Hạch toán kế toán công ty du lịch theo thông tư 133

Hạch toán kế toán công ty du lịch

Kế toán công ty du lịch là một phần không thể thiếu trong hệ thống hoạt động của các doanh nghiệp du lịch ngày nay. Việc hiểu rõ về công việc hạch toán không chỉ giúp bạn tìm kiếm cơ hội việc làm một cách dễ dàng hơn, mà còn giúp bạn nắm bắt được cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp kế toán của mình. Hãy cùng AZTAX khám phá chi tiết về công việc hạch toán kế toán công ty du lịch thông qua nội dung bài viết dưới đây!

1.  Kế toán công ty du lịch là gì?

Kế toán công ty du lịch là gì?
Kế toán công ty du lịch là gì?

Kế toán công ty du lịch đóng một vai trò không thể phủ nhận trong các công ty du lịch ngày nay. Nhiệm vụ của họ là theo dõi và quản lý tất cả các chi phí và dịch vụ du lịch, từ đó xác định các chỉ số chính xác để tối ưu hóa hoạt động của bộ phận chức năng.

Sự hiện diện của kế toán công ty du lịch giúp các công ty và tổ chức du lịch tối đa hóa lợi nhuận thông qua việc cung cấp các dịch vụ du lịch. Đồng thời, họ cũng giúp giảm thiểu tổn thất khi phát sinh sự cố hoặc rủi ro.

2. Các công việc kế toán công ty du lịch

Các công việc kế toán công ty du lịch
Các công việc kế toán công ty du lịch

2.1 Công việc kế toán công ty du lịch lữ hành

Để áp dụng thành thạo công việc kế toán trong lĩnh vực du lịch lữ hành, bạn cần hiểu rõ các vấn đề sau đây:

  • Xây dựng kế hoạch chi phí cho các tour du lịch.
  • Tạo danh sách khách du lịch và quản lý thông tin của họ.
  • Thực hiện dự toán ngân sách và kiểm duyệt các khoản chi cho tour du lịch.
  • Liên kết với các nhà cung cấp dịch vụ để đảm bảo chất lượng và dịch vụ tốt nhất cho tour.
  • Quản lý và theo dõi từng tour du lịch để đảm bảo hoạt động diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả.

2.2  Công tác kế toán công ty du lịch

Trong việc thực hiện công tác trong lĩnh vực kế toán của một công ty du lịch, điều quan trọng là bạn cần hiểu rõ những nội dung sau đây:

  • Thu thập và ghi nhận chi phí đầu vào của mỗi tour du lịch.
  • Theo dõi và phân loại các khoản chi phí theo từng đối tượng tour.
  • Phân biệt giữa tour trong nước và tour du lịch quốc tế để xác định thuế GTGT phù hợp.
  • Xác định và tính toán thuế GTGT cho các tour du lịch quốc tế.
  • Cân nhắc và cân đối giữa chi phí trong hóa đơn và doanh thu bán ra để đảm bảo sự cân đối trong việc tính thuế.
  • Quyết toán toàn bộ các khoản chi phí khi tour du lịch kết thúc, đảm bảo sự minh bạch và chính xác trong quản lý tài chính.

2.3 Lập báo cáo quản trị, báo cáo tài chính công ty du lịch

Việc lập báo cáo quản trị và báo cáo tài chính cho một công ty du lịch yêu cầu bạn cần tập trung vào việc hiểu rõ các điểm sau:

  • Tạo báo cáo chi phí chi tiết cho mỗi tour du lịch
  • Tổng hợp và phân tích kết quả và hiệu quả của mỗi tour du lịch
  • Lập báo cáo tài chính tổng quan, bao gồm tổng chi phí, doanh thu và lợi nhuận.
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định của pháp luật.
  • Tạo báo cáo tổng hợp doanh thu, xác định các tour mang lại hiệu suất kinh doanh cao và các tour có hiệu suất thấp hơn.

3. Các bước hạch toán công ty du lịch theo thông tư 133

Các bước hạch toán kế toán công ty du lịch
Các bước hạch toán kế toán công ty du lịch

3.1 Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối vào đầu năm

Công việc đầu năm tài chính của kế toán du lịch là kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối từ năm này sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước. Có hai trường hợp xảy ra:

Nếu TK 4212 có số dư Có (Lãi):

  • Nợ TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
  • Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Nếu TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ):

  • Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
  • Có TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

Lưu ý: Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.

3.2 Xác định chi phí và mức thuế môn bài phải nộp

Mức thuế phải đóng

Mức thuế phải đóng đối với mỗi doanh nghiệp được quy định như sau:

Mức thuế phải đóng = Kê khai + Nộp thuế môn bài

Mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng như sau:

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư Mức thuế môn bài cả năm Bậc Mã tiểu mục
Trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm Bậc 1 2862
Từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/năm Bậc 2 2863
Chi nhanh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng/năm Bậc 3 2864

Nếu giấy phép rơi vào ngày 01/01 đến ngày 30/06, phải đóng 100% số tiền mức thuế môn bài.

