Hồ sơ miễn giảm thuế thu nhập cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế. Các đối tượng thuộc diện được miễn hoặc giảm thuế TNCN có thể được hỗ trợ tài chính đáng kể, giúp giảm bớt gánh nặng thuế, đặc biệt đối với những cá nhân có thu nhập thấp hoặc gặp khó khăn đặc biệt. Bài viết dưới đây AZTAX sẽ hướng dẫn chi tiết về các bước chuẩn bị hồ sơ và những quy định liên quan đến việc miễn giảm thuế.
1. Hồ sơ miễn giảm thuế thu nhập cá nhân mới nhất
Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, việc tối ưu hóa thuế thu nhập cá nhân không chỉ giúp người dân tiết kiệm chi phí mà còn góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Hồ sơ miễn giảm thuế thu nhập cá nhân không chỉ đơn thuần là giấy tờ hành chính mà còn là chìa khóa để người nộp thuế đảm bảo quyền lợi của mình trong một hệ thống thuế công bằng, minh bạch.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư 43/2023/TT-BTC sửa đổi Khoản 1 Điều 53 Thông tư 80/2021/TT-BTC, thủ tục hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập từ chuyển nhượng, thừa kế và tặng cho bất động sản giữa các đối tượng được quy định tại các Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân được quy định cụ thể như sau:
Trường hợp chuyển nhượng, thừa kế hoặc tặng cho bất động sản (bao gồm nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được chủ dự án bàn giao nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo pháp luật về nhà ở và kinh doanh bất động sản) giữa các đối tượng: vợ với chồng; cha mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; ông bà với cháu; anh chị em ruột với nhau; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể.
Hồ sơ miễn thuế bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC. Tải mẫu 03/BĐS-TNCN: Tại đây
- Cơ quan thuế sẽ khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác nhận thông tin về mối quan hệ giữa các bên trong giao dịch, theo quy định tại Điều 84 Thông tư 80/2021/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 43/2023/TT-BTC). Nếu không thể truy xuất thông tin từ cơ sở dữ liệu, người nộp thuế sẽ phải cung cấp các giấy tờ liên quan để xác định mối quan hệ và đối tượng được miễn thuế, cụ thể như sau:
- Với trường hợp giữa vợ chồng: Cung cấp giấy tờ xác nhận cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn, hoặc Quyết định của Tòa án về ly hôn và tái hôn (nếu có).
- Với trường hợp giữa cha mẹ và con cái: Cung cấp bản sao Giấy khai sinh của con hoặc Quyết định công nhận việc nhận con đối với trường hợp con ngoài giá thú.
- Với trường hợp giữa cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi: Cung cấp bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cơ quan có thẩm quyền.
- Với trường hợp giữa ông bà và cháu nội hoặc cháu ngoại: Cung cấp bản sao Giấy khai sinh của cháu và bản sao Giấy khai sinh của bố (hoặc mẹ) cháu, hoặc thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thể hiện mối quan hệ, hoặc các giấy tờ có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về mối quan hệ này.
- Với trường hợp giữa anh chị em ruột: Cung cấp bản sao Giấy khai sinh của người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng, hoặc giấy tờ khác chứng minh mối quan hệ huyết thống giữa các bên.
- Với trường hợp chuyển nhượng giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu và cha vợ, mẹ vợ với con rể: Cung cấp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn và Giấy khai sinh của chồng hoặc vợ để xác định mối quan hệ giữa các bên.
Trường hợp đặc biệt: Nếu chuyển nhượng, thừa kế hoặc tặng cho bất động sản thuộc diện miễn thuế như quy định tại Khoản 1 Điều 53 Thông tư 80/2021/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 43/2023/TT-BTC), ngoài các giấy tờ trên, người chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế, quà tặng có thể sử dụng các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền để chứng minh mối quan hệ giữa người chuyển nhượng và người nhận thừa kế, quà tặng.
Hồ sơ miễn thuế này phải được nộp đầy đủ và hợp lệ để đảm bảo quyền lợi của người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
2. Giải pháp giúp hồ sơ miễn giảm thuế TNCN nhanh chóng được chấp thuận
Trong bối cảnh hệ thống thuế ngày càng phức tạp, việc hồ sơ miễn giảm thuế thu nhập cá nhân được phê duyệt nhanh chóng đang trở thành mối quan tâm lớn của cả cá nhân và doanh nghiệp. Một hồ sơ đầy đủ, chính xác không chỉ giúp giảm bớt gánh nặng tài chính mà còn tiết kiệm thời gian, công sức trong quá trình xử lý thủ tục thuế.

Để giúp quá trình xét duyệt hồ sơ miễn giảm thuế thu nhập cá nhân nhanh chóng và hiệu quả, mỗi cá nhân cần lưu ý thực hiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin miễn giảm thuế
Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, cá nhân cần chuẩn bị giấy giảm thuế thu nhập cá nhân theo yêu cầu đã được nêu.
Lưu ý: Đối với những trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, cần chú ý chuẩn bị các biên bản xác định mức độ thiệt hại từ các cơ quan có thẩm quyền, chẳng hạn như biên bản xác định thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc biên bản giám định thiệt hại có xác nhận của cơ quan chức năng (theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC).
Bước 2: Nộp hồ sơ miễn giảm thuế tại cơ quan có thẩm quyền
Theo Điều 81, Luật Quản lý thuế 2019, quy định về việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn giảm thuế:
- Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm, hồ sơ sẽ được nộp và tiếp nhận đồng thời với việc khai thuế, nộp thuế theo quy định tại Chương IV của Luật Quản lý thuế.
- Trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn giảm thuế theo quy định của pháp luật
- Đối với các loại thuế khác, hồ sơ sẽ được nộp tại cơ quan thuế có thẩm quyền trực tiếp quản lý.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, người nộp thuế có thể nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế qua các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý;
- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
- Gửi hồ sơ điện tử thông qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan thuế.
Trong trường hợp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế còn thiếu thông tin hoặc tài liệu cần bổ sung, cơ quan thuế sẽ gửi Thông báo yêu cầu giải trình hoặc bổ sung tài liệu theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT, ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, để yêu cầu người nộp thuế bổ sung thông tin cần thiết.
Bước 3: Kiểm tra hồ sơ và trả kết quả
Cơ quan thuế sẽ tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế và thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ hoặc không đúng mẫu theo quy định, cơ quan thuế sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Theo quy định hiện hành, thời gian giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế sẽ được tính từ thời điểm cơ quan thuế ra quyết định về số tiền thuế được miễn, giảm.
- Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế có trách nhiệm quyết định việc miễn thuế, giảm thuế, hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không đủ điều kiện để được miễn thuế, giảm thuế.
- Nếu cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ, cơ quan thuế sẽ có thời gian là 40 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ để ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không đủ điều kiện miễn thuế, giảm thuế.
- Trong trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế cùng với hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông, cơ quan thuế phải xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo lý do không được miễn thuế trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 4: Cơ quan thuế trả kết quả giải quyết hồ sơ.
3. Tờ khai miễn giảm thuế thu nhập cá nhân mới nhất
Mẫu đơn xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2025 được quy định theo Mẫu 01/MGTH, được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Mẫu tờ khai này áp dụng cho các cá nhân hoặc tổ chức muốn làm miễn giảm thuế thu nhập cá nhân và phải điền đầy đủ thông tin cần thiết để đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về thuế.

Tải tờ khai miễn giảm thuế TNCN mới nhất 2025:
4. 04 lỗi sai khiến hồ sơ miễn giảm thuế thu nhập cá nhân không được xét duyệt
Việc nộp hồ sơ xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân không phải là một quy trình quá phức tạp, tuy nhiên, nhiều người vẫn mắc phải những sai sót cơ bản khiến hồ sơ bị từ chối hoặc quá trình xử lý bị kéo dài.

Dưới đây là một số sai lầm phổ biến và cách khắc phục để bạn tiết kiệm thời gian và tránh những phiền phức không cần thiết:
- Đảm bảo hồ sơ đầy đủ giấy tờ cần thiết: Mặc dù nghe có vẻ đơn giản, nhưng nhiều người lại bỏ sót các giấy tờ quan trọng như Chứng minh nhân dân (CMND), Căn cước công dân (CCCD) hay các giấy tờ xác minh người phụ thuộc (giấy khai sinh, giấy kết hôn, sổ hộ khẩu). Để tránh tình trạng quên sót, bạn có thể tải mẫu kiểm tra từ Cổng dịch vụ công Quốc gia để đối chiếu, rà soát và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Bên cạnh đó, khi làm việc với cơ quan thuế, hãy thường xuyên kiểm tra thông báo từ cơ quan thuế để bổ sung ngay lập tức các giấy tờ thiếu nếu có, tránh để hồ sơ bị từ chối và làm chậm tiến trình xử lý.
- Sửa chữa thông tin sai lệch: Thông tin sai lệch là một nguyên nhân phổ biến khiến hồ sơ miễn giảm thuế bị từ chối hoặc xử lý chậm. Điều này thường xảy ra khi người nộp hồ sơ điền sai các thông tin quan trọng như số CMND, CCCD, tên, địa chỉ, hoặc thu nhập không khớp với tài liệu gốc. Những sai sót này không chỉ gây ra sự nhầm lẫn trong quá trình xử lý hồ sơ mà còn có thể dẫn đến việc cơ quan thuế yêu cầu nộp lại hoặc chỉnh sửa, kéo dài thời gian xét duyệt và tạo thêm phiền phức không cần thiết.
Trước khi nộp hồ sơ xin miễn giảm thuế, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng tất cả các thông tin, đặc biệt là những thông tin quan trọng như CMND, CCCD và thu nhập. Để đảm bảo tính chính xác, bạn cũng có thể sử dụng chức năng kiểm tra thông tin trên hệ thống thuế điện tử.
- Cập nhật kịp thời thông tin về người phụ thuộc: Theo quy định, khi có sự thay đổi liên quan đến người phụ thuộc, bạn phải thông báo cho cơ quan thuế. Ví dụ, nếu có thêm con hoặc người phụ thuộc không còn đủ điều kiện giảm trừ (do đã có việc làm hoặc không còn trong độ tuổi phụ thuộc), việc không cập nhật thông tin có thể dẫn đến kê khai sai và không nhận được mức giảm trừ tối đa. Tệ hơn, nếu thông tin sai lệch, bạn có thể bị yêu cầu hoàn trả khoản miễn giảm đã nhận. Vì vậy, bạn cần chú ý cập nhật thông tin này ngay khi có thay đổi, chẳng hạn như khi có con mới hoặc người phụ thuộc không còn đáp ứng yêu cầu. Bạn cũng nên thiết lập các thông báo qua email hoặc điện thoại để đảm bảo không bỏ lỡ việc cập nhật này, bảo vệ quyền lợi của mình và tránh rủi ro pháp lý.
- Tránh nộp hồ sơ trễ hạn: Mỗi năm, cơ quan thuế sẽ quy định thời gian cụ thể để nộp hồ sơ xin miễn giảm thuế. Nếu bạn nộp hồ sơ muộn, có thể sẽ không nhận được quyền lợi miễn giảm thuế trong năm tính thuế đó, thậm chí có thể bị xử phạt. Để đảm bảo tuân thủ đúng thời hạn, hãy chuẩn bị hồ sơ trước thời gian quy định. Việc này giúp bạn phát hiện và sửa chữa sai sót nếu có, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan thuế trong việc xử lý hồ sơ nhanh chóng và chính xác.
Xem thêm: Các khoản giảm trừ thuế TNCN
5. Tiền bồi thường tai nạn lao động có được miễn thuế thu nhập cá nhân không?
Trong khi mục đích của bồi thường là giúp người lao động phục hồi và ổn định cuộc sống, việc xác định tính chất và mức độ miễn thuế đối với khoản tiền này là điều cần được làm rõ, không chỉ từ góc độ pháp lý mà còn từ sự công bằng trong hệ thống thuế của mỗi quốc gia.

Theo quy định tại Khoản 12 Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, nội dung được quy định như sau:
Thu nhập được miễn thuế
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
…
Thu nhập từ học bổng, bao gồm:
a) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;
b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Vì vậy, theo các quy định nêu trên, một trong những khoản thu nhập được miễn thuế là tiền bồi thường tai nạn lao động. Do đó, bất kể số tiền bồi thường là bao nhiêu, thì khoản này đều không phải chịu thuế.
6. Một số trường hợp chắc chắn được miễn giảm thuế TNCN
Trong hệ thống thuế hiện nay, miễn giảm thuế thu nhập cá nhân là một chính sách hỗ trợ quan trọng dành cho những cá nhân gặp khó khăn tài chính hoặc thuộc các nhóm đối tượng đặc thù. Một số trường hợp chắc chắn được miễn giảm thuế TNCN được quy định rõ ràng theo các điều kiện cụ thể, giúp người dân và doanh nghiệp dễ dàng nhận được quyền lợi từ chính sách này.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC, các khoản được miễn thuế TNCN bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các thành viên trong gia đình như vợ chồng, cha mẹ với con cái, anh chị em ruột, ông bà với cháu nội, ngoại, và những mối quan hệ tương tự. Cũng áp dụng đối với trường hợp phân chia tài sản trong hôn nhân khi ly hôn.
- Thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản duy nhất của cá nhân, bao gồm nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Thu nhập từ quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất theo quy định pháp luật.
- Thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa các thành viên trong gia đình.
- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp hoặc từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, và thủy sản của hộ gia đình, cá nhân.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trái phiếu Chính phủ.
- Kiều hối nhận được từ người thân ở nước ngoài và những khoản tiền khác đáp ứng quy định về khuyến khích chuyển tiền về nước.
- Thu nhập từ tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ, và từ các khoản bảo hiểm, bồi thường hợp đồng bảo hiểm, bảo hiểm xã hội.
- Thu nhập từ học bổng và các khoản viện trợ từ thiện được phê duyệt.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu vận tải quốc tế.
- Thu nhập của cá nhân làm việc trong ngành thủy sản, cung cấp hàng hóa và dịch vụ phục vụ hoạt động khai thác thủy sản xa bờ.
- Thu nhập từ các khoản bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bồi thường tai nạn lao động, bồi thường hỗ trợ tái định cư và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
Các khoản thu nhập này được miễn thuế khi đáp ứng các điều kiện và yêu cầu về chứng từ, giấy tờ theo quy định của pháp luật hiện hành.
7. Một số thắc mắc liên quan đến việc nộp hồ sơ miễn, giảm thuế TNCN
Câu 1. Cơ quan thuế có hoàn trả hồ sơ miễn, giảm thuế TNCN nếu người nộp thuế thiếu hoặc sai sót giấy tờ không?
Câu trả lời là không.
Theo quy định tại khoản 4, Điều 81 của Luật Quản lý thuế 2019: “Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế và thông báo tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thiếu sót hoặc không đúng mẫu, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong vòng 03 ngày làm việc tính từ thời điểm nhận được hồ sơ.”
Cũng theo khoản 2, Điều 19 của Luật này: “Cơ quan thuế có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu liên quan để xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp thực hiện các quy định về thuế.”
Vì vậy, nếu người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ thiếu hoặc sai sót, cơ quan thuế sẽ không trả lại hồ sơ mà chỉ thông báo yêu cầu người nộp thuế bổ sung, sửa chữa trong thời gian quy định.
Câu 2. Nếu người nộp thuế khai sai dẫn đến thiếu hoặc thừa số tiền thuế miễn, giảm, họ có bị phạt không?
Câu trả lời là không.
Căn cứ vào điểm a, khoản 1 và khoản 3, Điều 142 của Luật Quản lý thuế 2019:
- “Hành vi khai sai dẫn đến thiếu hoặc thừa số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế miễn, giảm, hoàn bao gồm: Khai sai căn cứ tính thuế, số thuế khấu trừ hoặc xác định sai trường hợp miễn, giảm thuế, nhưng các nghiệp vụ đã được phản ánh đầy đủ trên hệ thống kế toán và các chứng từ hợp pháp.”
- “Nếu người nộp thuế khai sai nhưng đã tự giác bổ sung hồ sơ khai thuế và nộp đủ số tiền thuế trước khi cơ quan thuế thực hiện kiểm tra hoặc phát hiện vi phạm, họ sẽ không bị xử phạt vi phạm hành chính.”
Như vậy, nếu người nộp thuế tự khắc phục sai sót và bổ sung đầy đủ hồ sơ trước khi cơ quan thuế phát hiện hoặc kiểm tra, họ sẽ không bị phạt hành chính về vi phạm thuế.
Như vậy, việc chuẩn bị và nộp hồ sơ miễn giảm thuế thu nhập cá nhân không quá phức tạp nhưng yêu cầu sự chính xác và đầy đủ. Người nộp thuế cần lưu ý về thủ tục làm miễn giảm thuế thu nhập cá nhân để tránh các sai sót nhằm đảm bảo quyền lợi của mình. Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn thực hiện thủ tục này một cách hiệu quả và nhanh chóng. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về thủ tục miễn giảm thuế thu nhập cá nhân, hãy liên hệ tới AZTAX qua hotline 0932.383.089 để được hỗ trợ nhanh chóng.