Miễn giảm thuế thu nhập cá nhân là một chủ đề quan trọng đối với người nộp thuế, giúp giảm bớt gánh nặng tài chính và tận dụng các chính sách ưu đãi từ nhà nước. Để được hưởng các ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập cá nhân, người dân cần nắm rõ các quy định và thủ tục liên quan. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu để hiểu rõ hơn đối tượng được miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân và cách thực hiện đúng theo quy định pháp luật.
1. Những khoản thu nhập được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân
Vậy thu nhập miễn thuế TNCN gồm những khoản nào? Pháp luật quy định miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Cùng tìm hiểu trong nội dung dưới đây!

1.1 Thu nhập thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân
Những khoản thu nhập được miễn giảm thuế TNCN gồm các khoản sau:
(1) Khoản hỗ trợ khám chữa bệnh hiểm nghèo cho người lao động và thân nhân người lao động
- Thân nhân người lao động bao gồm: con, vợ/chồng, cha mẹ ruột, cha mẹ vợ/chồng, cha dượng/mẹ kế, cha mẹ nuôi hợp pháp.
- Mức hỗ trợ không vượt quá số tiền viện phí sau khi trừ đi khoản bảo hiểm đã thanh toán.
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm lưu trữ đầy đủ các chứng từ liên quan đến khoản hỗ trợ viện phí, bao gồm:
- Trường hợp tổ chức bảo hiểm thanh toán trực tiếp cho cơ sở y tế: Lưu bản sao chứng từ thanh toán phần còn lại mà người lao động hoặc thân nhân phải chi trả, có xác nhận của doanh nghiệp.
- Trường hợp người lao động tự thanh toán toàn bộ viện phí: Lưu bản sao chứng từ trả viện phí kèm theo chứng từ bảo hiểm y tế chi trả, có xác nhận của doanh nghiệp. Đồng thời, lưu trữ đầy đủ chứng từ về khoản hỗ trợ tài chính dành cho người lao động và thân nhân mắc bệnh hiểm nghèo.
(2) Khoản tiền nhận được theo quy định sử dụng phương tiện trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức Đảng, đoàn thể.
(3) Khoản tiền nhận được từ chế độ nhà ở công vụ theo quy định pháp luật.
(4) Các khoản thu nhập ngoài tiền lương, khi tham gia thẩm định, kiểm tra văn bản pháp luật, tiếp công dân, giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, đoàn thể.
(5) Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa được doanh nghiệp tổ chức bữa ăn hoặc cấp phiếu ăn thì không tính vào thu nhập chịu thuế.
- Nếu doanh nghiệp không tổ chức bữa ăn giữa ca hoặc ăn trưa mà thay vào đó chi tiền trực tiếp cho người lao động, khoản chi này sẽ không bị tính vào thu nhập chịu thuế TNCN, miễn là mức hỗ trợ phù hợp với quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Trường hợp mức hỗ trợ cao hơn quy định, phần vượt mức sẽ bị tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân.
- Đối với doanh nghiệp Nhà nước và các tổ chức hành chính, đoàn thể, hội nhóm, mức chi không được vượt quá giới hạn do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
- Đối với doanh nghiệp ngoài Nhà nước, mức chi được quyết định bởi thủ trưởng đơn vị và chủ tịch công đoàn nhưng không được vượt quá giới hạn áp dụng cho doanh nghiệp
(6) Khoản tiền doanh nghiệp thanh toán vé máy bay khứ hồi cho người lao động nước ngoài về nước hoặc người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần.
Khoản tiền thanh toán vé máy bay được xác định dựa trên hợp đồng lao động và phạm vi chi trả. Cụ thể: Vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia mà người lao động nước ngoài mang quốc tịch hoặc nơi gia đình họ đang sinh sống và ngược lại. Vé máy bay từ quốc gia nơi người lao động Việt Nam làm việc trở về Việt Nam và chiều ngược lại.
(7) Khoản tiền doanh nghiệp chi trả học phí cho con của người lao động nước ngoài học tại Việt Nam hoặc con của người lao động Việt Nam học ở nước ngoài từ mầm non đến THPT.
(8) Khoản tiền tài trợ từ Hội, tổ chức nếu người nhận tài trợ là thành viên và khoản tiền được quản lý theo quy định của Nhà nước.
(9) Khoản thanh toán khi luân chuyển lao động phục vụ điều động, luân chuyển lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động.
(10) Các khoản tiền tổ chức, cá nhân chi trả cho người lao động nhằm hỗ trợ đám hiếu, hỉ của bản thân và gia đình sẽ không bị tính vào thu nhập chịu thuế TNCN nếu tuân thủ quy định nội bộ của đơn vị chi trả và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo hướng dẫn của Luật Thuế TNDN 2008.
1.2 Những trường hợp được giảm thuế thu nhập cá nhân
Theo Điều 5 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007, người lao động có thể được giảm thuế thu nhập cá nhân khi gặp phải khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc bệnh hiểm nghèo. Mức giảm thuế sẽ phụ thuộc vào mức độ thiệt hại, nhưng không vượt quá số thuế phải nộp của cá nhân.
Mức độ thiệt hại để xét giảm thuế được xác định từ tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại, sau khi trừ đi các khoản bồi thường từ bảo hiểm hoặc tổ chức/cá nhân gây ra tai nạn.
- Nếu số thuế phải nộp trong năm lớn hơn mức thiệt hại, mức giảm thuế sẽ bằng mức thiệt hại.
- Nếu số thuế phải nộp trong năm nhỏ hơn mức thiệt hại, mức giảm thuế sẽ bằng số thuế phải nộp.
Như vậy, người lao động gặp phải sự kiện không may có thể được giảm thuế thu nhập cá nhân để giảm bớt gánh nặng tài chính trong thời gian khó khăn.
Trên đây AZTAX đã giải thích rõ những trường hợp được giảm thuế thu nhập cá nhân. Hiểu rõ các trường hợp được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi của mình khi thực hiện nghĩa vụ thuế.
2. Tờ khai miễn giảm thuế thu nhập cá nhân mới nhất
Tờ khai miễn giảm thuế thu nhập cá nhân năm 2025 được quy định theo Mẫu 01/MGTH, ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Hướng dẫn điền tờ khai miễn giảm thuế thu nhập cá nhân:
- Văn bản đề nghị giảm thuế: Cần có xác nhận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền như UBND xã, phường, thị trấn.
- Thông tin cơ quan thuế: Điền tên cơ quan quản lý thuế trực tiếp (theo Điều 81 Luật Quản lý thuế 2019).
- Mã số thuế: Cung cấp mã số thuế của người nộp thuế đề nghị giảm thuế.
- Thông tin về khoản thu đề nghị giảm: Cung cấp đầy đủ thông tin về loại khoản thu đề nghị giảm, căn cứ pháp lý và thực tế cho việc giảm thuế (ví dụ: thiên tai, tai nạn, địch họa, số tài sản bị thiệt hại, số lỗ…).
- Thời gian yêu cầu giảm thuế: Nếu yêu cầu giảm thuế cho quý IV/2024, điền “quý IV/2024”.
- Xác định số thuế giảm:
- Nếu số thuế phải nộp lớn hơn mức thiệt hại, số thuế giảm sẽ bằng mức thiệt hại.
- Nếu số thuế phải nộp nhỏ hơn mức thiệt hại, số thuế giảm sẽ bằng số thuế phải nộp.
- Tài liệu đính kèm: Cung cấp các tài liệu cần thiết theo Điều 54 Thông tư 80/2021/TT-BTC để hỗ trợ đơn xin giảm thuế.
3. Những khoản thu nhập chịu thuế TNCN 2025
Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN tiếp tục được quy định rõ ràng nhằm đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong hệ thống thuế. Dưới đây là thông tin chi tiết về các khoản thu nhập chịu thuế TNCN trong năm 2025 để cá nhân và tổ chức dễ dàng áp dụng.

Dựa theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân là:
-
-
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- Lợi nhuận từ đầu tư vốn.
- Lợi nhuận từ việc chuyển nhượng vốn.
- Thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản.
- Thu nhập từ các giải thưởng.
- Thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ.
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
- Thu nhập từ thừa kế bao gồm chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác cần đăng ký sở hữu hoặc sử dụng.
- Thu nhập từ quà tặng bao gồm chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác cần đăng ký sở hữu hoặc sử dụng.
-
Như vậy việc hiểu rõ các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân 2025 là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ thuế và tối ưu hóa quyền lợi. Hãy luôn cập nhật thông tin để không bỏ lỡ bất kỳ quy định nào.
4. Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân
Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:
Những người cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 của Luật này, phát sinh cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, cùng với cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế theo Điều 3, phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Cá nhân cư trú là người thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
-
-
- Lưu trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tiếp kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
- Có nơi ở cố định tại Việt Nam, bao gồm nơi đăng ký thường trú hoặc nhà thuê có hợp đồng thuê có thời hạn tại Việt Nam.
-
Cá nhân không cư trú là những người không thỏa mãn các điều kiện được quy định tại khoản 2 của Điều này.
Như vậy, mỗi cá nhân có thể xác định liệu mình có thuộc diện phải nộp thuế hay đủ điều kiện được miễn giảm, từ đó thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác và hiệu quả.
5. Mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2025

Phụ thuộc vào loại thu nhập và mức thu nhập chịu thuế (tổng thu nhập trừ đi các khoản không tính thuế và các khoản miễn thuế, nếu có) mức thuế phải đóng là:
Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, mức thuế được quy định tại Điều 7 của Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Mức thuế TNCN phải đóng được tính theo nguyên tắc lũy tiến từng phần. Điều này có nghĩa là, thu nhập càng lớn, mức thuế phải nộp càng cao, chia thành 07 bậc thuế như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Đối với thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản sẽ chịu mức thuế 2% trên giá chuyển nhượng, theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Với những thông tin về mức đóng thuế thu nhập cá nhân năm 2025, người nộp thuế có thể dễ dàng xây dựng kế hoạch tài chính hợp lý và tuân thủ đúng quy định. Hiểu rõ các quy định sẽ giúp bạn đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ thuế của mình.
6. Ví dụ về miễn giảm thuế thu nhập cá nhân
Anh A có thu nhập từ tiền lương là 50 triệu đồng/tháng. Anh A có 2 người phụ thuộc (được giảm trừ gia cảnh theo quy định). Hãy tính số thuế TNCN anh A phải nộp hàng tháng.
- Xác định thu nhập tính thuế
- Tổng thu nhập: 50.000.000 VNĐ
- Giảm trừ bản thân: 11.000.000 VNĐ
- Giảm trừ 2 người phụ thuộc: 4.400.000 x 2 = 8.800.000 VNĐ
- Thu nhập tính thuế: 50.000.000 − ( 11.000.000 + 8.800.000) = 30.200.000 VNĐ
- Tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần
- Anh A có thu nhập tính thuế 30,2 triệu đồng, thuộc các bậc thuế sau:
- Bậc 1 (đến 5 triệu): 5.000.000 × 5% = 250.000
- Bậc 2 (trên 5 đến 10 triệu): (10.000.000 − 5.000.000) × 10% = 500.000
- Bậc 3 (trên 10 đến 18 triệu): (18.000.000 − 10.000.000) × 15% = 1.200.000
- Bậc 4 (trên 18 đến 30,2 triệu): (30.200.000 − 18.000.000) × 20% = 2.440.000
- Tổng thuế TNCN phải nộp: 250.000+500.000+1.200.000+2.440.000=4.390.000 VNĐ
Vậy, số thuế thu nhập cá nhân anh A phải nộp là 4.390.000 VNĐ/tháng.
Như vậy nắm rõ các quy định về miễn giảm thuế thu nhập cá nhân sẽ giúp người nộp thuế đảm bảo quyền lợi và tối ưu nghĩa vụ thuế của mình. Mặc dù quy trình và điều kiện miễn thuế thu nhập cá nhân có thể phức tạp, nhưng với sự hiểu biết đầy đủ, bạn hoàn toàn có thể thực hiện các thủ tục cần thiết để giảm bớt gánh nặng thuế. Nếu bạn cần tư vấn về cách làm miễn giảm thuế thu nhập cá nhân, hãy liên hệ ngay đến AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi cam kết mang đến giải pháp nhanh chóng, chính xác và hiệu quả nhất!