Hạch toán mua trái phiếu đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Trái phiếu là một kênh đầu tư hấp dẫn nhưng đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các quy định kế toán. Bài viết này của AZTAX sẽ giúp bạn làm chủ các nghiệp vụ hạch toán mua trái phiếu, từ những khái niệm cơ bản đến các vấn đề phức tạp như hạch toán trái phiếu chiết khấu, trái phiếu chuyển đổi. Thông qua các ví dụ thực tế, chúng tôi sẽ giúp bạn áp dụng kiến thức vào thực tiễn công việc.

1. Trái phiếu là gì?

Trái phiếu là gì?
Trái phiếu là gì?

Trái phiếu là một loại chứng khoán nợ do chính phủ hoặc doanh nghiệp phát hành nhằm mục đích huy động vốn từ các nhà đầu tư. Khi mua trái phiếu, nhà đầu tư thực chất là cho đơn vị phát hành trái phiếu vay một khoản tiền. Đơn vị phát hành cam kết sẽ trả lãi định kỳ và hoàn trả gốc khi đến hạn.

Trái phiếu thường có các đặc điểm như mệnh giá, lãi suất và kỳ hạn cụ thể. Lãi suất có thể là cố định hoặc thay đổi, tùy thuộc vào điều khoản của trái phiếu. Kỳ hạn trái phiếu là khoảng thời gian từ khi phát hành đến khi đáo hạn, có thể từ vài tháng đến vài năm hoặc thậm chí hàng chục năm.

Trái phiếu có thể được giao dịch trên thị trường thứ cấp, nơi mà nhà đầu tư có thể mua bán trái phiếu trước khi đến kỳ hạn thanh toán. Điều này cung cấp tính thanh khoản cho nhà đầu tư, giúp họ có thể chuyển đổi trái phiếu thành tiền mặt khi cần thiết.

Một số loại trái phiếu phổ biến bao gồm trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu đô thị. Trái phiếu chính phủ thường được coi là an toàn nhất do được bảo đảm bởi uy tín và khả năng tài chính của nhà nước. Trái phiếu doanh nghiệp có thể mang lại lãi suất cao hơn nhưng cũng đi kèm với rủi ro cao hơn.

Việc đầu tư vào trái phiếu mang lại cho nhà đầu tư một nguồn thu nhập ổn định và ít biến động hơn so với đầu tư vào cổ phiếu. Tuy nhiên, nhà đầu tư cũng cần cân nhắc rủi ro tín dụng và rủi ro lãi suất khi quyết định đầu tư vào loại chứng khoán này.

Xem thêm: Kế toán ngân hàng là gì? Hạch toán kế toán ngân hàng

2. Quy trình xử lý mua trái phiếu

Quy trình hạch toán mua trái phiếu
Quy trình hạch toán mua trái phiếu

Dưới đây là quy trình hạch toán mua trái phiếu:

  • Ghi nhận khoản đầu tư: Khi doanh nghiệp quyết định mua trái phiếu, kế toán cần ghi nhận khoản đầu tư này vào sổ sách kế toán. Thông thường, khoản đầu tư này sẽ được ghi vào tài khoản “Đầu tư trái phiếu”.
  • Xác định giá mua: Giá mua trái phiếu bao gồm giá trị danh nghĩa của trái phiếu và các chi phí liên quan đến giao dịch như phí môi giới, phí giao dịch, và các khoản phí khác.
  • Ghi nhận lãi suất trái phiếu: Trái phiếu thường đi kèm với lãi suất định kỳ. Kế toán cần ghi nhận lãi suất này vào tài khoản “Doanh thu từ lãi suất trái phiếu”. Nếu lãi suất được trả trước, kế toán cần ghi nhận vào tài khoản “Lãi suất trả trước”.
  • Định kỳ điều chỉnh giá trị trái phiếu: Trái phiếu có thể thay đổi giá trị theo thời gian. Kế toán cần thực hiện các bút toán điều chỉnh giá trị trái phiếu để phản ánh đúng giá trị thị trường tại thời điểm báo cáo tài chính.
  • Ghi nhận lợi nhuận hoặc lỗ khi bán trái phiếu: Khi doanh nghiệp quyết định bán trái phiếu, kế toán cần xác định lãi hoặc lỗ từ giao dịch này bằng cách so sánh giá bán với giá trị sổ sách của trái phiếu. Lãi hoặc lỗ này sẽ được ghi vào tài khoản “Lợi nhuận (lỗ) từ việc bán trái phiếu”.
  • Báo cáo tài chính: Cuối cùng, các khoản đầu tư vào trái phiếu và các giao dịch liên quan cần được trình bày rõ ràng trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp để cung cấp thông tin minh bạch cho các cổ đông và nhà đầu tư.

Việc hạch toán mua trái phiếu đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ các quy định kế toán hiện hành để đảm bảo tính minh bạch và trung thực của báo cáo tài chính.

3. Hạch toán phát hành trái phiếu đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Hạch toán các giao dịch liên quan đến trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn
Hạch toán các giao dịch liên quan đến trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn

3.1 Hạch toán mua trái phiếu nhận lãi trước

Khi trả tiền mua trái phiếu nhận lãi trước:

  • Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
  • Có TK 111, 112,… (số tiền thực chi)
  • Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần lãi nhận trước)

Định kỳ, tính và kết chuyển lãi:

  • Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn:

  • Nợ TK 111, 112,…
  • Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)

Giả sử tình huống:

  • Ngày mua trái phiếu: 01/01/2024
  • Mệnh giá trái phiếu: 100.000.000 VND
  • Lãi suất coupon: 8%/năm
  • Thời gian đáo hạn: 3 năm
  • Lãi nhận trước: 1 năm

Khi trả tiền mua trái phiếu (nhận lãi trước)

Ngày giao dịch: 01/01/2024

  • Giá mua trái phiếu: 100.000.000 VND
  • Lãi nhận trước: 8.000.000 VND (lãi của 1 năm)

Hạch toán:

  • Nợ TK 1282 (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn): 100.000.000 VND
  • Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 100.000.000 VND
  • Có TK 3387 (Doanh thu chưa thực hiện): 8.000.000 VND

Định kỳ, tính và kết chuyển lãi

Mỗi năm, bạn sẽ phải ghi nhận lãi của trái phiếu bằng cách chuyển phần lãi từ doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu hoạt động tài chính.

Ngày giao dịch: 31/12/2024

  • Lãi kỳ báo cáo: 8.000.000 VND

Hạch toán:

  • Nợ TK 3387 (Doanh thu chưa thực hiện): 8.000.000 VND
  • Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính): 8.000.000 VND

Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn

Ngày đáo hạn: 01/01/2027

Hạch toán:

  • Nợ TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 100.000.000 VND
  • Có TK 1282 (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn): 100.000.000 VND

3.2 Hạch toán mua trái phiếu nhận lãi định kỳ

Khi trả tiền mua trái phiếu:

  • Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
  • Có TK 111, 112,…

Định kỳ ghi nhận tiền lãi trái phiếu:

  • Nợ TK 111, 112, 138
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn:

  • Nợ TK 111, 112,…
  • Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)

Giả sử tình huống:

  • Ngày mua trái phiếu: 01/01/2024
  • Mệnh giá trái phiếu: 100.000.000 VND
  • Lãi suất coupon: 8%/năm
  • Thời gian đáo hạn: 3 năm
  • Lãi trả định kỳ: 1 năm/lần

Khi trả tiền mua trái phiếu

Ngày giao dịch: 01/01/2024

  • Giá mua trái phiếu: 100.000.000 VND

Hạch toán:

  • Nợ TK 1282 (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn): 100.000.000 VND
  • Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 100.000.000 VND

Định kỳ ghi nhận tiền lãi trái phiếu

Lãi trái phiếu được trả hàng năm và bạn phải ghi nhận số tiền lãi nhận được vào tài khoản doanh thu tài chính.

Ngày giao dịch: 01/01/2025 (ngày trả lãi định kỳ)

  • Lãi trái phiếu: 8.000.000 VND (100.000.000 VND x 8%)

Hạch toán:

  • Nợ TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 8.000.000 VND
  • Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính): 8.000.000 VND

Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn

Ngày đáo hạn: 01/01/2027

Hạch toán:

  • Nợ TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 100.000.000 VND
  • Có TK 1282 (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn): 100.000.000 VND

3.3 Hạch toán mua trái phiếu nhận lãi sau

Khi trả tiền mua trái phiếu:

  • Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
  • Có TK 111, 112,…

Định kỳ tính lãi trái phiếu và ghi nhận doanh thu:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Khi thanh toán trái phiếu đến hạn:

  • Nợ TK 111, 112,…
  • Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
  • Có TK 138 – Phải thu khác (1388) (lãi kỳ trước)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi kỳ đáo hạn)

Giả sử tình huống:

  • Ngày mua trái phiếu: 01/01/2024
  • Mệnh giá trái phiếu: 100.000.000 VND
  • Lãi suất coupon: 8%/năm
  • Thời gian đáo hạn: 3 năm
  • Lãi trả sau khi đáo hạn (toàn bộ lãi sẽ được thanh toán vào ngày đáo hạn).

Khi trả tiền mua trái phiếu

Ngày giao dịch: 01/01/2024

  • Giá mua trái phiếu: 100.000.000 VND

Hạch toán:

  • Nợ TK 1282 (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn): 100.000.000 VND
  • Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 100.000.000 VND

Định kỳ tính lãi trái phiếu và ghi nhận doanh thu

Mặc dù lãi sẽ được thanh toán vào ngày đáo hạn, bạn vẫn cần ghi nhận doanh thu tài chính theo từng kỳ báo cáo.

Ngày giao dịch: 31/12 hàng năm (để tính lãi từ ngày mua cho đến ngày báo cáo).

Lãi trái phiếu hàng năm: 8.000.000 VND (100.000.000 VND x 8%)

Hạch toán:

  • Nợ TK 1388 (Phải thu khác): 8.000.000 VND
  • Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính): 8.000.000 VND

Khi thanh toán trái phiếu đến hạn

Ngày đáo hạn: 01/01/2027

  • Lãi trái phiếu (trả sau khi đáo hạn): 24.000.000 VND (8.000.000 VND x 3 năm)
  • Giá trị gốc trái phiếu: 100.000.000 VND

Hạch toán:

  • Nợ TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 124.000.000 VND
    • Bao gồm giá trị gốc trái phiếu 100.000.000 VND và lãi trái phiếu 24.000.000 VND
  • Có TK 1282 (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn): 100.000.000 VND
  • Có TK 1388 (Phải thu khác): 24.000.000 VND
  • Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính): 24.000.000 VND

3.4 Hạch toán phát hành trái phiếu chuyển đổi

Khi phát hành trái phiếu chuyển đổi, kế toán thực hiện các bước sau:

  • Ghi nhận thu từ phát hành trái phiếu:
    • Nợ TK 111, 112: Tổng số thu.
    • Có TK 3432: Phần nợ gốc của trái phiếu.
    • Có TK 4113: Quyền chọn chuyển đổi (chênh lệch giữa thu và nợ gốc).
  • Ghi nhận chi phí phát hành trái phiếu:
    • Khi phát sinh chi phí:
      • Nợ TK 3432: Trái phiếu chuyển đổi.
      • Có TK 111, 112, 338,…
    • Khi phân bổ chi phí vào chi phí tài chính:
      • Nợ TK 635, 241, 627: Chi phí tài chính hoặc vốn hóa.
      • Có TK 3432: Trái phiếu chuyển đổi.
  • Ghi nhận chi phí lãi trái phiếu và điều chỉnh giá trị nợ:
    • Nợ TK 635: Chi phí tài chính.
    • Nợ TK 241, 627: (Nếu vốn hóa).
    • Có TK 335: Chi phí phải trả.
    • Có TK 3432: Trái phiếu chuyển đổi.
  • Khi trái phiếu đáo hạn và không chuyển đổi:
    • Nợ TK 3432: Trái phiếu chuyển đổi.
    • Có TK 111, 112: Thanh toán gốc.
    • Nợ TK 4113: Quyền chọn chuyển đổi.
    • Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần.
  • Khi trái phiếu đáo hạn và chuyển đổi:
    • Nợ TK 3432: Trái phiếu chuyển đổi.
    • Có TK 4111: Vốn góp chủ sở hữu (theo mệnh giá).
    • Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (chênh lệch giá trị cổ phiếu và nợ gốc).
    • Nợ TK 4113: Quyền chọn chuyển đổi.
    • Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần.

Xem thêm: Cách hạch toán mua cổ phiếu – TK 121 theo TT 133

Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán cho vay ngắn hạn theo thông tư 200

4. Các vấn đề cần lưu ý khi hạch toán mua trái phiếu

Các vấn đề cần lưu ý khi hạch toán mua trái phiếu
Các vấn đề cần lưu ý khi hạch toán mua trái phiếu

Dưới đây là các vấn đề cần lưu ý khi hạch toán mua trái phiếu:

  • Xác định giá trị ban đầu của trái phiếu: Giá trị ban đầu của trái phiếu không chỉ bao gồm giá mua mà còn bao gồm các chi phí liên quan như phí giao dịch, phí môi giới và các khoản chi phí khác. Kế toán cần xác định chính xác các khoản chi phí này để ghi nhận đúng giá trị ban đầu của khoản đầu tư.
  • Phân loại trái phiếu: Trái phiếu có thể được phân loại thành các loại khác nhau như trái phiếu nợ, trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu lãi suất cố định hoặc lãi suất thay đổi. Mỗi loại trái phiếu có cách hạch toán và quy định khác nhau, do đó cần xác định rõ loại trái phiếu trước khi hạch toán.
  • Ghi nhận lãi suất trái phiếu: Trái phiếu thường đi kèm với lãi suất định kỳ. Lãi suất này có thể được nhận theo tháng, quý, hoặc năm. Kế toán cần theo dõi và ghi nhận chính xác lãi suất này vào sổ sách kế toán.
  • Điều chỉnh giá trị trái phiếu theo thị trường: Giá trị của trái phiếu có thể thay đổi theo thời gian do biến động của thị trường. Kế toán cần thực hiện các bút toán điều chỉnh để phản ánh đúng giá trị thực tế của trái phiếu tại thời điểm báo cáo tài chính.
  • Ghi nhận lợi nhuận hoặc lỗ khi bán trái phiếu: Khi doanh nghiệp quyết định bán trái phiếu, cần tính toán và ghi nhận chính xác lợi nhuận hoặc lỗ từ giao dịch này. Sự chênh lệch giữa giá bán và giá trị sổ sách của trái phiếu sẽ được ghi vào tài khoản “Lợi nhuận (lỗ) từ việc bán trái phiếu”.
  • Tuân thủ các quy định kế toán hiện hành: Việc hạch toán mua trái phiếu phải tuân thủ các quy định kế toán và chuẩn mực báo cáo tài chính hiện hành. Điều này đảm bảo tính minh bạch, trung thực và hợp pháp của báo cáo tài chính.
  • Theo dõi và báo cáo định kỳ: Kế toán cần theo dõi và báo cáo định kỳ về tình hình đầu tư trái phiếu, bao gồm việc ghi nhận lãi suất, điều chỉnh giá trị và lợi nhuận hoặc lỗ từ các giao dịch. Việc này giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan và chính xác về hiệu quả đầu tư.

Những lưu ý trên sẽ giúp doanh nghiệp hạch toán mua trái phiếu một cách chính xác và hiệu quả, đảm bảo tính minh bạch và trung thực trong báo cáo tài chính.

5. Vai trò của hạch toán trong quản lý tài chính doanh nghiệp

Vai trò của hạch toán trong quản lý tài chính doanh nghiệp
Vai trò của hạch toán trong quản lý tài chính doanh nghiệp

Dưới đây là vai trò của hạch toán trong quản lý tài chính doanh nghiệp:

  • Cung cấp thông tin chính xác và kịp thời: Hạch toán giúp doanh nghiệp ghi chép và tổng hợp thông tin tài chính một cách chính xác và kịp thời. Các báo cáo tài chính được lập dựa trên dữ liệu hạch toán cung cấp cái nhìn tổng quan và chi tiết về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
  • Đánh giá hiệu quả hoạt động: Thông qua việc hạch toán, doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh bằng cách so sánh các chỉ số tài chính qua các kỳ. Điều này giúp ban lãnh đạo đưa ra các quyết định chiến lược để cải thiện hiệu suất và tối ưu hóa nguồn lực.
  • Quản lý nguồn vốn: Hạch toán đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi và quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp. Bằng cách ghi nhận các khoản thu, chi, đầu tư và vay nợ, hạch toán giúp đảm bảo rằng nguồn vốn được sử dụng hiệu quả và hợp lý.
  • Kiểm soát chi phí: Một trong những vai trò quan trọng của hạch toán là giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí. Bằng cách theo dõi các khoản chi tiêu và so sánh với ngân sách, doanh nghiệp có thể phát hiện các khoản chi không hợp lý và đưa ra các biện pháp điều chỉnh kịp thời.
  • Đảm bảo tuân thủ pháp luật và quy định: Hạch toán giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định về kế toán, thuế và các quy định tài chính khác. Việc ghi chép và báo cáo tài chính đúng quy định giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý và tài chính.
  • Hỗ trợ quyết định đầu tư: Thông qua các báo cáo tài chính chi tiết và chính xác, hạch toán cung cấp cơ sở dữ liệu quan trọng giúp ban lãnh đạo đánh giá và đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn. Điều này giúp tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro đầu tư.
  • Nâng cao tính minh bạch và tin cậy: Việc hạch toán đúng đắn và chính xác giúp nâng cao tính minh bạch và tin cậy của thông tin tài chính. Điều này không chỉ tạo niềm tin cho các cổ đông và nhà đầu tư mà còn giúp doanh nghiệp xây dựng uy tín trên thị trường.
  • Hỗ trợ lập kế hoạch tài chính: Hạch toán cung cấp dữ liệu quan trọng cho việc lập kế hoạch tài chính dài hạn. Thông qua việc phân tích dữ liệu tài chính hiện tại và dự báo tương lai, doanh nghiệp có thể xây dựng kế hoạch phát triển bền vững và hiệu quả.

Vai trò của hạch toán trong quản lý tài chính doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở việc ghi chép và báo cáo, mà còn góp phần quan trọng vào việc quản lý, kiểm soát và phát triển doanh nghiệp một cách toàn diện và bền vững.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về hạch toán mua trái phiếu. Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE:0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé.
6. Bài tập kế toán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Dưới đây là bài tập kế toán về các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, bao gồm các giao dịch cơ bản như mua trái phiếu, ghi nhận lãi, và thu hồi giá gốc.

Bài Tập Kế Toán: Các Khoản Đầu Tư Nắm Giữ Đến Ngày Đáo Hạn

Thông tin bài tập:

  • Ngày mua trái phiếu: 01/01/2024
  • Mệnh giá trái phiếu: 200.000.000 VND
  • Lãi suất coupon: 6%/năm
  • Thời gian đáo hạn: 5 năm
  • Lãi trả định kỳ: 1 năm/lần
  • Chi phí phát hành trái phiếu: 2.000.000 VND (trả ngay)

Lời giải:

Ghi nhận khi mua trái phiếu

Ngày giao dịch: 01/01/2024

  • Giá mua trái phiếu: 200.000.000 VND
  • Chi phí phát hành trái phiếu: 2.000.000 VND

Hạch toán:

  • Nợ TK 1282 (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn): 200.000.000 VND
  • Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 200.000.000 VND
  • Nợ TK 3432 (Chi phí phát hành trái phiếu): 2.000.000 VND
  • Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 2.000.000 VND

Ghi nhận lãi trái phiếu định kỳ hàng năm

Ngày giao dịch: 31/12 hàng năm

  • Lãi trái phiếu hàng năm: 12.000.000 VND (200.000.000 VND x 6%)

Hạch toán:

  • Nợ TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 12.000.000 VND
  • Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính): 12.000.000 VND

Phân bổ chi phí phát hành trái phiếu

Chi phí phát hành trái phiếu sẽ được phân bổ đều trong suốt thời gian trái phiếu tồn tại.

Chi phí phân bổ hàng năm: 400.000 VND (2.000.000 VND / 5 năm)

Hạch toán phân bổ chi phí hàng năm:

  • Nợ TK 635 (Chi phí tài chính): 400.000 VND
  • Có TK 3432 (Chi phí phát hành trái phiếu): 400.000 VND

Ghi nhận chi phí tài chính hoặc vốn hóa cho lãi trái phiếu

Ngày giao dịch: 31/12 hàng năm

  • Lãi trái phiếu hàng năm: 12.000.000 VND

Hạch toán điều chỉnh giá trị nợ:

  • Nợ TK 635 (Chi phí tài chính): 12.000.000 VND
  • Có TK 335 (Chi phí phải trả): 12.000.000 VND

Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn

Ngày đáo hạn: 01/01/2029

Hạch toán:

  • Nợ TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 200.000.000 VND
  • Có TK 1282 (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn): 200.000.000 VND

Xem thêm: Hạch toán nhận tiền hỗ trợ của nhà nước chi tiết nhất

Xem thêm: Nhóm tài khoản chi phí: Khái niệm và phân loại chi tiết nhất

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon