Lệ phí làm visa cho người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất 2024

le phi lam visa cho nguoi nuoc ngoai

Lệ phí làm visa cho người nước ngoài tại Việt Nam đóng một vai trò quan trọng trong quá trình làm thủ tục thị thực (visa). Để hỗ trợ quý khách hàng, AZTAX sẽ cung cấp tổng hợp thông tin về lệ phí visa Việt Nam trong bài viết này. Điều này giúp bạn dễ dàng tra cứu và hiểu rõ về số tiền cần thanh toán khi xin thị thực Việt Nam cho người nước ngoài.

1. Lệ phí làm visa cho người nước ngoài tại Việt Nam bao nhiêu tiền?

muc le phi cap visa viet nam
Mức lệ phí cấp visa Việt Nam

Theo quy định mới, các thay đổi về mức thu lệ phí cấp thị thực (visa) đối với người nước ngoài như sau:

  • Visa một lần: Giảm từ 45 USD xuống 25 USD.
  • Visa nhiều lần (có giá trị đến 3 tháng): Giảm từ 95 USD xuống 50 USD.
  • Chuyển ngang giá trị visa, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5 USD.
  • Cấp visa cho trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam theo diện miễn visa đơn phương, rồi rời cảnh và quay lại Việt Nam trong khoảng thời gian không vượt quá 30 ngày có giá là 5 USD.

Du khách quốc tế muốn nhập cảnh vào Việt Nam sẽ phải đối mặt với nhiều loại visa khác nhau. Chính vì lẽ đó, quá trình xin visa đòi hỏi sự chú ý đặc biệt đối với lệ phí, vì chúng có thể thay đổi tùy thuộc vào mục đích cụ thể của việc nhập cảnh.

STT

TÊN LỆ PHÍ

MỨC THU

1 Cấp thị thực có giá trị một lần (visa 1 tháng, 3 tháng, 1 năm) 25 USD/chiếc
2 Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: (visa nhiều lần)
a Loại có giá trị không quá 03 tháng 50 USD/chiếc
b Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng 95 USD/chiếc
c Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng 135 USD/chiếc
d Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm 145 USD/chiếc
e Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm 155 USD/chiếc
g Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) 25 USD/chiếc
3 Chuyển đổi giá trị thị thực
a Chuyển đổi giá trị thị thực, thẻ tạm trú, và thời hạn tạm trú từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới. 5 USD/chiếc
b Chuyển đổi giá trị thị thực và thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới. 5 USD/chiếc
4 Cấp giấy miễn thị thực 10 USD/giấy
5 Cấp thị thực cho khách quá cảnh trên đường hàng không và đường biển để thăm quan và du lịch, theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 của Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2014. 5 USD/người
6 Cấp thị thực dựa trên danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, áp dụng cho người nước ngoài tham quan và du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển, có nhu cầu vào nội địa để tham quan và du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức. Điều này cũng áp dụng cho thành viên tàu quân sự nước ngoài tham gia theo chương trình hoạt động chính thức ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu. 5 USD/người

Trong trường hợp mất hoặc bị hư hại các giấy tờ đã nêu trên, việc cấp lại sẽ phải tuân theo mức thu tương tự như quy định cho việc cấp mới.

Như vây, mức lệ phí làm visa cho người nước ngoài tại Việt Nam hiện tại được chia thành ba loại: visa một lần với mức phí 25 USD, visa nhiều lần có giá trị đến 3 tháng với mức phí 50 USD, và chuyển ngang giá trị visa, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới với mức phí 5 USD

Xem thêm: Xin cấp visa ở đâu?

Xem thêm: Thủ tục cấp visa đi nước ngoài theo quy định mới nhất 2024

2. Các trường hợp người nước ngoài được miễn phí lệ phí xin thị thực

cac truong hop nguoi nuoc ngoai duoc mien le phi xin thi thuc
Các trường hợp người nước ngoài được miễn phí lệ phí xin thị thực

Các trường hợp được miễn phí cấp visa tại Việt Nam bao gồm:

  • Khách mời cá nhân của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc lãnh đạo cấp cao bao gồm vợ, chồng, và con cái.
  • Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam. Miễn phí không phụ thuộc vào số lần đi lại.
  • Miễn phí theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
  • Các trường hợp được miễn phí cấp thị thực và tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, mặc dù bị xử lý về vi phạm pháp luật, nhưng không có khả năng tài chính, và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật tại Việt Nam. Quyết định xác định việc miễn phí trong trường hợp này sẽ được tổ chức thu phí xem xét và đưa ra quyết định cụ thể cho từng trường hợp, đồng thời chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Thủ tục xin visa cho người nước ngoài vào Việt Nam

Xem thêm: Thủ tục xin visa 6 tháng cho người ngoài nhập cảnh vào Việt Nam

4. Điều kiện cấp visa cho người nước ngoài 2024 là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Luật sửa đổi năm 2019, các điều kiện cấp visa cho người nước ngoài được nêu rõ như sau:

Sở hữu giấy tờ hợp lệ

  • Người nước ngoài cần có hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương, có giá trị sử dụng quốc tế.

Người mời hoặc bảo lãnh tại Việt Nam

  • Cần có tổ chức, cơ quan, hoặc cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh hoặc mời. Ngoại lệ áp dụng cho:
    • Xin thị thực điện tử từ yêu cầu cá nhân.
    • Xin thị thực điện tử từ đề nghị của tổ chức.
    • Visa dành cho mục đích khảo sát thị trường, du lịch, thăm thân, hoặc chữa bệnh.-

Không nằm trong các trường hợp bị cấm nhập cảnh

  • Không đáp ứng điều kiện cấp visa.
  • Trẻ dưới 14 tuổi không có người giám hộ hợp pháp đi cùng.
  • Cung cấp thông tin sai lệch hoặc sử dụng giấy tờ giả mạo.
  • Người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
  • Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 3 năm hoặc bị buộc rời khỏi Việt Nam chưa quá 6 tháng.
  • Bị từ chối vì lý do dịch bệnh, thiên tai, hoặc các vấn đề an ninh, quốc phòng.

Cần chứng minh mục đích nhập cảnh trong một số trường hợp

  • Nhà đầu tư: Cung cấp tài liệu chứng minh đầu tư tại Việt Nam.
  • Luật sư: Phải có giấy phép hành nghề hợp pháp.
  • Lao động: Yêu cầu giấy phép lao động hợp lệ.
  • Học tập: Có văn bản tiếp nhận từ trường học hoặc tổ chức giáo dục Việt Nam.

Điều kiện cấp thị thực điện tử

  • Áp dụng cho người nước ngoài sở hữu hộ chiếu hợp lệ, ngoại trừ các trường hợp sau:
    • Thành viên các đoàn khách mời cấp cao của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.
    • Quan chức ngoại giao, nhân viên tổ chức quốc tế, cùng thân nhân hoặc người giúp việc đi kèm.
    • Cá nhân vào làm việc hoặc thăm người thuộc cơ quan đại diện ngoại giao hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

Các điều kiện này giúp đảm bảo việc cấp visa minh bạch, tuân thủ quy định pháp luật và tạo thuận lợi cho quản lý nhập cảnh tại Việt Nam.

4. Thủ tục làm visa cho người nước ngoài mới nhất 2024

Để xin visa Việt Nam, người nước ngoài cần thực hiện quy trình theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Điền tờ khai đề nghị cấp visa Việt Nam (mẫu NA1a ban hành kèm Thông tư 22/2023/TT-BCA).
  • Hộ chiếu còn hạn tối thiểu 6 tháng hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
  • Giấy tờ từ cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh tại Việt Nam.
  • Các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh theo quy định hiện hành.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Hồ sơ được nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an.

Bước 3: Nhận kết quả

  • Kết quả sẽ được trả vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (không bao gồm ngày lễ và Tết).

5. Các câu hỏi thường gặp về lệ phí làm visa cho người nước ngoài

Lệ phí xin visa Việt Nam được thu bằng đồng Việt Nam và đồng Đô la Mỹ (USD) theo quy định của Khoản 2, Điều 4 trong Thông tư 25/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính. Đối với việc thu bằng USD, tỷ giá quy đổi sẽ áp dụng theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, chuyển khoản tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc trước ngày nghỉ hoặc lễ.

Để nộp lệ phí xin visa Việt Nam, người nước ngoài có thể thực hiện tại một trong những địa điểm sau đây:

  • Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh thành phố.
  • Các cửa khẩu quốc tế, bao gồm sân bay, cửa khẩu đường bộ và cửa khẩu đường biển.
  • Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán của Việt Nam tại nước ngoài.
  • Lệ phí visa Việt Nam được tính dựa trên mệnh giá Đô la và sẽ thay đổi tùy theo tỷ giá hối đoái địa phương tại nơi đương đơn nộp hồ sơ xin thị thực Việt Nam. Để tăng tốc quá trình xét duyệt visa, đương đơn có thể chọn lựa chi trả phí dịch vụ khẩn cho trung tâm xét duyệt thị thực hoặc làm công văn nhập cảnh khẩn.
  • Do Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở một số quốc gia vẫn chưa có sẵn hoặc chưa phân phối rộng rãi, việc đương đơn nộp hồ sơ xin visa Việt Nam trực tiếp tại nước sở tại sẽ đòi hỏi cân nhắc về chi phí đi lại ngoài lệ phí visa Việt Nam năm 2024.
  • Trong trường hợp chọn xin visa Việt Nam tại sân bay (Pre-Visa Approval Letter), đương đơn sẽ phải thanh toán phí dịch vụ công văn nhập cảnh để đảm bảo hồ sơ được chấp nhận. Sau đó, khi nhận visa tại sân bay, đương đơn cũng sẽ cần thanh toán phí thị thực trực tiếp, với chi phí này biến động theo loại visa cụ thể (mục đích nhập cảnh và số lần nhập cảnh).

Trên đây là thông tin về mức lệ phí làm visa cho người nước ngoài tại Việt Nam hiện nay. Nếu quý khách hàng cần thêm thông tin hoặc muốn được tư vấn chi tiết về thủ tục cấp visa, hãy liên hệ với dịch vụ làm visa Việt Nam của AZTAX. Chúng tôi sẽ đưa ra sự hỗ trợ và tư vấn đầy đủ nhất cho quý khách hàng.

Xem thêm: Cấp visa cho trẻ em nước ngoài vào Việt Nam chi tiết 2024

Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi mục đích visa Việt Nam cho người nước ngoài

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon