Cách hạch toán mua cổ phiếu – TK 121 theo TT 133

Cách hạch toán mua cổ phiếu – TK 121 theo TT 133

Hạch toán mua cổ phiếu là khâu then chốt trong việc quản lý tài chính doanh nghiệp. Việc ghi nhận chính xác các giao dịch mua bán cổ phiếu không chỉ đảm bảo tính trung thực của báo cáo tài chính mà còn cung cấp thông tin hữu ích cho các quyết định đầu tư. Bài viết này của AZTAX sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình hạch toán, các vấn đề cần lưu ý và những tác động của việc hạch toán sai sót.

1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh

Tài khoản 121 ghi nhận chi tiết các giao dịch mua, bán và thanh toán chứng khoán mà doanh nghiệp sở hữu với mục đích kinh doanh, bao gồm cả chứng khoán có kỳ hạn trên 12 tháng nhằm thu lợi nhuận.

Nguyên tắc kế toán tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh
Nguyên tắc kế toán tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh

Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 200/2014/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 53/2016/TT-BTC), nguyên tắc kế toán cho tài khoản 121 (chứng khoán kinh doanh) được quy định như sau:

Chứng khoán kinh doanh bao gồm:

  • Cổ phiếu và trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán
  • Các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác

Tuy nhiên, tài khoản 121 không ghi nhận các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn như các khoản vay có khế ước, tiền gửi ngân hàng, trái phiếu, thương phiếu, tín phiếu và kỳ phiếu nắm giữ đến khi đáo hạn.

Nguyên tắc kế toán tài khoản 121 gồm: 

  • Ghi nhận chứng khoán kinh doanh: Chứng khoán kinh doanh được ghi theo giá gốc, bao gồm giá mua và chi phí liên quan:
    • Chứng khoán niêm yết: khi khớp lệnh (T+0)
    • Chứng khoán chưa niêm yết: khi có quyền sở hữu hợp pháp
  • Dự phòng giảm giá: Cuối năm, nếu giá thị trường thấp hơn giá gốc, lập dự phòng giảm giá.
  • Hạch toán thu nhập: Hạch toán thu nhập từ chứng khoán kịp thời. Cổ tức chia trước ngày đầu tư giảm giá trị đầu tư. Cổ phiếu nhận thêm không ghi nhận giá trị.
  • Hoán đổi cổ phiếu: Xác định giá trị cổ phiếu hoán đổi theo giá thị trường tại ngày trao đổi:
    • Niêm yết: giá đóng cửa
    • UPCOM: giá giao dịch đóng cửa
    • Chưa niêm yết khác: giá thỏa thuận
  • Theo dõi chứng khoán: Theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán (loại, mệnh giá, giá mua).
  • Giá vốn: Xác định giá vốn theo phương pháp nhập trước xuất trước hoặc bình quân gia quyền. Phải nhất quán phương pháp trong năm tài chính và giải thích nếu thay đổi.

Xem thêm: nhóm tài khoản chi phí: Khái niệm và phân loại chi tiết nhất

Xem thêm: kế toán ngân hàng là gì? Hạch toán kế toán ngân hàng

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 121

Theo khoản 2 Điều 15 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 121 được kết cấu và phản ánh như sau:

  • Bên Nợ: Ghi nhận giá trị chứng khoán kinh doanh khi mua vào.
  • Bên Có: Ghi nhận giá trị chứng khoán khi bán ra.
  • Số dư bên Nợ: Giá trị chứng khoán kinh doanh tại thời điểm báo cáo.

Tài khoản 121 bao gồm ba tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 1211 – Cổ phiếu: Ghi nhận mua, bán cổ phiếu với mục đích kiếm lời.
  • Tài khoản 1212 – Trái phiếu: Ghi nhận mua, bán và thanh toán trái phiếu để kiếm lời
  • Tài khoản 1218 – Chứng khoán và công cụ tài chính khác: Ghi nhận mua, bán các chứng khoán và công cụ tài chính khác, bao gồm chứng chỉ quỹ, quyền chọn, hợp đồng tương lai, thương phiếu, hối phiếu, với mục đích kiếm lời.

3. Cách hạch toán mua cổ phiếu – Tài khoản 121

Cách hạch toán mua cổ phiếu – Tài khoản 121
Cách hạch toán mua cổ phiếu – Tài khoản 121

Doanh nghiệp mua chứng khoán kinh doanh:

Khi mua chứng khoán kinh doanh, ghi nhận chi phí thực tế mua (gồm giá mua và các chi phí liên quan như môi giới, giao dịch, thông tin, lệ phí, phí ngân hàng):

  • Nợ Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh
  • Có các tài khoản 111, 112, 331 (nếu thanh toán)
  • Có Tài khoản 141 – Tạm ứng
  • Có Tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

Định kỳ thu lãi trái phiếu và các chứng khoán khác:

  • Nếu nhận lãi và sử dụng tiền lãi để mua bổ sung trái phiếu:
    • Nợ Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh
    • Có Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
  • Nếu nhận lãi bằng tiền:
    • Nợ các tài khoản 111, 112, 138…
    • Có Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
  • Nếu lãi bao gồm cả khoản lãi dồn tích trước khi mua lại khoản đầu tư, phân bổ số tiền lãi:
    • Nợ các tài khoản 111, 112, 138 (tổng tiền lãi thu được)
    • Có Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh (phần lãi dồn tích trước khi mua)
    • Có Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần lãi của các kỳ sau khi mua)

Kế toán cổ tức và lợi nhuận được chia:

  • Khi nhận cổ tức cho giai đoạn sau ngày đầu tư:
    • Nợ các tài khoản 111, 112…
    • Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (nếu chưa thu được tiền ngay)
    • Có Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
  • Khi nhận cổ tức của giai đoạn trước ngày đầu tư:
    • Nợ các tài khoản 111, 112, 138… (tổng tiền lãi thu được)
    • Có Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh (phần lãi dồn tích trước khi mua)
  • Khi nhận cổ tức, lợi nhuận dùng để tăng vốn Nhà nước hoặc cổ phần hóa:
    • Nợ các tài khoản 112, 138
    • Có Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh

Khi chuyển nhượng chứng khoán kinh doanh:

  • Nếu có lãi:
    • Nợ các tài khoản 111, 112, 131… (tổng giá thanh toán)
    • Có Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá vốn bình quân gia quyền)
    • Có Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi)
  • Nếu bị lỗ:
    • Nợ các tài khoản 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
    • Nợ Tài khoản 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ)
    • Có Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá vốn bình quân gia quyền)
  • Chi phí bán chứng khoán:
    • Nợ Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
    • Có các tài khoản 111, 112, 331…

Nhượng bán chứng khoán kinh doanh dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu: 

  • Nếu hoán đổi có lãi:
    • Nợ Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về)
    • Có Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá trị ghi sổ của cổ phiếu trao đổi)
    • Có Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi)
  • Nếu hoán đổi bị lỗ:
    • Nợ Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về)
    • Nợ Tài khoản 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ)
    • Có Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá trị ghi sổ của cổ phiếu trao đổi)

Đánh giá lại số dư các chứng khoán có gốc ngoại tệ: 

  • Nếu có lãi:
    • Nợ Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh (1212, 1218)
    • Có Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
  • Nếu bị lỗ:
    • Nợ Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
    • Có Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh (1212, 1218)

Xem thêm: hạch toán mua trái phiếu đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán cho vay ngắn hạn theo thông tư 200

4. Bài tập về hạch toán mua cổ phiếu

Doanh nghiệp A mua 1.000 cổ phiếu của Công ty B với giá 50.000 VND/cổ phiếu. Các chi phí giao dịch bao gồm phí môi giới 1.000.000 đồng và thuế giao dịch chứng khoán 500.000 VND. Tổng giá trị giao dịch là:

  • Giá mua cổ phiếu: 1.000 cổ phiếu x 50.000 đồng = 50.000.000 VND
  • Tổng chi phí giao dịch: 1.000.000 đồng + 500.000 đồng = 1.500.000 VND

Ghi nhận giá trị mua cổ phiếu và chi phí giao dịch:

  • Nợ TK 1211: 51.500.000 VND (giá trị cổ phiếu + chi phí giao dịch)
  • Nợ TK 133: 500.000 VND (thuế giao dịch chứng khoán)
  • Nợ TK 642: 1.000.000 VND (phí môi giới)
  • Có TK 111 hoặc 112: 51.500.000 VND (tổng số tiền thanh toán)

Giải thích:

  • Tài khoản 1211 – Cổ phiếu ghi nhận giá trị cổ phiếu bao gồm giá mua và chi phí giao dịch
  • Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ ghi nhận thuế giao dịch chứng khoán được khấu trừ
  • Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp ghi nhận phí môi giới liên quan đến giao dịch mua cổ phiếu
  • Tài khoản 111 hoặc 112 ghi nhận số tiền thanh toán từ tài khoản ngân hàng hoặc tiền mặt của doanh nghiệp

5. Các vấn đề hạch toán đặc biệt khi hạch toán mua cổ phiếu

Các vấn đề hạch toán đặc biệt khi hạch toán mua cổ phiếu
Các vấn đề hạch toán đặc biệt khi hạch toán mua cổ phiếu

Hạch toán mua cổ phiếu không chỉ đơn thuần là việc ghi nhận giao dịch tài chính; nó còn bao gồm nhiều vấn đề hạch toán đặc biệt mà các doanh nghiệp cần phải lưu ý để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính. Dưới đây là một số vấn đề hạch toán đặc biệt thường gặp:

  • Đánh Giá Giá Trị Cổ Phiếu: Một trong những thách thức lớn nhất khi hạch toán cổ phiếu là việc xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu tại thời điểm mua. Do giá cổ phiếu thường xuyên thay đổi, việc lựa chọn phương pháp đánh giá chính xác, chẳng hạn như giá thị trường hoặc giá trị hợp lý, là rất quan trọng để phản ánh đúng giá trị tài sản trong báo cáo tài chính.
  • Chi Phí Phát Sinh Liên Quan: Khi mua cổ phiếu, ngoài giá trị mua, doanh nghiệp còn có thể phát sinh các chi phí bổ sung như phí giao dịch, thuế và lệ phí. Những khoản chi phí này cần được phân bổ và ghi nhận một cách chính xác trong hệ thống kế toán để không làm sai lệch kết quả tài chính.
  • Ghi Nhận Lãi/Lỗ Chưa Thực Hiện: Giá trị cổ phiếu có thể thay đổi sau khi mua, dẫn đến lãi hoặc lỗ chưa thực hiện. Việc hạch toán các khoản lãi hoặc lỗ chưa thực hiện đòi hỏi sự chính xác cao để phản ánh đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp và tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
  • Chia Cổ Tức và Quyền Mua Cổ Phiếu: Khi doanh nghiệp sở hữu cổ phiếu, có thể xảy ra các sự kiện như chia cổ tức hoặc quyền mua cổ phiếu mới. Việc ghi nhận và xử lý các giao dịch này đòi hỏi sự cẩn trọng để đảm bảo rằng các khoản thu nhập từ cổ tức hoặc các quyền lợi khác được phản ánh chính xác trong sổ sách kế toán.
  • Báo Cáo Tài Chính và Phân Tích: Cổ phiếu thường được ghi nhận trong các báo cáo tài chính như tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn, tùy thuộc vào mục đích đầu tư. Do đó, việc phân loại và trình bày thông tin cổ phiếu trong báo cáo tài chính cần phải phù hợp với các chuẩn mực kế toán hiện hành và cung cấp cái nhìn rõ ràng về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
  • Quản Lý Rủi Ro và Đánh Giá Hiệu Quả Đầu Tư: Do sự biến động của thị trường chứng khoán, việc quản lý rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư là rất quan trọng. Doanh nghiệp cần thiết lập các cơ chế để theo dõi và đánh giá sự thay đổi giá trị cổ phiếu nhằm đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về hạch toán mua cổ phiếu. Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!

Xem thêm: hạch toán nhận tiền hỗ trợ của nhà nước chi tiết nhất

Xem thêm: Hạch toán thu hộ chi hộ theo đúng quy định mới nhất 2024

3.7/5 - (3 bình chọn)
3.7/5 - (3 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon