Kế toán sản xuất là gì? Nhiệm vụ và công việc của kế toán sản xuất

Kế toán sản xuất là một lĩnh vực quan trọng trong quản lý doanh nghiệp, tập trung vào việc theo dõi và phân tích chi phí sản xuất. Việc hiểu rõ về kế toán sản xuất giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vậy kế toán sản xuất là gì? Nhiệm vụ và công việc của kế toán sản xuất ra sao? Cùng AZTAX tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết sau đây nhé!

1. Kế toán sản xuất là gì?

Kế toán sản xuất là công cụ thiết yếu trong quản lý doanh nghiệp, giúp kiểm soát và phân tích chi phí, tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả, hỗ trợ doanh nghiệp ra quyết định chính xác và giảm lãng phí.
Kế toán sản xuất là gì?
Kế toán sản xuất là gì?

Bộ phận Kế toán sản xuất là bộ phận quản lý và ghi nhận tài chính trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Công việc của kế toán sản xuất bao gồm việc theo dõi chi tiết về nguyên vật liệu, máy móc, và các chi phí vận hành, nhằm đảm bảo sự chính xác và đầy đủ trong các báo cáo tài chính.

Vị trí kế toán sản xuất yêu cầu kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng trong nghiệp vụ kế toán, bao gồm các khoản mục từ mua nguyên vật liệu, nhập kho, sản xuất sản phẩm, bán hàng đến chi phí quản lý doanh nghiệp và nhiều lĩnh vực khác.

2. Công việc của kế toán sản xuất

Để làm tốt công việc kế toán sản xuất, kế toán viên cần hiểu rõ nội dung và yêu cầu cụ thể của công việc. Dưới đây là mô tả chi tiết về công việc của kế toán sản xuất:

Mô tả công việc một kế toán sản xuất cần làm
Mô tả công việc một kế toán sản xuất cần làm

2.1 Công tác chuyên môn kế toán

Công tác chuyên môn của kế toán sản xuất bao gồm các công việc sau:

  • Theo dõi, cập nhật và hạch toán đầy đủ nguyên vật liệu, vật tư, hàng hóa và thành phẩm trong sản xuất.
  • Đối chiếu công nợ với nhà cung cấp, đảm bảo cân đối sổ sách chính xác.
  • Kiểm soát xuất/nhập nguyên vật liệu và hàng hóa để quá trình sản xuất liên tục.
  • Tính toán giá thành sản xuất và giá vốn hàng bán dựa trên định mức nguyên liệu, vật tư, nhân công, khấu hao tài sản, v.v.
  • Theo dõi việc sử dụng vật tư và hàng hóa theo định mức.
  • Mở sổ theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ và khấu hao tài sản cố định.
  • Sử dụng thành thạo phần mềm kế toán để nhập số liệu và lưu trữ thông tin.
  • Tổng hợp và bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu.

2.2 Công tác quản lý kho

Các công việc liên quan đến công tác quản lý kho bao gồm:

  • Phân loại và sắp xếp nguyên liệu, vật tư, hàng hóa tại kho để tối ưu chi phí và dễ tìm.
  • Kiểm tra công tác xuất/nhập hàng hóa.
  • Kiểm kê định kỳ hàng tồn kho so với sổ sách.
  • Tham gia xây dựng quy trình quản lý kho hiệu quả, giảm sai sót.
  • Đảm bảo vệ sinh, an toàn, phòng chống cháy nổ và thiên tai tại kho.

2.3 Công tác quản lý, điều hành

Các công việc về công tác quản lý, điều hành bao gồm:

  • Quản lý và điều hành công việc của thủ kho.
  • Hướng dẫn và đào tạo chuyên môn, nội quy cho thủ kho và phụ kho.
  • Giám sát, đánh giá kết quả làm việc và chấp hành nội quy của nhân viên.
  • Chỉ đạo bộ phận kho thực hiện công việc theo đúng thủ tục.

2.4 Hợp tác giải quyết công việc cùng các bộ phận liên quan

Hợp tác giải quyết công việc cùng các bộ phận liên quan như:

  • Cung cấp số liệu tồn kho chính xác cho phòng kế hoạch – kinh doanh để lập kế hoạch sản xuất và cung ứng.
  • Lập phiếu xuất kho theo “Lệnh sản xuất” để xuất nguyên liệu, vật tư phục vụ sản xuất hàng ngày.
  • Chỉ đạo kho giải quyết công việc nhanh chóng và đúng thủ tục để đảm bảo sản xuất và kinh doanh thuận lợi.
  • Kiểm tra và ký xác nhận bảng lương bộ phận sản xuất.
  • Cung cấp số liệu kế toán cho các bộ phận khi có yêu cầu và được trưởng phòng đồng ý.

2.5 Thực hiện các công việc khác theo sự phân công

Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp mà kế toán sản xuất có thể được phân công nhiệm vụ bổ sung như tham gia dự án cải tiến quy trình, triển khai hệ thống mới, xác định chi phí cho chiến lược tiếp thị hoặc chiến dịch bán hàng. Những nhiệm vụ này yêu cầu kỹ năng phân tích, giao tiếp và hợp tác với các bộ phận khác để đạt mục tiêu doanh nghiệp.

2.6 Hỗ trợ nhân viên khi cần

Trong những trường hợp nhân viên không thể hoàn thành công việc do lý do bất khả kháng, kế toán sản xuất cần linh hoạt thay thế công việc của họ để đảm bảo hoạt động sản xuất không bị gián đoạn.

2.7 Thực hiện các báo cáo kế toán

Kế toán sản xuất cần thực hiện nhiều báo cáo khác nhau để cung cấp thông tin chi tiết cho quản lý và các bộ phận liên quan. Dưới đây là các loại báo cáo phổ biến mà kế toán sản xuất thường xuyên thực hiện:

Nội dung Thời gian thực hiện
Báo cáo giá thành sản phẩm Triển khai ngay sau khi đã xây dựng xong BOM (định mức NVL), giá vốn, chi phí để sản xuất.
Báo cáo xuất, nhập, tồn kho Theo quy định của công ty
Báo cáo kiểm kê hàng hóa Theo ngày/tháng
Báo cáo kết quả sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp định kỳ Theo tuần/tháng/quý/năm
Báo cáo doanh thu chi phí Theo tuần/tháng/quý/năm
Báo cáo công nợ (khoản phải thu và khoản phải trả) định kỳ Theo tuần/tháng/quý/năm
Báo cáo thuế Theo tháng/quý
Báo cáo tài chính Theo năm

3. Nhiệm vụ của kế toán sản xuất

Kế toán sản xuất chịu trách nhiệm quản lý và theo dõi các thông tin tài chính liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất trong doanh nghiệp. Các nhiệm vụ chính của kế toán sản xuất bao gồm:

  • Tính giá thành sản phẩm: Kế toán sản xuất phải tính toán chính xác giá thành cho mỗi sản phẩm dựa trên các khoản mục chi phí sản xuất.
  • Quản lý, theo dõi hàng hóa và nguyên vật liệu: Kế toán sản xuất giám sát hàng hóa, nguyên vật liệu, tổng hợp số liệu cho kế toán trưởng và cập nhật phát sinh hàng ngày.
  • Quản lý tài sản cố định: Kế toán sản xuất theo dõi tài sản cố định, khấu hao và công cụ dụng cụ.
  • Thu thập và bảo quản chứng từ: Kế toán sản xuất tập hợp, bảo quản chứng từ kế toán và bảo mật số liệu.
  • Quản lý kho: Phân loại, sắp xếp, bảo quản và giám sát nguyên liệu, vật tư, hàng hóa để đảm bảo an toàn về số lượng và chất lượng.
Nhiệm vụ của kế toán sản xuất
Nhiệm vụ của kế toán sản xuất

Tóm lại, Các nhiệm vụ của kế toán sản xuất bao gồm:  Tính giá thành sản phẩm, quản lý hàng hóa, tài sản cố định, chứng từ kế toán và kho giúp tối ưu hóa chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất, và hỗ trợ quản lý ra quyết định chính xác.

4. Quy trình kế toán sản xuất

Quy trình kế toán sản xuất gồm ba bước chính: tập hợp chứng từ, nhập vào sổ và tập hợp chi phí. Đầu tiên, kế toán thu thập và xác minh chứng từ liên quan đến giao dịch sản xuất. Sau đó, các chứng từ này được ghi vào sổ kế toán theo đúng quy tắc. Cuối cùng, kế toán tổng hợp và phân bổ chi phí để tính giá thành sản phẩm.

Quy trình kế toán sản xuất
Quy trình kế toán sản xuất

Để ghi nhận chính xác các giao dịch sản xuất, kế toán sản xuất cần thực hiện quy trình 3 bước: tập hợp chứng từ, ghi vào sổ, và tập hợp chi phí. Chi tiết như sau:

Bước 1: Tập hợp chứng từ

Bước đầu tiên là tập hợp chứng từ, đảm bảo phản ánh chính xác và đầy đủ mọi giao dịch đã phát sinh.

Các loại chứng từ cần thiết trong kế toán sản xuất bao gồm:

  • Chứng từ hóa đơn là tài liệu phản ánh giao dịch mua bán hàng hóa/dịch vụ giữa doanh nghiệp và đối tác, cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
    • Hợp pháp: Được đăng ký với cơ quan thuế và phát hành theo quy định luật pháp.
    • Hợp lệ: In đúng mẫu quy định, đầy đủ thông tin (thời gian lập, thông tin của hai bên, hình thức thanh toán, chi tiết hàng hóa/dịch vụ, và chữ ký của hai bên).
    • Hợp lý: Nội dung phải chính xác, phản ánh đúng giao dịch thực tế và phù hợp với loại hình kinh doanh.
  • Chứng từ ngân hàng là tài liệu thể hiện giao dịch tiền tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng, bao gồm:
    • Giấy báo nợ: Ghi số tiền doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng.
    • Ủy nhiệm chi: Lệnh từ doanh nghiệp yêu cầu ngân hàng chi tiền cho cá nhân hoặc tổ chức cụ thể.
    • Séc: Giấy tờ cho phép rút tiền từ tài khoản của người lập séc.

Bước 2: Nhập chứng từ vào sổ

Sau khi tập hợp và xác minh chứng từ, kế toán sản xuất cần nhập chứng từ vào sổ để ghi nhận đầy đủ và chính xác mọi giao dịch. Quy trình này bao gồm:

Định khoản chứng từ:

  • Định khoản là xác định tài khoản nợ và tài khoản có theo nguyên tắc kép của kế toán cho mỗi giao dịch.
  • Mỗi chứng từ sẽ được ghi vào một hoặc nhiều tài khoản kế toán tương ứng với nghiệp vụ kinh tế cụ thể.

Ghi chứng từ vào sổ: Sau khi định khoản, chứng từ sẽ được ghi vào sổ theo trình tự thời gian phát sinh. Có hai loại sổ thường dùng là:

  • Sổ cái: Ghi chép chi tiết các giao dịch theo từng tài khoản kế toán, mỗi tài khoản có một trang hoặc phần riêng.
  • Sổ nhật ký chung: Ghi chép tất cả các giao dịch kinh tế phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một tháng.

Kiểm tra và đối chiếu: Tiếp theo, kế toán sản xuất cần kiểm tra, sửa lỗi nếu có, và đối chiếu hai sổ để đảm bảo mọi giao dịch được ghi nhận đúng và đủ.

Bước 3: Tập hợp chi phí

Đây là bước quan trọng trong quy trình kế toán sản xuất, nơi mọi chi phí sản xuất được tổng hợp, phân loại và hạch toán chính xác:

  • Hạch toán chi phí dựa trên chứng từ: Kế toán sản xuất định khoản chi phí vào các tài khoản kế toán tương ứng theo chứng từ, như chi phí khấu hao vào “Chi phí khấu hao” và chi phí lương vào “Chi phí lương, tiền lương”.
  • Phân loại và tập hợp chi phí: Chi phí sản xuất được phân loại thành nguyên vật liệu, nhân công, khấu hao và phân bổ. Sau đó, các chi phí này được tập hợp và phân bổ cho từng sản phẩm/dịch vụ dựa trên tiêu chí như định mức, thời gian làm việc và công suất máy móc.
  • Tính giá thành sản phẩm: Sau khi tập hợp chi phí, kế toán tính giá thành cho từng sản phẩm/dịch vụ, bao gồm cả chi phí trực tiếp và gián tiếp.
  • Bút toán kết chuyển: Sau khi tính giá thành sản phẩm và chi phí, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.

5. Nghiệp vụ kế toán sản xuất

Nghiệp vụ kế toán sản xuất
Nghiệp vụ kế toán sản xuất

Nghiệp vụ kế toán sản xuất ghi nhận và kiểm soát thông tin tài chính trong quá trình sản xuất, là phần quan trọng của kế toán tổng hợp. Để hiểu rõ hơn, bạn có thể xem bảng hạch toán dưới đây:

Nghiệp vụ Nội dung Nợ
Mua nguyên vật liệu (NVL) Mua NVL trả tiền ngay TK 152: Giá tiền mua chưa tính VAT

TK 1331: VAT thường là 10%

TK 111,112, 141: Là tổng tiền phải trả hoặc đã trả cho NCC
Mua nguyên vật liệu trả sau (công nợ) Như phần mua NVL trả tiền ngay TK 331: Tổng tiền cần trả NCC
Khi thanh toán tiền TK 331 TK 111 (nếu trả tiền mặt)

TK112 (nếu trả qua ngân hàng)

 

Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho => Cuối tháng kế toán ghi TK 151: Cũng là giá mua NVL chưa có VAT

TK 1331: VAT

TK 111,112,331,141
Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho => Qua đầu tháng khi NVL về tới kho TK 1521 TK 151
Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho SX (Không qua kho ) – Trả tiền ngay TK 154: Cũng là giá mua NVL chưa có VAT

TK 154

TK 111; 112

TK 111, 112, 141 Tổng tiền phải trả hoặc khoản đã trả NCC

Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho SX (Không qua kho ) – Chưa trả tiền TK 154

TK 1331

TK 331

TK 331

TK 111; 112

Cần trả nguyên vật liệu cho NCC TK 331, 111, 112

 

TK 152

TK 1331

Trả nguyên vật liệu cho NCC nhưng cần thu lại tiền nếu có TK 111,112 TK 331
Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp – Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả TK 331 TK 152

TK 1331

Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp – Được Được NCC trả lại bằng tiền TK 111, 112 TK 152

TK 133

Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp – DN hạch toán vào thu nhập khác TK 331 TK 711
Mua công cụ dụng cụ (CCDC Trả tiền ngay TK 242 (loại công cụ ngắn hạn hoặc dài hạn tùy trường hợp)

TK 1331

 

TK 111; 112 (tiền mặt hoặc tiền ngân hàng)
Chưa trả tiền ngay TK 242

TK 1331

TK 331 tiền nợ chưa trả
Mua CCDC nhập kho đã trả tiền luôn lúc mua TK 153 Giá mua chưa tính thuế

TK 1331 V2

Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay Tk 211: nguyên giá + các chi phí khác

TK 1331

TK 331
Trả tiền mua TSCĐ TK 331 Giá phải trả TK 112;341
Xuất công cụ dụng cụ trong kho mang đi sản xuất hoặc phân bổ cho các bộ phần cần thiết Xuất NVL để sản xuất TK 154 TK 152; 242; 214; 334; 3383; 3384; 3385; 111; 112; 331; 335; 153
Phế liệu phải thu hồi, để nhập vào kho TK 152 NVL TK 154 Chi phí SXKD Dở dang
Bán thành phẩm Thu tiền ngay TK 111,112: tất cả khoản phải thu hoặc đã thu từ KH TK 5112: tổng giá bán chưa VAT

TK 33311: VAT

Chưa thu tiền TK 131 : tất cả khoản phải thu hoặc đã thu từ KH Như trên
Thu tiền công nợ TK 111: Tiền mặt, 112 Ngân hàng TK131: Tiền phải thu nhưng chưa thu được từ KH
Ghi nhận giá vốn TK 632 TK 155
Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại TK 521

TK 33311

 

TK 131,111,112
Hàng bán bị trả lại

Thì phải ghi giảm doanh thu theo giá bán cho khách

TK 521: giá bán chưa VAT

TK 33311: VAT

TK 131,111,112: tiền phải trả khách
Giảm giá vốn tương ứng giá xuất kho TK 155 TK 632
Phí phát sinh quanh hàng bán bị trả lại TK 641

TK 1331

Có TK 331, 111,112…
Giảm giá hàng bán TK 521

TK 33311

TK 111,112,131
Các bút toán cuối kỳ Kết chuyển doanh thu TK 511, 515, 711 TK 911
Kết chuyển các khoản chi phí TK 911, 632 TK 635, 642, 811
Xác định kết quả kinh doanh nếu doanh nghiệp lãi hoặc lỗ TK 911 – Lãi

TK 421 – Lỗ

TK 421

TK 911

Đối với phần hạch toán phí thuế môn bài cần cập nhật theo nghị định và thông tư mới nhất của Bộ Tài Chính. Hạch toán tiền lương tương tự như kế toán lương thông thường nhưng được gộp vào chi phí sản xuất và thành phẩm. Định khoản tiền lương nên tham khảo từ nguồn uy tín như Thư viện pháp luật.

6. Yêu cầu và kỹ năng cần cho công việc kế toán sản xuất

Yêu cầu và kỹ năng cần cho công việc kế toán sản xuất
Yêu cầu và kỹ năng cần cho công việc kế toán sản xuất

Kế toán sản xuất là nghề chuyên nghiệp với tính đặc thù, chủ yếu làm việc với con số. Để làm tốt công việc, cần đáp ứng các yêu cầu và kỹ năng sau:

Nắm vững kiến thức kế toán

Kế toán sản xuất cần hiểu rõ nguyên tắc kế toán và quy định tài chính để ghi chép và phân tích các hoạt động tài chính trong sản xuất. Cụ thể, cần nắm vững:

  • Kiến thức về hạch toán
  • Cân đối kế toán
  • Lập báo cáo tài chính
  • Các quy trình kế toán khác
  • Học hỏi và cập nhật kiến thức kế toán mới là rất quan trọng để duy trì tính chuyên nghiệp và phát triển trong ngành kế toán sản xuất.

Hiểu rõ quy trình sản xuất

Để làm kế toán sản xuất, cần hiểu quy trình sản xuất từ lập kế hoạch, mua nguyên liệu, quản lý hàng tồn kho đến sản xuất và phân phối sản phẩm. Kỹ năng phân tích là một yếu tố rất quan trọng.

Kế toán sản xuất làm việc với nhiều dữ liệu như số lượng sản phẩm, chi phí, hàng tồn kho, doanh thu và lợi nhuận. Cần kỹ năng phân tích và báo cáo dữ liệu để giúp quản lý doanh nghiệp nắm bắt hiệu quả sản xuất và ra quyết định tài chính hợp lý.

Kỹ năng giao tiếp

Kế toán sản xuất cần phối hợp với nhiều bộ phận như sản xuất, kỹ thuật, quản lý và kiểm toán. Kỹ năng giao tiếp tốt giúp truyền đạt thông tin hiệu quả và tương tác tốt với các thành viên trong tổ chức.

Kỹ năng sử dụng phần mềm và công cụ công nghệ trong kế toán

Sử dụng phần mềm kế toán như SAP, QuickBooks, và Microsoft Dynamics là cần thiết trong kế toán sản xuất. Thành thạo các phần mềm này giúp xử lý và phân tích dữ liệu chính xác và hiệu quả.

Kỹ năng quản lý thời gian để tổ chức công việc một cách khoa học

Quản lý thời gian và sắp xếp công việc giúp phân bổ ưu tiên, đảm bảo nhiệm vụ hoàn thành đúng hạn và chính xác.

Trong công việc kế toán sản xuất, việc trang bị các yêu cầu và kỹ năng cần thiết là điều vô cùng quan trọng để đạt được sự thành công và hiệu quả. Các kế toán viên trong lĩnh vực này cần nắm vững kiến thức chuyên môn, điều này sẽ giúp kế toán viên sẽ không chỉ duy trì được sự chuyên nghiệp mà còn đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của tổ chức.

7. Cơ hội nghề nghiệp và mức lương của kế toán sản xuất

Cơ hội nghề nghiệp và mức lương của kế toán sản xuất
Cơ hội nghề nghiệp và mức lương của kế toán sản xuất

Ngành công nghiệp sản xuất luôn cần chuyên gia kế toán có kiến thức về quy trình sản xuất, mang đến cơ hội việc làm đa dạng trong nhiều ngành như ô tô, điện tử, hàng tiêu dùng, từ doanh nghiệp nhỏ đến công ty lớn.

Mức lương kế toán sản xuất phụ thuộc vào kinh nghiệm, trình độ học vấn, quy mô doanh nghiệp và địa điểm làm việc. Để tăng thu nhập, cần làm tốt công việc, nâng cao kiến thức chuyên môn, và có thể học ngoại ngữ để làm việc trong tập đoàn đa quốc gia với mức đãi ngộ cao hơn.

8. Những khó khăn và thách thức mà kế toán sản xuất thường gặp phải

Kế toán sản xuất thường đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức như:

  • Xác định và phân bổ chi phí chính xác: Việc phân chia chi phí trực tiếp và gián tiếp để tính giá thành sản phẩm đòi hỏi sự chính xác cao, dễ dẫn đến sai sót nếu không quản lý chặt chẽ.
  • Quản lý lượng lớn chứng từ: Quy trình sản xuất thường phát sinh nhiều giao dịch, khiến việc tập hợp và xử lý chứng từ trở nên phức tạp và dễ nhầm lẫn.
  • Biến động giá nguyên vật liệu: Sự thay đổi giá cả của nguyên liệu đầu vào gây khó khăn trong việc tính toán chi phí sản xuất ổn định và chính xác.
  • Phân tích chi phí theo thời gian thực: Yêu cầu theo dõi và phân tích chi phí sản xuất liên tục trong quá trình sản xuất, đòi hỏi hệ thống và công cụ quản lý tiên tiến.
  • Kiểm soát chi phí sản xuất phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Như năng suất lao động, hiệu suất máy móc, khiến kế toán khó dự đoán và kiểm soát chi phí chặt chẽ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về kế toán sản xuất là gì? mà AZTAX đã tổng hợp được, Hy vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích cho bạn. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về kê toán sản xuất hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhanh nhất nhé!

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon