Bạn đang có ý định mở một cơ sở kinh doanh karaoke nhưng không biết đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke như thế nào? Để giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình, bài viết này AZTAX sẽ hướng dẫn chi tiết hồ sơ và thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá từng bước cần thiết để đảm bảo bạn có đủ thông tin và chuẩn bị tốt nhất cho việc thành lập doanh nghiệp của mình. Hãy khám phá ngay cùng AZTAX để biết thêm chi tiết!
Nội Dung Bài Viết
1. Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke
1.1 Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải nộp hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke đến cơ quan cấp phép theo quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ, cơ quan sẽ thông báo yêu cầu bổ sung trong 1 ngày. Sau khi thẩm định trong 5 ngày làm việc, nếu đủ điều kiện, giấy phép sẽ được cấp và lưu trữ theo quy định.
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cần nộp một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, có thể thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện, hoặc trực tuyến.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, cơ quan cấp Giấy phép sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế các điều kiện theo quy định trong Nghị định này trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Sau khi hoàn tất thẩm định, cơ quan sẽ cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định). Nếu không cấp Giấy phép, cơ quan phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sẽ được cơ quan cấp phát và lưu trữ như sau: 2 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép; 1 bản gửi đến doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; 1 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi doanh nghiệp hoạt động; 1 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép.
1.2 Thủ tục gia hạn đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke
Để gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke, tổ chức hoặc cá nhân cần nộp đơn và hồ sơ đầy đủ đến UBND xã hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Sau khi cơ quan thẩm quyền kiểm tra và phê duyệt hồ sơ, giấy gia hạn sẽ được cấp và thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân.
Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân muốn gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke cần nộp đơn đề nghị gia hạn cùng hồ sơ đầy đủ các giấy tờ cần thiết đến UBND xã, phường, thị trấn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 2: Cơ quan thẩm quyền sẽ tiếp nhận và xem xét hồ sơ để đảm bảo đầy đủ và hợp lệ.
Bước 3: Sau khi hồ sơ được phê duyệt, tổ chức hoặc cá nhân sẽ nhận giấy gia hạn và lấy kết quả từ cơ quan chức năng.
2. Điều kiện để kinh doanh dịch vụ karaoke
Điều kiện kinh doanh karaoke bao gồm việc doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải được thành lập theo pháp luật, đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự, phòng hát phải có diện tích từ 20m² trở lên và không được phép có chốt cửa hay thiết bị báo động (ngoại trừ báo cháy).
Điều kiện để kinh doanh dịch vụ karaoke gồm:
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải được thành lập theo quy định của pháp luật.
Đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và an ninh, trật tự, tuân thủ quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP về an ninh, trật tự trong một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Diện tích sử dụng của mỗi phòng hát phải từ 20m² trở lên, không tính công trình phụ.
Phòng hát không được phép có chốt cửa bên trong hoặc thiết bị báo động, ngoại trừ thiết bị báo cháy nổ.
(Theo Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP)
3. Hồ sơ đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke
Để xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke, hồ sơ cần bao gồm đơn xin cấp giấy phép, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, và yêu cầu cấp phép cụ thể. Đồng thời, cơ sở cũng phải nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, bao gồm văn bản đề nghị, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, báo cáo an toàn phòng cháy chữa cháy, và lý lịch của người phụ trách an ninh.
3.1 Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke
Đơn xin cấp Giấy phép kinh doanh karaoke (theo Mẫu 3 ban hành kèm Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL).
Bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Đơn xin cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, bao gồm cả nội dung yêu cầu cấp phép cụ thể.
3.2 Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Nếu ngành nghề dịch vụ karaoke không được ghi rõ trong các giấy tờ này, cần bổ sung thông tin.
Báo cáo về việc đảm bảo các điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy.
Bản khai lý lịch (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP) kèm Phiếu lý lịch tư pháp, hoặc Bản khai nhân sự (theo Mẫu số 02b tại Phụ lục kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP) của người phụ trách an ninh và trật tự của cơ sở kinh doanh.
4. Hướng dẫn đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke
Khi đề cập đến quy trình xin giấy phép kinh doanh karaoke, cần nhắc đến việc đăng ký kinh doanh hộ cá thể hoặc thành lập công ty. Để hoạt động trong lĩnh vực karaoke, bạn phải tiến hành đăng ký kinh doanh theo một trong hai cách sau
Đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Cần chuẩn bị bản sao chứng minh thư nhân dân của chủ hộ kinh doanh có công chứng.