Nếu giấy phép rơi vào ngày 01/07 đến ngày 31/12, được giảm 50% số tiền phải đóng.

Đối với thuế môn bài cho các chi nhánh:

  • Các chi nhánh hạch toán phụ thuộc không có vốn đăng ký: 1.000.000đ.
  • Các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập: 2.000.000đ.

Lưu ý:

  • Trong trường hợp doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh, doanh nghiệp thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc ở địa phương khác, đơn vị trực thuộc thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài của mình cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.

Thời hạn nộp tờ khai và thuế môn bài

Thời hạn nộp tờ khai và thuế môn bài cho doanh nghiệp mới là chậm nhất 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh.

Thời hạn nộp tờ khai và thuế môn bài (nếu áp dụng): Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm tài chính hiện hành.

Cách hạch toán: Nợ TK 6425 / Có TK 3338

Ngày nộp tiền:Nợ TK 3338 / Có TK 1111

3.3 Công tác tính giá thành

Trong lĩnh vực du lịch và lữ hành, quản lý chi phí và kế toán giá thành được thực hiện theo từng dịch vụ và hợp đồng tour. Sau khi tập hợp các khoản chi phí, kế toán tiến hành định khoản và ghi sổ kế toán các nghiệp vụ phát sinh như sau:

Nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong lĩnh vực du lịch bao gồm các khoản như sau: chi phí cho xe khách vận chuyển trực tiếp, tiền ăn, tiền khách sạn, vé tham quan, tiền nước cho khách, cũng như các chi phí như khăn, nón, dù, và các vật dụng khác trực tiếp phục vụ cho khách du lịch. Khi ghi sổ kế toán, thực hiện như sau:

  • Nợ TK 621 (Tài khoản 621 – Chi phí hàng và dịch vụ mua ngoại trừ thuế GTGT) để ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
  • Nếu có, nợ TK 133 (Tài khoản 133 – Tiền lương và các khoản phụ) để ghi nhận các khoản chi phí liên quan đến lao động (như tiền lương).
  • Có TK 111, 112, 141 (Tài khoản 111 – Tiền mặt, 112 – Tiền gửi ngân hàng, 141 – Tiền tạm ứng) để ghi nhận nguồn vốn đã chi trả hoặc tạm ứng cho việc thanh toán các chi phí trực tiếp này.

Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp trong hoạt động du lịch bao gồm các khoản chi phí lương và bảo hiểm của hướng dẫn viên trực tiếp tham gia. Khi ghi sổ kế toán, thực hiện như sau:

  • Nợ TK 622 (Tài khoản 622 – Lương và các khoản liên quan đến tiền lương) để ghi nhận chi phí lương của hướng dẫn viên trực tiếp tham gia.
  • Có TK 334 (Tài khoản 334 – Các khoản phải trả ngắn hạn khác) để ghi nhận chi phí bảo hiểm của hướng dẫn viên trực tiếp tham gia.

Chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung liên quan đến điều hành tour bao gồm các khoản chi phí lương bộ phận điều hành, lương hướng dẫn viên tại địa phương, cũng như các chi phí khác như quần áo, vật dụng, thiết bị, và các chi phí chung khác. Khi ghi sổ kế toán, thực hiện như sau:

  • Nợ TK 627 (Tài khoản 627 – Chi phí quản lý) để ghi nhận chi phí sản xuất chung liên quan đến điều hành tour.
  • Có TK 334 (Tài khoản 334 – Các khoản phải trả ngắn hạn khác) để ghi nhận các khoản chi phí lương của nhân viên liên quan đến sản xuất tour.
  • Chú ý không hạch toán vào TK 642.

3.4  Hạch toán các khoản tạm ứng và khoản khác

Đối với việc quản lý các khoản tạm ứng trong lĩnh vực tour du lịch, quy trình sau có thể được áp dụng:

Tạm ứng cho hướng dẫn viên và điều hành tour:

  • Khi cần thực hiện tạm ứng cho nhân viên đảm nhận vai trò hướng dẫn hoặc điều hành tour, kế toán thực hiện các bước sau:
    • Ghi Nợ TK 141 (Chi tiết cho tạm ứng nhân viên).
    • Ghi Có TK 111, 112 (TK nợ phải).
  • Khi hoàn tour và căn cứ vào các hóa đơn chứng từ kế toán, tạo bút toán hoàn ứng như sau:
    • Ghi Nợ TK 621, 622, 627, 111, 112 (TK phải trả).
    • Ghi Nợ TK 133 (nếu có).
    • Ghi Có TK 141 (TK tạm ứng nhân viên).

Khách hàng ứng trước tiền đi tour:

  • Khi khách hàng ứng trước một phần tiền đi tour:
    • Ghi Nợ TK 111, 112 (TK nợ phải).
    • Ghi Có TK 131 (Chi tiết cho khách hàng cá nhân hoặc tổ chức).

Trả trước cho nhà cung cấp:

  • Đối với việc trả trước cho các nhà cung cấp dịch vụ liên quan đến tour như vé máy bay, phòng khách sạn:
    • Ghi Nợ TK 331 (Chi tiết cho từng nhà cung cấp dịch vụ).
    • Ghi Có TK 111, 112, 141 (TK nợ phải).

4. Hạch toán công ty du lịch theo thông tư 200

Hạch toán kế toán cho công ty du lịch theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam có những đặc thù riêng, bao gồm các bước và quy trình cụ thể nhằm phản ánh chính xác tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty du lịch. Dưới đây là hướng dẫn cơ bản về hạch toán cho công ty du lịch theo Thông tư 200:

2.4 Hạch toán doanh thu:

a. Doanh thu từ bán tour du lịch:

  • Khi nhận tiền đặt cọc từ khách hàng:
    • Nợ TK 111, 112 (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)
    • Có TK 131 (phải thu của khách hàng)
  • Khi hoàn thành dịch vụ và xác định doanh thu:
    • Nợ TK 131 (phải thu của khách hàng)
    • Có TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
    • Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)

b. Doanh thu từ bán vé máy bay, đặt phòng khách sạn:

  • Khi bán vé máy bay, đặt phòng khách sạn:
    • Nợ TK 111, 112, 131 (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu của khách hàng)
    • Có TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
    • Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)

4.2 Hạch toán chi phí:

a. Chi phí mua dịch vụ từ các nhà cung cấp:

  • Khi nhận hóa đơn mua dịch vụ (vé máy bay, khách sạn, v.v.):
    • Nợ TK 632 (giá vốn hàng bán)
    • Nợ TK 133 (thuế GTGT được khấu trừ)
    • Có TK 331 (phải trả cho người bán)
    • Có TK 111, 112 (nếu đã thanh toán ngay)

b. Chi phí lương và các khoản khác cho nhân viên:

  • Khi tính lương và các khoản phải trả cho nhân viên:
    • Nợ TK 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp)
    • Có TK 334 (phải trả người lao động)
  • Khi thanh toán lương cho nhân viên:
    • Nợ TK 334 (phải trả người lao động)
    • Có TK 111, 112 (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)

4.3 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

  • Các chi phí văn phòng, chi phí điện, nước, điện thoại, v.v.:
    • Nợ TK 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp)
    • Có TK 111, 112, 331 (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả người bán)

4.4 Hạch toán thuế:

  • Khi xác định thuế GTGT phải nộp:
    • Nợ TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
    • Có TK 111, 112 (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)

4.5 Hạch toán các khoản dự phòng:

  • Khi trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi:
    • Nợ TK 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp)
    • Có TK 2293 (dự phòng phải thu khó đòi)

Ví dụ minh họa:

Nhận tiền đặt cọc từ khách hàng:

  • Khách hàng đặt cọc 100 triệu VND cho tour du lịch:
    • Nợ TK 111 (tiền mặt): 100 triệu VND
    • Có TK 131 (phải thu của khách hàng): 100 triệu VND

Hoàn thành dịch vụ và xác định doanh thu:

  • Tổng giá trị hợp đồng tour du lịch là 200 triệu VND (bao gồm 10% VAT):
    • Nợ TK 131 (phải thu của khách hàng): 200 triệu VND
    • Có TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ): 181.818 triệu VND
    • Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp): 18.182 triệu VND

Thanh toán chi phí cho nhà cung cấp dịch vụ:

  • Tổng chi phí mua dịch vụ (vé máy bay, khách sạn) là 120 triệu VND (bao gồm 10% VAT):
    • Nợ TK 632 (giá vốn hàng bán): 109.091 triệu VND
    • Nợ TK 133 (thuế GTGT được khấu trừ): 10.909 triệu VND
    • Có TK 331 (phải trả cho người bán): 120 triệu VND

Lưu ý:

  • Cần cập nhật thông tin mới nhất về thuế và các quy định kế toán để đảm bảo hạch toán chính xác.
  • Cần lưu trữ đầy đủ chứng từ, hóa đơn liên quan để phục vụ cho công tác kiểm toán và quyết toán thuế.

4.6 Hạch toán chi phí tour du lịch

Hạch toán chi phí tour du lịch trong doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tổ chức tour du lịch, như chi phí vé máy bay, chi phí khách sạn, chi phí ăn uống, chi phí hướng dẫn viên, v.v. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán các chi phí này:

Chi phí vé máy bay, khách sạn, và các dịch vụ từ nhà cung cấp:

Khi nhận hóa đơn từ nhà cung cấp:

  • Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán): Giá trị dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT
  • Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT
  • Có TK 331 (Phải trả người bán): Tổng giá trị dịch vụ bao gồm thuế GTGT

Khi thanh toán cho nhà cung cấp:

  • Nợ TK 331 (Phải trả người bán): Tổng giá trị dịch vụ bao gồm thuế GTGT
  • Có TK 111, 112 (Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng): Số tiền thanh toán

Chi phí ăn uống, vận chuyển và các chi phí khác:

Khi phát sinh chi phí:

  • Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán): Tổng chi phí
  • Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT (nếu có)
  • Có TK 111, 112 (Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng): Số tiền thanh toán

Chi phí lương hướng dẫn viên và nhân viên liên quan:

Khi tính lương cho hướng dẫn viên và nhân viên:

  • Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): Tổng lương phải trả
  • Có TK 334 (Phải trả người lao động): Tổng lương phải trả

Khi thanh toán lương:

  • Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): Tổng lương đã thanh toán
  • Có TK 111, 112 (Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng): Số tiền thanh toán

Chi phí quản lý và chi phí khác liên quan:

Chi phí văn phòng, điện, nước, điện thoại, v.v.:

  • Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Tổng chi phí
  • Có TK 111, 112, 331 (Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả người bán): Số tiền thanh toán hoặc phải trả

5. Dịch vụ kế toán thuế công ty du lịch trọn gói AZTAX

AZTAX tự hào là đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ kế toán thuế trọn gói tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những giải pháp tài chính toàn diện và hiệu quả nhất, nhằm giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình kế toán và tuân thủ pháp luật một cách hoàn hảo.

Dịch vụ của chúng tôi bao gồm lập hồ sơ kế toán, chuẩn bị báo cáo tài chính, và đặc biệt là xử lý các vấn đề liên quan đến thuế một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và nhiệt huyết, AZTAX cam kết mang lại sự hài lòng tối đa cho từng khách hàng, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Tóm lại, công việc kế toán công ty du lịch cần đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả của các hoạt động kinh doanh. Đặc biệt, do tính chất đặc biệt và phức tạp của ngành du lịch, công việc kế toán đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về ngành và kỹ năng linh hoạt. Hy vọng rằng qua bài viết này, AZTAX đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của việc kế toán trong công ty du lịch. Nếu còn thắc mắc cần giải đáp, liên hệ ngay với AZTAX để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng.

6. Bài tập kế toán du lịch có lời giải

Dưới đây là một bài tập kế toán du lịch có lời giải mẫu. Bài tập này tập trung vào các giao dịch phổ biến trong ngành du lịch như đặt tour, thanh toán tiền phòng, và các chi phí liên quan.

Bài tập:

  1. Ngày 01/06, Công ty du lịch ABC nhận được đơn đặt tour từ khách hàng X với số tiền là 50.000.000 VND. Khách hàng đã thanh toán trước 20% giá trị tour bằng chuyển khoản.
  2. Ngày 05/06, Công ty ABC thanh toán tiền phòng khách sạn cho khách du lịch là 30.000.000 VND bằng tiền mặt.
  3. Ngày 10/06, khách hàng X thanh toán phần còn lại của giá trị tour.
  4. Ngày 15/06, công ty ABC thanh toán chi phí vé máy bay cho khách du lịch là 15.000.000 VND bằng chuyển khoản.

Lời giải:

  1. Ngày 01/06: Nhận tiền đặt tour từ khách hàng X
    • Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 10.000.000 VND
    • Có TK 131 (Phải thu khách hàng): 10.000.000 VND

    Ghi nhận doanh thu đặt tour:

    • Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng): 40.000.000 VND
    • Có TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ): 50.000.000 VND
  2. Ngày 05/06: Thanh toán tiền phòng khách sạn
    • Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 30.000.000 VND
    • Có TK 111 (Tiền mặt): 30.000.000 VND
  3. Ngày 10/06: Khách hàng X thanh toán phần còn lại của giá trị tour
    • Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 40.000.000 VND
    • Có TK 131 (Phải thu khách hàng): 40.000.000 VND
  4. Ngày 15/06: Thanh toán chi phí vé máy bay
    • Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 15.000.000 VND
    • Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 15.000.000 VND

Các bút toán trên phản ánh các giao dịch tài chính của công ty du lịch ABC trong tháng 06. Mỗi giao dịch được ghi nhận chi tiết theo các tài khoản liên quan, giúp cho việc theo dõi và quản lý tài chính của công ty trở nên dễ dàng và chính xác hơn.

5/5 - (4 bình chọn)
5/5 - (4 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon