Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke là bao nhiêu?

Mức lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke là bao nhiêu?

Kinh doanh dịch vụ karaoke đã trở thành một ngành nghề phổ biến và hấp dẫn tại nhiều địa phương. Tuy nhiên, trước khi bắt tay vào hoạt động này, các chủ doanh nghiệp cần phải nắm rõ các yêu cầu pháp lý, đặc biệt là mức lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke. Vậy, để giúp bạn chuẩn bị tốt hơn, hãy cùng AZTAX tìm hiểu vào chi tiết về mức lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke và các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí này nhé!

1. Mức lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke là bao nhiêu?

Theo quy định trong Thông tư 01/2021/TT-BTC, tại các thành phố trực thuộc trung ương cũng như các thành phố và thị xã thuộc tỉnh, mức phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke dao động từ 4 đến 12 triệu đồng cho mỗi giấy phép, tùy thuộc vào số lượng phòng trong cơ sở.

Mức lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke là bao nhiêu?
Mức lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTC, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép cho dịch vụ karaoke và vũ trường được quy định cụ thể như sau:

Tại những thành phố trực thuộc trung ương và những thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

  • Dịch vụ karaoke:
    • 1-3 phòng: 4.000.000 đồng
    • 4-5 phòng: 6.000.000 đồng
    • Từ 6 phòng trở lên: 12.000.000 đồng
    • Nếu thêm phòng, phí thẩm định là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng không quá 12.000.000 đồng.
  • Dịch vụ vũ trường: 15.000.000 đồng.

Tại các khu vực khác:

  • Dịch vụ karaoke:
    • 1-3 phòng: 2.000.000 đồng
    • 4-5 phòng: 3.000.000 đồng
    • Từ 6 phòng trở lên: 6.000.000 đồng
    • Phí điều chỉnh thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, không quá 6.000.000 đồng.
  • Dịch vụ vũ trường: 10.000.000 đồng.

Phí điều chỉnh giấy phép khi thay đổi chủ sở hữu: 500.000 đồng.

Vì vậy, nếu bạn dự định mở 20 phòng karaoke tại TP.HCM, mức phí thẩm định cấp giấy phép sẽ là 12.000.000 đồng.

2. Nộp lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke ở đâu?

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cần nộp một bộ hồ sơ đầy đủ, có thể gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến, tới cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Nộp lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke ở đâu?
Nộp lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke ở đâu?

Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke được nộp tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cụ thể:

  • Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh karaoke thuộc phạm vi quản lý của Sở tại địa phương.
  • Phòng Văn hóa – Thông tin cấp huyện: Áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh quy mô nhỏ hơn, tùy theo phân cấp quản lý tại địa phương.

Ngoài ra, nếu địa phương áp dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến, lệ phí có thể được nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công của tỉnh hoặc thành phố. Bạn nên kiểm tra hướng dẫn chi tiết từ cơ quan chức năng địa phương để đảm bảo thực hiện đúng quy trình.

3. Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke

Theo Điều 3 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được hoạt động sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện, đồng thời cam kết không để xảy ra tệ nạn xã hội hay vi phạm pháp luật trong quá trình hoạt động.

Nguyên tắc để kinh doanh dịch vụ karaoke
Nguyên tắc để kinh doanh dịch vụ karaoke

Theo Điều 3 của Nghị định 54/2019/NĐ-CP, nguyên tắc hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ karaoke được quy định như sau:

Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường

1. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo quy định của Nghị định này, các quy định của pháp luật khác có liên quan.

2. Bảo đảm an ninh, trật tự xã hội; tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

3. Không lợi dụng hoạt động kinh doanh làm phát sinh tệ nạn xã hội, tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật khác.

Như vậy, theo quy định trên kinh doanh dịch vụ karaoke và vũ trường cần có Giấy phép đủ điều kiện, tuân thủ quy định pháp luật, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho khách hàng và không lợi dụng kinh doanh để phát sinh tệ nạn xã hội hoặc vi phạm pháp luật.

Xem  thêm: Giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn bao lâu?

Xem  thêm: Kinh doanh karaoke không có giấy phép bị xử phạt bao nhiêu tiền?

4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke được quy định như sau

Yêu cầu về địa điểm, cơ sở vật chất và trang thiết bị:

  • Phòng karaoke: Diện tích tối thiểu 20m² (không tính công trình phụ), phải có cách âm và đảm bảo an toàn cháy nổ. Nếu có nhiều phòng, cần đánh số hoặc đặt tên rõ ràng.
  • Cửa phòng: Làm bằng kính trong suốt, không màu, nhìn rõ bên trong. Khung cửa không quá 15% tổng diện tích cửa, giới hạn tối đa hai khung dọc và ba khung ngang.
  • An ninh: Không được lắp khóa, chốt bên trong hoặc thiết bị cảnh báo nhằm tránh sự kiểm tra từ cơ quan chức năng.
  • Vị trí kinh doanh: Cách tối thiểu 200m so với trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, di tích lịch sử hoặc cơ quan hành chính, đo theo đường giao thông.
  • Quy hoạch: Địa điểm phải tuân theo quy hoạch karaoke đã được phê duyệt.

Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh karaoke:

  • Chiếu sáng: Đảm bảo mức sáng tối thiểu 10 Lux (tương đương 1 bóng đèn 40W/20m²).
  • Âm thanh: Không vượt quá ngưỡng ồn tối đa theo quy định pháp luật.
  • Nội dung: Chỉ sử dụng các bài hát hợp pháp. Không cho phép khách sử dụng hoặc bán rượu trong phòng.
  • Nhân viên: Mỗi phòng chỉ có 1 nhân viên từ 18 tuổi trở lên, ký hợp đồng lao động và tuân thủ quy định pháp luật.
  • Thời gian hoạt động: Không hoạt động từ 12h đêm đến 8h sáng, ngoại trừ cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 4 sao trở lên (được phép hoạt động đến 2h sáng).
  • An ninh: Nghiêm cấm hành vi khiêu dâm, mua bán dâm, sử dụng ma túy tại phòng karaoke.

Điều kiện về giấy tờ an ninh trật tự:

  • Người phụ trách an ninh: Không thuộc diện bị khởi tố, có tiền án nghiêm trọng, đang cai nghiện hoặc bị xử lý hành chính.
  • Người nước ngoài: Cần có giấy phép cư trú hợp pháp do cơ quan Việt Nam cấp.
  • Thông báo hoạt động: Trong vòng 5 ngày từ khi kinh doanh, phải thông báo và nộp bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự cho Công an xã, phường.

Giấy phép kinh doanh karaoke:

  • Đăng ký kinh doanh: Bao gồm Giấy đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Giấy phép đủ điều kiện: Được cấp bởi cơ quan thẩm quyền, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy.

5. Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke

Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất

Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke gồm các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

Hồ sơ xin cấp Giấy phép Kinh doanh Karaoke gồm:

  • Đơn xin cấp phép kinh doanh karaoke (theo mẫu số 3, Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL).
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự (theo mẫu số 03, Nghị định 96/2016/NĐ-CP).
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký hộ kinh doanh. Nếu giấy đăng ký không ghi ngành nghề karaoke, cần bổ sung hồ sơ phù hợp.
  • Báo cáo chứng minh cơ sở đáp ứng đủ yêu cầu về phòng cháy chữa cháy.
  • Bản khai lý lịch (theo mẫu số 02, Nghị định 96/2016/NĐ-CP) kèm Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (theo mẫu số 02b, Nghị định 96/2016/NĐ-CP) của người phụ trách an ninh trật tự.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có địa điểm kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đầy đủ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao (gọi chung là cơ quan tiếp nhận) qua bưu điện, trực tiếp hoặc qua website dịch vụ công https://dichvucong.bvhttdl.gov.vn/congdan/:

  • Nếu hồ sơ không đúng quy định, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ và đề xuất UBND cấp tỉnh thành lập Đoàn thẩm định.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

  • Đoàn thẩm định sẽ được thành lập gồm không quá 07 thành viên, bao gồm đại diện từ các cơ quan: Công an, Văn hóa, Xây dựng và các cơ quan liên quan.
  • Đoàn thẩm định sẽ tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke để đánh giá các điều kiện kinh doanh.
  • Đoàn thẩm định sẽ hoàn tất việc thẩm định và ban hành kết quả thẩm định trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày thành lập.

Bước 4: Nhận giấy phép kinh doanh karaoke

  • UBND cấp tỉnh có trách nhiệm cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận kết quả thẩm định. Nếu không cấp Giấy phép, UBND cấp tỉnh sẽ thông báo bằng văn bản và nêu lý do từ chối.
  • Cơ quan cấp Giấy phép sẽ gửi 01 bản Giấy phép cho doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, các cơ quan liên quan (cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công an cấp huyện) và lưu bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép.
  • Đồng thời, Giấy phép sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke 2024

6. Điều kiện an toàn về PCCC của cơ sở kinh doanh karaoke quy định thế nào?

Theo Điều 5 Thông tư số 147/2021/TT-BCA, Cơ sở kinh doanh karaoke phải tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy (PCCC) theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP, với yêu cầu cụ thể tùy thuộc vào quy mô cơ sở: từ 3 tầng trở lên hoặc tổng khối tích từ 1.000 m³, dưới 3 tầng hoặc dưới 1.000 m³, và trong nhà cao tầng hoặc đa năng.

Điều kiện an toàn về PCCC của cơ sở kinh doanh karaoke quy định thế nào?
Điều kiện an toàn về PCCC của cơ sở kinh doanh karaoke quy định thế nào?

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 147/2021/TT-BCA, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke phải tuân thủ các biện pháp đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy (PCCC) như sau:

  • Cơ sở có quy mô lớn: Nếu cơ sở có chiều cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng khối tích từ 1.000 m³ trở lên, phải đảm bảo các điều kiện PCCC theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
  • Cơ sở nhỏ hơn: Nếu cơ sở dưới 3 tầng hoặc có tổng khối tích dưới 1.000 m³, phải đảm bảo điều kiện PCCC theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
  • Cơ sở trong nhà cao tầng hoặc đa năng: Các cơ sở được bố trí trong nhà cao tầng hoặc nhà đa năng phải tuân theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Ngoài ra, người đứng đầu cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke phải chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện và duy trì các điều kiện an toàn về PCCC trong suốt quá trình hoạt động của cơ sở.

7. Trách nhiệm của doanh nghiệp khi kinh doanh karaoke

Theo nghị định hiện hành, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về lao động, đảm bảo an toàn âm thanh và môi trường, cũng như thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm. Đồng thời, việc đảm bảo nội dung hình ảnh phù hợp với văn hóa và thuần phong mỹ tục của dân tộc cũng là một trách nhiệm quan trọng mà các cơ sở này cần lưu ý.

Trách nhiệm của doanh nghiệp khi kinh doanh karaoke
Trách nhiệm của doanh nghiệp khi kinh doanh karaoke

Trách nhiệm chung của doanh nghiệp và hộ kinh doanh khi hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ karaoke bao gồm:

  • Tuân thủ các quy định về pháp luật lao động đối với người lao động, cung cấp trang phục và biển tên cho họ.
  • Đảm bảo điều kiện cách âm và âm thanh phát ra ngoài phòng hát phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
  • Thực hiện theo các quy định trong Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu.
  • Tuân thủ pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
  • Chấp hành quy định về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, bản quyền tác giả, hợp đồng lao động, an toàn lao động, bảo hiểm, và phòng, chống tệ nạn xã hội, cũng như các quy định pháp lý khác liên quan.

Trách nhiệm cụ thể của doanh nghiệp và hộ kinh doanh trong dịch vụ karaoke:

  • Đảm bảo hình ảnh thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) phù hợp với nội dung lời bài hát và phù hợp với văn hóa, đạo đức, cũng như thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
  • Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 8 giờ sáng.

(Theo Điều 6, Điều 7 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm d khoản 2 Điều 31 Nghị định 144/2020/NĐ-CP)

Việc hiểu rõ lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke không chỉ giúp bạn quản lý tài chính mà còn đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Để biết thêm chi tiết về thủ tục và thời hạn cụ thể, hãy liên hệ AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc cho bạn!

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon