Mẫu 04/CNV-TNCN theo Thông tư 80 là biểu mẫu quan trọng trong việc kê khai thuế thu nhập cá nhân, giúp người nộp thuế thực hiện đúng quy định pháp luật. Để hỗ trợ bạn trong việc này, AZTAX đã tổng hợp các thông tin chi tiết và cung cấp hướng dẫn kê khai mẫu 04/CNV-TNCN theo TT80. Hãy cùng tìm hiểu ngay!
1. Mẫu 04-1/CNV-TNCN theo Thông tư 80 là mẫu nào?
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (dành cho tổ chức khai và nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) là Mẫu số 04-1/CNV-TNCN, được quy định trong Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Mẫu này có cấu trúc như sau:
Như vậy, mẫu 04-1/CNV-TNCN theo Thông tư 80 là biểu mẫu kê khai thuế thu nhập cá nhân quan trọng, được áp dụng trong các trường hợp cụ thể. Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết hơn, hãy liên hệ để được tư vấn đầy đủ và chính xác.
2. Cách kê khai Phụ lục bảng kê Mẫu 04-1/CNV-TNCN theo Thông tư 80?
Phụ lục bảng kê Mẫu 04-1/CNV-TNCN theo Thông tư 80 là biểu mẫu quan trọng để kê khai thuế thu nhập cá nhân. Vậy cách kê khai biểu mẫu này như thế nào theo quy định mới nhất? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!
Hướng dẫn kê khai Phụ lục bảng kê Mẫu 04-1/CNV-TNCN theo Thông tư 80 mới nhất như sau:
Phần thông tin chung:
- [01] Kỳ tính thuế:
- [01a] Trường hợp khai thuế theo từng lần phát sinh thì ghi ngày, tháng, năm của lần thực hiện khai thuế.
- [01b] Trường hợp khai thuế theo tháng/quý – năm thì ghi tháng/quý – năm của kỳ thực hiện khai thuế.
- [02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
- [03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3,….).
- [04] Tên tổ chức, cá nhân khai thay: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong trường hợp tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân. Hoặc ghi đầy đủ họ tên của cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu.
- [05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay
Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
(I) CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP
- [06] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân chuyển nhượng vốn góp.
- [07] Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân chuyển nhượng vốn góp.
- [08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân chuyển nhượng vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
- [09] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân chuyển nhượng vốn góp không có mã số thuế.
- [10] Tên tổ chức, cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp. Hoặc ghi đầy đủ tên của Tổ chức nhận chuyển nhượng vốn góp theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- [11] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
- [12] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng không có mã số thuế.
- [13], [14] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số:….ngày….tháng…..năm…: Ghi số và ngày ký hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
- [15] Giá chuyển nhượng: là giá chuyển nhượng vốn căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng.
- [16] Giá vốn của phần vốn góp chuyển nhượng: là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn, bao gồm: trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn.
- [17] Chi phí chuyển nhượng: là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định.
- [18] Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn: chỉ tiêu [18] = [15] – [16] – [17].
- [19] Số thuế phải nộp: chỉ tiêu [19] = [18] x 20%.
- [20] Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp cá nhân thuộc diện được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì ghi chính xác số thuế được xem xét miễn giảm.
- [21] Số thuế còn phải nộp: chỉ tiêu [21] =[19]-[20].
- [22], [23], [24], [25], [26], [27], [28]: ghi giá trị tổng cộng tương ứng của cột chỉ tiêu [15], [16], [17], [18], [19], [20], [21] của tất cả các cá nhân được khai thay
(II) CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
- [29] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
- [30] Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
- [31] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
- [32] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không có mã số thuế.
- [33] Tên tổ chức, cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng chứng khoán. Hoặc ghi đầy đủ tên của Tổ chức nhận chuyển nhượng chứng khoán theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- [34] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng chứng khoán theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
- [35] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng không có mã số thuế.
- [36], [37] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số:…., ngày….tháng…..năm…: Ghi số và ngày ký hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.
- [39] Giá chuyển nhượng: là giá chuyển nhượng chứng khoán căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng.
- [40] Số thuế phải nộp: chỉ tiêu [40] = [39] x 0,1%.
- [41] Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp cá nhân có số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì ghi chính xác số thuế được miễn giảm.
- [42] Số thuế còn phải nộp: chỉ tiêu [42] =[40]-[41].
- [43], [44], [45], [46]: ghi giá trị tổng cộng tương ứng của cột chỉ tiêu [39], [40], [41], [42] của tất cả các cá nhân mà tổ chức, cá nhân khai thay.
Trên đây là hướng dẫn về cách kê khai Phụ lục bảng kê Mẫu 04-1/CNV-TNCN theo Thông tư 80 mới nhất. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ chi tiết, hãy liên hệ ngay để được giải đáp và hướng dẫn cụ thể.
3. Cách xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn?
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là một trong những nội dung quan trọng trong lĩnh vực thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp. Vậy cách xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được thực hiện như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết!
Theo Điều 13 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi tại khoản 5, Điều 2 của Luật sửa đổi thuế năm 2014, quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn như sau:
Điều 13. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn
1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.
2. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.
Do đó, thu nhập chịu thuế từ việc chuyển nhượng vốn được tính bằng giá bán trừ đi giá mua và các chi phí hợp lý có liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn.
Khi thực hiện chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế sẽ được xác định dựa trên giá trị chuyển nhượng của mỗi giao dịch.
Như vậy, việc xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn cần tuân thủ theo các quy định pháp luật cụ thể. Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc tư vấn chuyên sâu, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời.
4. Hồ sơ khai thuế TNCN đối với cá nhân chuyển nhượng vốn trực tiếp với cơ quan thuế gồm những gì?
Theo Mục 9.4 của Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn trực tiếp với cơ quan thuế bao gồm:
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) mẫu số 04/CNV-TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
– Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng vốn.
– Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, trường hợp vốn góp do mua lại thì phải có hợp đồng chuyển nhượng khi mua.
– Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Như vậy, hồ sơ khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm các giấy tờ cụ thể theo quy định. Hãy tìm hiểu kỹ để chuẩn bị đúng và đầy đủ hồ sơ cần thiết!
5. Hướng dẫn lập Tờ khai 04/CNV-TNCN (TT80/2021) trong phần mềm TaxOnline
Việc lập Tờ khai 04/CNV-TNCN cho cá nhân chuyển nhượng vốn theo Thông tư 80/2021 trong phần mềm TaxOnline là một quy trình quan trọng. Để thực hiện đúng và hiệu quả, hãy cùng tìm hiểu chi tiết hướng dẫn cụ thể ngay sau đây!
Mở tờ khai để nhập thông tin
Bước 1: Trên thanh menu, chọn mục Kê khai.i
Bước 2: Chọn khai thuế trực tiếp theo tháng hoặc quý.
Bước 3: Chọn Tờ khai cho cá nhân chuyển nhượng vốn (04/CNV-TNCN) (TT80/2021)
Bước 4: Một bảng “Chọn kỳ kê khai” sẽ xuất hiện, bạn cần chọn kỳ tính thuế muốn lập tờ khai và nhấn vào nút “Đồng Ý”.
Bước 1: Nếu cá nhân được miễn hoặc giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, hãy chọn vào ô này và nộp hồ sơ khai thuế lần đầu cùng với hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo quy định.
Khi tổ chức khai thuế thay cho nhiều cá nhân, cần chọn ô “Khai thay cho nhiều cá nhân chuyển nhượng vốn góp” hoặc ô “Khai thay cho nhiều cá nhân chuyển nhượng chứng khoán” và nộp Phụ lục bảng kê chi tiết theo Mẫu 04-1/CNV-TNCN đính kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Bước 2: Tiến hành nhập thông tin trực tiếp vào giao diện hồ sơ trên phần mềm.
Bước 3: Nhóm các nút chức năng hỗ trợ trong quá trình nhập liệu
- Thêm phụ lục: lựa chọn phụ lục cần lập và nộp cùng với tờ khai chính.
- Nhập lại (Esc): xóa thông tin đăng nhập để nhập lại dữ liệu mới.
- Xóa (F3): xóa thông tin đã lưu trong tờ khai nhập liệu.
- Ghi (F5): lưu lại dữ liệu đã nhập vào tờ khai.
- Đóng (F12): đóng cửa sổ hiển thị tờ khai.
Nhập dữ liệu vào bảng kê phụ lục có thể thực hiện theo một trong hai phương pháp sau:
- Nhập dữ liệu trực tiếp vào giao diện hồ sơ trên phần mềm;
- Nhóm nút File mẫu / Nạp dữ liệu giúp tạo tệp mẫu để nhập và nạp vào phần mềm.
Đây là hướng dẫn chi tiết về cách lập Tờ khai 04/CNV-TNCN cho cá nhân chuyển nhượng vốn theo TT80/2021 trong phần mềm TaxOnline. Hy vọng thông tin này sẽ hỗ trợ bạn thực hiện đúng quy trình và thuận lợi. Chúc bạn thành công!
Trên đây là các thông tin cần thiết về hướng dẫn kê khai mẫu 04/CNV-TNCN theo TT80. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hoặc cần hỗ trợ chi tiết trong quá trình thực hiện, đừng ngần ngại liên hệ AZTAX qua hotline 0932.383.089. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.