Hợp đồng thuê cửa hàng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giấy đề nghị cấp phép đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Sau khi hoàn tất hồ sơ, bạn nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện/quận nơi cửa hàng tọa lạc. Nếu hồ sơ hợp lệ, giấy phép sẽ được cấp trong khoảng 5 ngày.
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, hộ chiếu hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Hồ sơ này sẽ được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở. Sau khoảng 3-5 ngày, doanh nghiệp sẽ nhận giấy phép thành lập công ty karaoke. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Sở sẽ thông báo lý do bằng văn bản.
5. Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke
Chủ cơ sở kinh doanh karaoke có trách nhiệm tuân thủ luật lao động, cung cấp trang phục và biển tên cho nhân viên, đảm bảo tiêu chuẩn âm thanh, và tuân theo các quy định về rượu, thuốc lá, môi trường, và an toàn lao động. Họ cũng phải kiểm soát nội dung hình ảnh hiển thị trên màn hình, không hoạt động từ 0 giờ đến 8 giờ sáng, và chấp hành các quy định pháp luật khác liên quan.
Trách nhiệm chung của doanh nghiệp và hộ kinh doanh khi cung cấp dịch vụ karaoke:
Tuân thủ quy định pháp luật lao động, đảm bảo cung cấp trang phục và biển tên cho nhân viên.
Đảm bảo tiêu chuẩn cách âm và kiểm soát âm thanh phát ra từ phòng hát theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Thực hiện quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP liên quan đến kinh doanh rượu.
Chấp hành quy định về phòng chống tác hại của thuốc lá.
Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, bản quyền tác giả, hợp đồng lao động, an toàn lao động, bảo hiểm, phòng chống tệ nạn xã hội, và các quy định pháp luật khác liên quan.
Trách nhiệm riêng của doanh nghiệp và hộ kinh doanh trong hoạt động karaoke:
Đảm bảo nội dung hình ảnh phù hợp với lời bài hát trên màn hình, phù hợp với văn hóa và đạo đức của dân tộc Việt Nam.
Không được phép hoạt động từ 0 giờ đến 8 giờ sáng.
(Theo Điều 6, Điều 7 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm d khoản 2Điều 31 Nghị định 144/2020/NĐ-CP)
6. Các câu hỏi thường gặp khi đăng ký mở quán kinh doanh karaoke
6.1 Mở quán karaoke cần những giấy tờ gì?
Các loại giấy phép cần có khi kinh doanh karaoke gồm:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke;
Các loại giấy phép con có liên quan:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke;
Giấy phép phòng cháy chữa cháy;
Giấy chứng nhận an ninh trật tự của quán karaoke;
Các loại giấy phép con khác (nếu địa điểm kinh doanh karaoke cung cấp thêm các dịch vụ khác có yêu cầu giấy phép hoạt động): giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ, giấy phép bán lẻ thuốc lá…
6.2 Kinh doanh karaoke không có giấy phép có sao không?
Trường hợp kinh doanh dịch vụ karaoke nhưng không có giấy phép theo quy định, bạn có thể bị xử phạt hành chính từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
6.3 Giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn không?
Không. Pháp luật hiện không có quy định về thời hạn của giấy phép kinh doanh karaoke. Hiệu lực của loại giấy phép này chỉ kết thúc khi quán không hoạt động hoặc giấy phép bị cơ quan nhà nước thu hồi hoặc đình chỉ hoạt động do lỗi của quán karaoke.
6.4 Các loại giấy tờ bắt buộc phải có khi kinh doanh karaoke
Việc kinh doanh karaoke cần có các loại giấy tờ sau đây:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận hộ kinh doanh.
Giấy chứng nhận đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
Giấy chứng nhận đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện liên quan đến an ninh và trật tự.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke,AZTAX sẽ hướng dẫn chi tiết hồ sơ và thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke, bạn đã nắm rõ các bước cần thực hiện và các yêu cầu quan trọng. Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ không chỉ giúp bạn nhanh chóng hoàn tất thủ tục đăng ký mà còn đảm bảo cơ sở karaoke của bạn hoạt động hợp pháp và hiệu quả. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về giấy phép kinh doanh karaoke hãy liên hệ AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp thông tin cần thiết. Chúc bạn thành công trong việc mở và quản lý cơ sở kinh doanh karaoke của mình.