Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68: Hỗ trợ NLĐ và NSDLĐ trong đại dịch COVID-19

Hướng dẫn thựuc hiện toàn bộ chính sách của Nghị quyết 68

Vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 68/NĐ-CP nêu rất nhiều quy định hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động trong bối cảnh khó khăn do COVID-19. AZTAX đã thông tin này đến người lao động và doanh nghiệp. Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg vừa ban hành ngày 07/07/2021 cũng đã nêu cụ thể hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68.

*Chú ý: Văn bản sử dụng một số từ viết tắt, nghĩa của từ viết tắt được quy định chung như sau:

  • NLĐ: Người lao động
  • NSDLĐ: Người sử dụng lao động
  • DN: Doanh nghiệp
  • BHXH: Bảo hiểm xã hội
  • HĐLĐ: Hợp đồng lao động
  • BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp

Nội Dung Bài Viết

1. Chính sách giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp

Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68: Chính sách giảm mức đóng vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68: Chính sách giảm mức đóng vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp

a) Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ

Tất cả đối tượng người sử dụng lao động có tham gia BHXH cho người lao động (trừ cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng lương từ ngân sách nhà nước).

b) Mức đóng và thời gian áp dụng mức đóng

  • Mức đóng: 0% vào quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH.
  • Thời gian áp dụng: Từ 1/7/2021 đến hết 30/6/2022.

c) Đăng ký tham gia, lựa chọn phương thức đóng, sử dụng và quản lý Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Công văn nêu rõ, việc đăng ký tham gia, lựa chọn phương thức đóng, sử dụng và quản lý Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp phải thực hiện đúng quy định của pháp luật về BHXH và luật an toàn, vệ sinh lao động. Thời gian không đóng vào quỹ vẫn tính hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp.

2. Chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí – tử tuất

Hướng dẫn thực hiện nghị quyết 68: Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí - tử tuất
Hướng dẫn thực hiện nghị quyết 68: Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí – tử tuất

a) Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ

NSDLĐ đã đóng đủ bảo hiểm xã hội hoặc đang tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đến hết tháng 4/2021 mà ảnh hưởng bởi COVID-19 dẫn đến phải giảm 15% số lao động tham gia bảo hiểm xã hội trở lên tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị so với tháng 4/2021. Số lao động tham gia BHXH tính giảm bao gồm:

  • NLĐ chấm dứt HĐLĐ theo quy định trong khoản thời gian từ 1/5/2021 đến ngày NSDLĐ có văn bản đề nghị.
  • NLĐ tạm hoãn HĐLĐ mà thời gian tạm hoãn từ 14 ngày trở lên trong tháng.
  • NLĐ nghỉ việc không hưởng lương mà thời gian nghỉ từ 14 ngày trở lên trong tháng.
  • NLĐ đang ngừng việc mà thời gian ngừng từ 14 ngày trở lên trong tháng.

Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội tính giảm chỉ bao gồm người làm theo hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động (2 loại HĐLĐ hiện hành) từ đủ 01 tháng trở lên, người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng lương, không bao gồm NLĐ nghỉ việc hưởng lương từ ngày 1/5/2021.

b) Thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất

NSDLĐ đủ điều kiện theo quy định được tạm dừng đóng 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ đề nghị. Đối với trường hợp đã được giải quyết theo Nghị quyết số 42/NĐ-CPNghị quyết số 145/NĐ-CP thì nếu đủ đều kiện thì tổng thời gian tạm dừng không được quá 12 tháng.

c) Quy định đóng bù vào quỹ

Khi hết thời gian tạm dừng đóng, NSDLĐ phải tiếp tục đóng và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng, đối với cả NLĐ ngừng việc hưởng lương, số tiền đóng bù không tính lãi chậm đóng. Từ thời điểm kết thúc thời gian được tạm dừng đóng, nếu NSDLĐ không thực hiện đóng bù thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Bảo hiểm xã hội.

Trong thời gian tạm dừng đóng, NLĐ đủ điều kiện vẫn hưởng chế độ hưu trí, tử tuất hoặc chấm dứt HĐLĐ thì NSDLĐ thực hiện đóng bù ngay để giải quyết chế độ cho NLĐ.

d) Hồ sơ và thủ tục thực hiện

*Đối tượng lập hồ sơ: NSDLĐ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan BHXH nơi đang tham gia BHXH, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Lao động – Thương binh và xã hội để theo dõi, giám sát.

Bước 3: Chờ và nhận kết quả:

Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan BHXH sẽ xem xét giải quyết, trường hợp không giải quyết thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do

Bấm vào đây để tải mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

3. Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68: Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo, bồi dưỡng nghề
Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68: Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo, bồi dưỡng nghề

a) Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ

NSDLĐ nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ, khi được hỗ trợ phải có đủ các điều kiện sau:

  • Đóng đủ BHTN cho NLĐ thuộc đối tượng tham gia BHTN từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thười điểm đề nghị hỗ trợ.
  • Phải thay đổi cơ cấu, công nghệ theo quy định.
  • Có doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với doanh thu cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020.
  • Có phương án hoặc phối hợp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ theo Mẫu số 02 tại Phụ phục ban hành kèm theo quyết định này.

b) Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả

Mức hỗ trợ tối đa 1.500.000 đồng/người lao động/tháng. Mức hỗ trợ cụ thể được tính theo thời gian học thực tế của từng nghề hoặc từng khoá học. Trường hợp khóa đào tạo có những ngày lẻ không đủ tháng thì tính theo nguyên tắc:

  • Dưới 15 ngày: Tính 1/2 tháng
  • Từ đủ 15 ngày trở lên: Tính 1 tháng

Phần chi phí cao hơn mức hỗ trợ thì do NSDLĐ tự chi trả. Thời gian hỗ trợ tối đa 06 tháng. Phương thức chi trả trực tiếp.

c) Hồ sơ và thủ tục thực hiện

*Đối tượng lập hồ sơ: NSDLĐ

Bước 1: NSDLĐ nộp hồ sơ đến cơ quan BHXH nơi đang tham gia BHXH để xác nhận về việc đóng đủ BHTN theo quy định.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị bao gồm:

  • Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động (có kê khai về doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020 theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg)
  • Văn bản của NSDLĐ về việc thay đổi cơ cấu, công nghệ
  • Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm (mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg)
  • Xác nhận của cơ quan BHXH về việc NSDLĐ đóng đủ BHTN cho NLĐ thuộc đối tượng tham gia BHTN từ đủ 12 tháng trở lên tính tới thời điểm đề nghị hỗ trợ.

Bước 3: NSDLĐ nộp đủ hồ sơ trên đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính.

Bước 4: Chờ và nhận kết quả:

  • Sở Lao động Thương binh và Xã hội sẽ xem xét, giải quyết trong 07 ngày làm việc theo mẫu số 04a. Sau đó, cơ quan BHXH cấp tỉnh sẽ thực hiện chuyển kinh phí hỗ trợ NSDLĐ. Trường hợp không hỗ trợ thì gửi văn bản nêu rõ lý do.
  • Doanh nghiệp nhận Quyết định hỗ trợ và toàn bộ kinh phí hỗ trợ trong 03 ngày làm việc sau đó.

Bước 5: Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ, NSDLĐ phải chuyển kinh phí cho cơ sở thực hiện việc đào tạo.

Bước 6: Trong 45 ngày từ ngày kết thúc đào tạo, NSDLĐ phải hoàn thành việc quyết toán kinh phí với cơ sở thực hiện đào tạo theo thực tế và báo cáo kết quả về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Trong 05 ngày từ ngày nhận được báo cáo, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quyết định thu hồi kinh phí đào tạo còn dư (nếu có) gửi về cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh và NSDLĐ để thực hiện hoàn trả kinh phí về quỹ BHTN theo mẫu 04b tại phụ lục của quyết định này.

Bấm vào đây để tải mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

4. Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương

Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68: Hỗ trợ tạm dừng HĐLĐ và nghỉ không hưởng lương
Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68: Hỗ trợ tạm dừng HĐLĐ và nghỉ không hưởng lương

a) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ

NLĐ đang làm việc tại DN, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp phải tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 được hỗ trợ khi đủ điều kiện sau:

  • Đang tham gia BHXH bắt buộc tại tháng liền kề trước thời điểm tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không lương.
  • Tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không lương trong thời hạn của HĐLĐ từ 15 ngày liên tục trở lên, tính từ ngày 1/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ không lương từ 1/5/2021 đến 31/12/2021.

b) Mức hỗ trợ

Mức hỗ trợ cụ thể như sau:

  • NLĐ tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không lương từ 15 ngày đến dưới 01 tháng: 1.855.000 đồng/người
  • NLĐ tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không lương từ 1 tháng trở lên: 3.710.000 đồng/người
  • NLĐ đang mang thai: Được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người
  • NLĐ đang nuôi trẻ dưới 06 tuổi: Được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi (chỉ hỗ trợ 01 người là cha hoặc mẹ hoặc người nuôi dưỡng).

Lưu ý: Chỉ hỗ trợ 01 lần.

c) Hồ sơ và thủ tục thực hiện

*Đối tượng lập hồ sơ: NSDLĐ

Bước 1: NSDLĐ đề nghị cơ quan BHXH xác nhận NLĐ đang tham gia BHXH (theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg). Trong 02 ngày làm việc từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan BHXH sẽ xác nhận việc tham gia BHXH của NLĐ.

Bước 2: NSDLĐ chuẩn bị hồ sơ đề nghị bao gồm:

  • Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương.
  • Danh sách NLĐ có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 05
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.

Bước 3: NSDLĐ gửi hồ sơ theo quy định đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính. Thời hạn tiếp nhận đến hết ngày 31/1/2022.

Bước 4: Chờ và nhận kết quả

  • Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong 02 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Trong 02 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ đồng thời chỉ đạo viẹc chi trả. Trong trường hợp không duyệt phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bấm vào đây để tải mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

5. Chính sách hỗ trợ người lao động ngừng việc

Chính sách hỗ trợ NLĐ ngừng việc do ảnh hưởng của COVID-19
Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68: Chính sách hỗ trợ NLĐ ngừng việc do ảnh hưởng của COVID-19

a) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ

NLĐ được hỗ trợ khi thoả điều kiện sau:

  • Làm việc theo HĐLĐ bị ngừng việc và thuộc đối tượng phải cách ly y tế hoặc trong các khu vực bị phong tỏa theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ 14 ngày trở lên trong giai đoạn từ 1/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021.
  • Đang tham gia BHXH bắt buộc tại tháng trước liền kề tháng NLĐ ngừng việc.

b) Mức hỗ trợ

Mức hỗ trợ là 1.000.000 đồng/người. NLĐ đang mang thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người. NLĐ đang nuôi trẻ em dưới 06 tuổi được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi (chỉ hỗ trợ 01 người là cha hoặc mẹ hoặc người nuôi dưỡng).

Lưu ý: Chỉ hỗ trợ 01 lần.

c) Hồ sơ và thủ tục thực hiện

*Đối tượng lập hồ sơ: NSDLĐ

Bước 1: NSDLĐ đề nghị cơ quan BHXH xác nhận NLĐ đang tham gia BHXH (theo mẫu số 06 ban hành kèm theo quyết định 23/2021/QĐ-TTg). Trong 02 ngày làm việc cơ quan BHXH sẽ xác nhận việc tham gia BHXH của NLĐ.

Bước 2: NSDLĐ chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Bản sao văn bản yêu cầu cách ly của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
  • Danh sách NLĐ có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 06
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 18 Quyết định.

Bước 3: NSDLĐ gửi hồ sơ theo quy định đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính. Thời hạn tiếp nhận chậm nhất đến hết ngày 31/1/2022.

Bước 4: NSDLĐ chờ và nhận kết quả:

  • Trong 02 ngày làm việc, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Uỷ ban nhân cấp tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, sẽ có văn bản thông báo nêu rõ lý do.

Bước 5: NSDLĐ nhận kinh phí hỗ trợ và chi trả cho NLĐ trong 02 ngày làm việc từ ngày nhận được kết quả.

Bấm vào đây để tải mẫu số 06 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

6. Chính sách hỗ trợ người lao động chấm dứt HĐLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Chính sách hỗ trợ NLĐ chấm dứt HĐLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng BHTN
Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68: Chính sách hỗ trợ NLĐ chấm dứt HĐLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng BHTN

a) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ

NLĐ làm việc tại DN, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp phải dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 1/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021 được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

  • Đang tham gia BHXH bắt buộc tại tháng liền kề trước thời điểm chấm dứt HĐLĐ
  • Chấm dứt HĐLĐ trong thời gian từ 1/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ trường hợp: NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật và hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức hàng tháng.

b) Mức hỗ trợ

Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người.

NLĐ đang mang thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người. NLĐ đang nuôi trẻ em dưới 06 tuổi được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi (chỉ hỗ trợ 01 người là cha hoặc mẹ hoặc người nuôi dưỡng).

Lưu ý: Chỉ hỗ trợ 01 lần.

c) Hồ sơ và thủ tục thực hiện

*Đối tượng lập hồ sơ: NLĐ

Bước 1: NLĐ chuẩn bị hồ sơ đề nghị bao gồm:

  • Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg.
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp.
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em.

Bước 2: NLĐ gửi hồ sơ đến Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi chấm dứt HĐLĐ. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết 31/1/2022.

Bước 3: NLĐ chờ và nhận kết quả:

  • Trước ngày 05 và ngày 20 hàng tháng, Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, tổng hợp danh sách NLĐ đủ điều kiện trình Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
  • Trong 02 ngày làm việc từ ngày nhận danh sách, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt sẽ gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bấm vào đây để tải mẫu số 07 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

7. Chính sách hỗ trợ đối với trẻ em và người đang điều trị COVID-19, cách ly y tế

Hướng dẫn chính sách hỗ trợ NLĐ và trẻ em là F0, F1
Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68: Hướng dẫn chính sách hỗ trợ NLĐ và trẻ em là F0, F1

a) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ

  • Trẻ em (người dưới 16 tuổi) là F0 hoặc F1
  • Người điều trị do nhiễm COVID-19 (F0)
  • Người cách ly y tế để phòng, chống COVID-19 (F1) theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền

b) Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ

  • Người điều trị nhiễm COVID-19 (F0): 80.000 đồng/người/ngày

Lưu ý: Chỉ áp dụng đối với trường hợp điều trị từ ngày 27/4/2021 đến hết ngày 31/12/2021. Thời gian hỗ trợ theo thời gian thực tế điều trị nhưng tối đa 45 ngày.

  • Người thực hiện cách ly y tế (F1): 80.000 đồng/người/ngày

Lưu ý: Chỉ áp dụng đối với trường hợp thực hiện cách ly y tế từ ngày 27/4/2021 đến hết ngày 31/12/2021. Thời gian hỗ trợ tối đa 21 ngày.

  • Trẻ em trong thời gian điều trị do nhiễm COVID-19 hoặc cách ly y tế: Được hỗ trợ như trên nhưng thêm 1.000.000 đồng/trẻ em. Hỗ trợ đối với tất cả trẻ em, kể cả không có thẻ bảo hiểm y tế.

c) Hồ sơ và thủ tục thực hiện

TH1: Đối với trường hợp đang điều trị, cách ly y tế tại cơ sở cách ly

*Đối tượng lập hồ sơ: Cơ sở y tế, cơ sở cách ly

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

+ Đối với F0 đang điều trị:

  • Danh sách F0 đủ điều kiện hưởng chính sách theo Mẫu số 8a hoặc Mẫu 8b (ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg) nếu đối tượng là trẻ em.
  • Giấy ra viện điều trị do nhiễm COVID-19 của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật
  • Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế.

+ Đối với F1 đang cách ly y tế:

  • Danh sách F1 đủ điều kiện hưởng chính sách theo Mẫu số 8a hoặc Mẫu 8b (ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg) nếu đối tượng là trẻ em.
  • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc cách ly y tế.
  • Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế.

Bước 2: Cơ sở y tế, cơ sở cách ly căn cứ vào hồ sơ quy định để lập danh sách gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/3/2022.

Bước 3: Chờ và nhận kết quả:

Trong 02 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sẽ tiến hành xem xét và phê duyệt danh sách, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả. Nếu không duyệt phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bấm vào đây để tải mẫu số 08a ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

Bấm vào đây để tải mẫu số 08b ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

TH2: Đối với trường hợp đã kết thúc điều trị, cách ly y tế tại cơ sở cách ly trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành

*Đối tượng lập hồ sơ: Người là F0, F1 đã kết thúc điều trị, cách ly y tế

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

+ Đối với F0 đã kết thúc điều trị:

  • Giấy ra viện.
  • Biên nhận thu tiền ăn tại cơ sở y tế đã điều trị.
  • Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế.

+ Đối với F1 đã kết thúc cách ly y tế:

  • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về cách ly y tế tại cơ sở cách ly hoặc cách ly tại nhà.
  • Giấy hoàn thành việc cách ly.
  • Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế.
  • Biên nhận thu tiền ăn tại cơ sở cách ly đối với người đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly.

Bước 2: Người thuộc trường hợp này tự đến nộp bộ hồ sơ trên tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/1/2022.

Bước 3: Chờ và nhận kết quả:

  • Trước ngày 05 và 20 hằng tháng, Uỷ ban nhân dân cấp xã tổng hợp danh sách đối với các F1, F0 đủ điều kiện hưởng gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
  • Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong 02 ngày làm việc.
  • Trong 02 ngày ngày làm việc, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sẽ tiến hành xem xét và phê duyệt danh sách, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả. Nếu không duyệt phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

8. Chính sách hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật

Chính sách hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật
Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68: Chính sách hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật

a) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ

Viên chức hoạt động nghệ thuật được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

  • Là đạo diễn nghệ thuật, diễn viên, họa sĩ giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV.
  • Làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật (không bao gồm các đơn vị nghệ thuật lực lượng vũ trang) phải tạm dừng hoạt động từ 15 ngày trở lên trong thời gian từ ngày 1/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.

b) Mức hỗ trợ

  •  Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người.

Lưu ý: Chỉ hỗ trợ 01 lần.

c) Hồ sơ và thủ tục thực hiện

*Đối tượng lập hồ sơ: Đơn vị sự nghiệp công lập

Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập lập Danh sách viên chức hoạt động nghệ thuật bảo đảm điều kiện theo quy định (Mẫu 09 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg)

Bước 2: Nộp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch nơi đặt trụ sở chính. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/12/2022.

Bước 3: Chờ và nhận kết quả:

  • Trong 03 ngày làm việc từ ngày nhận được danh sách, cơ quan chuyên môn về văn hoá cấp tỉnh tổng hợp, thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Trong 02 ngày làm việc từ ngày nhận danh sách, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành chính sách phê duyệt và chỉ đạo kinh phí hỗ trợ. Trường hợp duyệt sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bấm vào đây để tải mẫu số 09 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

9. Chính sách hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch

Chính sách hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch
Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68: Chính sách hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch

a) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ

Hướng dẫn viên du lịch được hỗ trợ khi có đủ điều kiện sau:

  • Có thẻ hướng dẫn viên du lịch theo quy định của Luật Du lịch.
  • Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội – nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa; có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

b) Mức hỗ trợ

  • Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người.

Lưu ý: Chỉ hỗ trợ 01 lần.

c) Hồ sơ và thủ tục thực hiện

*Đối tượng lập hồ sơ: Hướng dẫn viên du lịch có nhu cầu hỗ trợ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đề nghị bao gồm:

  • Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg.
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây:- Bản sao hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch có hiệu lực trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến thời điểm nộp hồ sơ.- Thẻ hội viên của tổ chức xã hội – nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch.

Bước 2: Hướng dẫn viên du lịch có nhu cầu hỗ trợ gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch. Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/1/2022.

Bước 3: Chờ và nhận kết quả:

  • Trong 02 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định, lập danh sách đề nghị đến Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Trong 02 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành chính sách phê duyệt và chỉ đạo kinh phí hỗ trợ. Trường hợp duyệt sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bấm vào đây để tải mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

10. Chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh

Chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh
Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68: Chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh

a) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ

Hộ kinh doanh được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

  • Có đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.
  • Phải dừng hoạt động 15 ngày liên tục trở lên trong thời gian từ 1/5/2021 đến ngày 31/12/2021 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.

b) Mức hỗ trợ

  • Mức hỗ trợ: 3.000.000 đồng/hộ kinh doanh.

Lưu ý: Chỉ hỗ trợ 01 lần.

c) Hồ sơ và thủ tục thực hiện

*Đối tượng lập hồ sơ: Đại diện hộ kinh doanh

Bước 1: Hộ kinh doanh soạn hồ sơ bao gồm:

  • Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg.

Bước 2: Hộ kinh doanh gửi hồ sơ đến Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/1/2022.

Bước 3: Chờ và nhận kết quả:

  • Trong 03 ngày làm việc, Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh, niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
  • Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
  • Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Trong 02 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành chính sách phê duyệt và chỉ đạo kinh phí hỗ trợ. Trường hợp duyệt sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bấm vào đây để tải mẫu số 11 ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

11. Chính sách hỗ trợ NSDLĐ vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất

Nghị quyết 68 hỗ trợ NSDLĐ vay vốn
Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68: Nghị quyết 68 hỗ trợ NSDLĐ vay vốn

a) Điều kiện vay vốn

NSDLĐ được vay vốn trả lương ngừng việc khi đủ điều kiện sau:

  • Có NLĐ làm việc theo HĐLĐ đang tham gia BHXH bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm NLĐ ngừng việc, phải ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
  • Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn.

NSDLĐ được vay vốn trả lương cho NLĐ khi phục hồi sản xuất, kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau:

*Đối với NSDLĐ phải tạm dừng hoạt động:

  • NSDLĐ phải tạm ngừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 1/5/2021 đến hết ngày 31/3/2022
  • Có NLĐ làm việc theo hợp đồng đang tham gia BHXH bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn.
  • Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
  • Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn.

*Đối với NSDLĐ hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để phục hồi sản xuất, kinh doanh:

  • Có NLĐ làm việc theo hợp đồng đang tham gia BHXH bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn.
  • Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
  • Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, đã hoàn thành quyết toán thuế năm 2020 tại thời điểm đề nghị vay vốn.

b) Mức cho vay

  • Vay trả lương ngừng việc: Tối đa bằng mức lương tối thiểu vùng đối với số người lao động theo thời gian trả lương ngừng việc thực tế tối đa 03 tháng,
  • Vay trả lương khi phục hồi sản xuất: Tối đa bằng mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động. Thời gian hưởng chính sách hỗ trợ tối đa 03 tháng.

c) Thời gian cho vay

  • Vay trả lương ngừng việc: Dưới 12 tháng
  • Vay trả lương phục hồi sản xuất: Dưới 12 tháng

d) Thời hạn giải ngân

Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội cho NSDLĐ đối với các tháng 5, 6, 7 năm 2021 được thực hiện 01 lần; thời hạn giải ngân đến hết ngày 5/4/2022 hoặc khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho vay tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.

e) Hồ sơ và thủ tục thực hiện

Bước 1: Doanh nghiệp soạn hồ sơ đề nghị vay vốn bao gồm:

  • Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu 12a, 12b, 12c ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg.
  • Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu 13a, 13b, 13c ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg.
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
  • Giấy ủy quyền (nếu có).
  • Bản sao văn bản về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 1/5/2021 đến hết ngày 31/3/2022 (đối với vay vốn trả lương phục hồi sản xuất, kinh doanh).
  • Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh
  • Bản sao thông báo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của cơ quan thuế

Bước 2: NSDLĐ đề nghị cơ quan BXHH xác nhận danh sách NLĐ đang tham gia BHXH. Trong vòng 02 ngày làm việc, BHXH sẽ xác nhận việc tham gia BHXH của NLĐ.

Bước 3: NSDLĐ gửi hồ sơ đề nghị vay vốn đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú đối với hộ kinh doanh, cá nhân. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn chậm nhất đến hết ngày 25/3/2022.

Bước 4: Chờ và nhận kết quả:

  • Trong 04 ngày làm việc, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
  • Trong 03 ngày làm việc từ ngày nhận tái cấp vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện giải ngân đến NSDLĐ.

Tải mẫu số 12a ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

Tải mẫu số 12b ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

Tải mẫu số 12c ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

Tải mẫu số 13a ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

Tải mẫu số 13b ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

Tải mẫu số 13c ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg

Trên đây là toàn bộ những hướng dẫn được trích và trình bày lại từ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68/NĐ-CP. AZTAX hy vọng những thông tin bổ ích trên sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp và người lao động làm hồ sơ nhận trợ cấp trong bối cảnh dịch COVID-19 một cách thuận tiện hơn.

Xem và tải tất cả biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg tại đây

DỊCH VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI, C&B TRỌN GÓI AZTAX

Ngoài ra, chúng tôi cũng đã và đang hỗ trợ dịch vụ bảo hiểm xã hội, dịch vụ C&B trọn gói dành cho doanh nghiệp và người lao động. Tham khảo thêm dịch vụ của chúng tôi tại:

A. Dịch vụ cho doanh nghiệp

Dịch vụ làm bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp

Dịch vụ bảo hiểm xã hội tại tphcm

Công ty làm dịch vụ bảo hiểm xã hội

Dịch vụ kê khai bảo hiểm xã hội

Dịch vụ làm bảo hiểm xã hội cho công ty nước ngoài

Dịch vụ giải trình bảo hiểm xã hội

Dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu

Dịch vụ kế toán cho công ty nước ngoài

Dịch vụ kế toán thuế trọn gói

B. Dịch vụ cho người lao động

Dịch vụ chốt sổ bảo hiểm xã hội

Dịch vụ gộp sổ BHXH

Dịch vụ làm lại sổ bảo hiểm xã hội

Dịch vụ hỗ trợ khi mất sổ BHXH

Dịch vụ trợ cấp BHXH một lần

Dịch vụ làm bảo hiểm thai sản

Dịch vụ nhận trợ cấp thất nghiệp

Liên hệ ngay AZTAX theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ tư vấn miễn phí về dịch vụ:

5/5 - (10 bình chọn)
5/5 - (10 bình chọn)