếp hỗ trợ chiến đấu nhằm bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia;
  • Thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh tại các khu vực do địch kiểm soát, khu vực có chiến sự, hoặc những vùng lân cận với khu vực bị địch chiếm đóng;
  • Tham gia trực tiếp vào các hoạt động đấu tranh chính trị và binh vận được tổ chức đối đầu với địch;
  • Bị kẻ địch bắt giữ và tra tấn nhưng vẫn kiên cường không khuất phục, kiên quyết đấu tranh, dẫn đến việc chịu các thương tích trên cơ thể;
  • Thực hiện nhiệm vụ quốc tế;
  • Can đảm thực hiện các nhiệm vụ cấp thiết và nguy hiểm nhằm phục vụ quốc phòng và an ninh;
  • Thực hiện trực tiếp các nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, tham gia diễn tập, hoặc thực hiện nhiệm vụ liên quan đến quốc phòng và an ninh có mức độ nguy hiểm cao;
  • Do tai nạn xảy ra trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh tại các khu vực biên giới, vùng biển, hoặc hải đảo với điều kiện đặc biệt khó khăn, theo danh mục do Chính phủ quy định;
  • Thực hiện các nhiệm vụ trực tiếp trong cuộc chiến chống tội phạm;
  • Những hành động dũng cảm đặc biệt như cứu người, bảo vệ tài sản của Nhà nước và Nhân dân, hoặc ngăn chặn và bắt giữ tội phạm, là những tấm gương sáng giá. Những hành động này không chỉ được tôn vinh mà còn có ý nghĩa giáo dục sâu rộng, góp phần lan tỏa những giá trị tích cực trong xã hội.

Việc hiểu rõ Thương binh 4/4 là gì giúp chúng ta nhận thức đầy đủ về các quyền lợi và chế độ ưu đãi dành cho họ. Hy vọng thông tin cung cấp sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ ràng và chính xác hơn về vấn đề này.

Xem thêm: Lương thương binh 1/4 là bao nhiêu?

2. Lương thương binh 4/4 là bao nhiêu?

Lương của các thương binh được phân loại vào hạng 4/4 sẽ thay đổi tùy theo mức độ thương tật của từng cá nhân. Cụ thể, mức lương sẽ tăng theo tỷ lệ thương tật. Lương thương binh 4/4 hiện nay là từ 1.878.000-3.576.000 VNĐ.

Lương thương binh hạng 4/4 là bao nhiêu?
Lương thương binh hạng 4/4 là bao nhiêu?

Dựa trên Phụ lục II của Nghị định 77/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/7/2024), mức trợ cấp ưu đãi hàng tháng dành cho thương binh hạng 4/4 được quy định chi tiết như sau:

Mức tỷ lệ tổn thương cơ thể Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng

(đồng/tháng)

21% 1.878.000
22% 1.969.000
23% 2.053.000
24% 2.144.000
25% 2.236.000
26% 2.323.000
27% 2.411.000
28% 2.505.000
29% 2.589.000
30% 2.683.000
31% 2.770.000
32% 2.862.000
33% 2.950.000
34% 3.040.000
35% 3.132.000
36% 3.217.000
37% 3.304.000
38% 3.399.000
39% 3.489.000
40% 3.576.000

Xem thêm: Lương thương binh 2/4 là bao nhiêu?

3. Thương binh 4/4 được hưởng mức điều dưỡng phục hồi sức khỏe là bao nhiêu?

Thương binh 4/4 được hưởng mức điều dưỡng phục hồi sức khỏe theo quy định hiện hành. Dưới đây là thông tin chi tiết về mức hỗ trợ điều dưỡng dành cho nhóm đối tượng này.

Mức hỗ trợ điều dưỡng và phục hồi sức khỏe có thể bao gồm các khoản tài chính cho tiền mặt, chi phí y tế, thuốc men, và các dịch vụ y tế khác cần thiết cho quá trình phục hồi của thương binh.

Theo Điều 6 của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP và các sửa đổi bổ sung tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định 77/2024/NĐ-CP, quy định về việc điều dưỡng và phục hồi sức khỏe cho thương binh được nêu rõ như sau:

2. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung: Mức chi bằng 1,8 lần mức chuẩn/01 người/01 lần. Nội dung chi bao gồm:a) Tiền ăn trong thời gian điều dưỡng;

b) Thuốc thiết yếu;

c) Quà tặng cho đối tượng;

d) Tham quan;

đ) Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho đối tượng trong thời gian điều dưỡng (mức chi tối đa 10% mức chi điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung), gồm: khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, chụp ảnh, tư vấn sức khỏe, phục hồi chức năng, sách báo, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao và các khoản chi khác phục vụ đối tượng điều dưỡng”.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 77/2024/NĐ-CP, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi cho người có công với cách mạng là 2.789.000 đồng. Đây là cơ sở để xác định mức hưởng chế độ điều dưỡng và phục hồi sức khỏe cho thương binh.

Do đó, thương binh thuộc hạng 4/4 sẽ nhận được mức hỗ trợ điều dưỡng và phục hồi sức khỏe cụ thể như sau:

  • Đối với trường hợp điều dưỡng phục hồi sức khỏe tại nhà: Mức chi cho việc điều dưỡng này được tính bằng 0,9 lần mức chuẩn/01 người/01 lần, tương đương số tiền: 2.510.100 đồng/người/lần.
  • Trong trường hợp điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung, chi phí cho việc điều dưỡng được tính bằng 1,8 lần mức chuẩn cho mỗi người mỗi lần, tương ứng với số tiền là 5.020.200 đồng cho mỗi lần điều dưỡng.

Hiểu rõ mức điều dưỡng phục hồi sức khỏe mà thương binh 4/4 được hưởng giúp nắm bắt đầy đủ quyền lợi. Các thông tin chi tiết về mức hỗ trợ đã được tổng hợp rõ ràng để bạn tham khảo.

4. Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng của thương binh được quy định thế nào?

Các quy định về trợ cấp và phụ cấp hàng tháng cho thương binh đã được làm rõ. Các thông tin chi tiết đã được tổng hợp rõ ràng để bạn tham khảo.

Dựa vào Khoản 1 Điều 24 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020, các quy định về trợ cấp cho thương binh được nêu rõ như sau:

Điều 24. Chế độ ưu đãi đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binhTrợ cấp, phụ cấp hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh như sau:

a) Trợ cấp hằng tháng căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể và loại thương binh;

b) Trợ cấp người phục vụ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình;

c) Phụ cấp hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên;

d) Phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh hưởng phụ cấp đặc biệt hằng tháng thì không hưởng phụ cấp hằng tháng.”

Theo các quy định hiện hành, những người được công nhận là thương binh sẽ nhận được trợ cấp hàng tháng và các phụ cấp khác. Mức trợ cấp hàng tháng tùy thuộc vào tỷ lệ tổn thương cơ thể và loại thương binh. Vì mỗi thương binh có tỷ lệ tổn thương và mức suy giảm khả năng lao động khác nhau, nên số tiền trợ cấp hàng tháng mà họ nhận được cũng sẽ khác nhau.

Xem thêm: Lương thương binh 3/4 là bao nhiêu?

5. Các quyền lợi khác của thương binh 4/4

Tìm hiểu các quyền lợi khác của thương binh 4/4 là cần thiết để nắm rõ sự hỗ trợ mà họ được hưởng. AZTAX đã tổng hợp thông tin chi tiết về các quyền lợi này để bạn tham khảo.

Dựa trên Điều 5 và Điều 24 của Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với Cách mạng năm 2020, các chế độ ưu đãi và chính sách hỗ trợ của Nhà nước dành cho thương binh được quy định như sau:

Điều 5. Chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng

Tùy từng đối tượng, người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được hưởng chế độ ưu đãi chủ yếu như sau:

1. Trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng, trợ cấp một lần;

2. Các chế độ ưu đãi khác bao gồm:

a) Bảo hiểm y tế;

b) Điều dưỡng phục hồi sức khỏe;

c) Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động – thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên;

d) Ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm;

đ) Hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

e) Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở;

g) Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước;

h) Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng;

i) Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh;

k) Miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật.”

Hiểu biết về các quyền lợi khác của thương binh 4/4 giúp bạn nắm vững các hỗ trợ hiện có. Các thông tin chi tiết về quyền lợi đã được tổng hợp rõ ràng để bạn tham khảo.

AZTAX đã cung cấp thông tin chi tiết về lương thương binh 4/4 là bao nhiêu kể từ ngày 1/7/2024. Chúng tôi sẽ liên tục cập nhật các thay đổi và điều chỉnh nhanh chóng tại đây. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0932.383.089 để được hỗ trợ tận tình nhé!

Xem thêm: Kế toán lương là gì?

5/5 - (5 bình chọn)
5/5 - (5 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon