Các đối tượng không chịu thuế GTGT mới nhất 2025

đối tượng không chịu thuế gtgt

Đối tượng không chịu thuế GTGT là những nhóm hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế theo quy định pháp luật, giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho doanh nghiệp và cá nhân. Việc hiểu rõ danh sách này giúp doanh nghiệp kê khai thuế chính xác, tránh sai sót không đáng có. Trong bài viết này, hãy cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết các quy định liên quan và cập nhật mới nhất về thuế GTGT.

1. Những Đối Tượng Không Chịu Thuế GTGT

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế Giá Trị Gia Tăng năm 2008 (đã sửa đổi, bổ sung vào các năm 2013, 2014, 2016), hiện có 27 nhóm đối tượng không thuộc phạm vi chịu thuế GTGT, cụ thể như sau:

  • Sản phẩm từ nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản: Các mặt hàng từ trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến sâu hoặc chỉ trải qua sơ chế đơn giản, do cá nhân, tổ chức tự sản xuất và bán ra, kể cả khi nhập khẩu.
Những Đối Tượng Không Chịu Thuế GTGT Theo Quy Định
Những Đối Tượng Không Chịu Thuế GTGT Theo Quy Định

Sản phẩm nông – lâm – thủy sản sơ chế

  • Sử dụng cho sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và khai thác thủy sản, nếu chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua các công đoạn sơ chế đơn giản (như làm sạch, phơi khô, bảo quản).
  • Gồm cả sản phẩm do cá nhân, tổ chức trực tiếp sản xuất, khai thác và bán ra thị trường hoặc nhập khẩu.

Doanh nghiệp trung gian trong giao dịch nông sản

  • Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã thu mua sản phẩm nông – thủy sản sơ chế từ người sản xuất, sau đó bán lại cho tổ chức tương tự thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT nhưng vẫn được khấu trừ đầu vào.

Sản phẩm giống cây trồng, vật nuôi

  • Bao gồm: cây giống, hạt giống, con giống, trứng giống, phôi, tinh, vật liệu di truyền… theo tiêu chuẩn của pháp luật về trồng trọt và chăn nuôi.

Dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp

  • Như: tưới tiêu, cải tạo đất, nạo vét kênh mương nội đồng, thu hoạch nông sản.

Một số mặt hàng, công cụ phục vụ nông nghiệp

  • Bao gồm: phân bón, máy móc chuyên dùng trong nông nghiệp, tàu đánh cá xa bờ, thức ăn cho gia súc, gia cầm và vật nuôi khác.

Sản phẩm muối

  • Gồm: muối biển, muối mỏ tự nhiên, muối i-ốt, muối tinh khiết có thành phần chủ yếu là NaCl.

Bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

  • Các căn nhà thuộc tài sản công được Nhà nước bán cho người đang thuê.

Giao dịch chuyển quyền sử dụng đất

  • Bao gồm các hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai.

Dịch vụ bảo hiểm

  • Bao gồm: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm học sinh, bảo hiểm cây trồng, vật nuôi, bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm phương tiện phục vụ đánh bắt thủy sản và tái bảo hiểm.

Lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán

  • Bao gồm:
    • Các dịch vụ tín dụng như cho vay, thuê tài chính, bảo lãnh, phát hành thẻ tín dụng…
    • Các hình thức cấp tín dụng khác theo quy định pháp luật.
    • Dịch vụ cho vay ngoài tổ chức tín dụng.
    • Dịch vụ chứng khoán: môi giới, tư vấn, tự doanh, quản lý danh mục, lưu ký…
    • Hoạt động chuyển nhượng vốn, kể cả bán doanh nghiệp.
    • Bán nợ, kinh doanh ngoại tệ, các sản phẩm tài chính phái sinh (quyền chọn, hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi…).
    • Bán tài sản bảo đảm của các khoản nợ xấu thuộc sở hữu nhà nước.

Dịch vụ y tế và thú y

  • Bao gồm: khám, chữa bệnh, chăm sóc, phòng bệnh cho người và vật nuôi, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.

Dịch vụ bưu chính, viễn thông và Internet công ích

  • Theo các chương trình hỗ trợ, phổ cập của Nhà nước.

Dịch vụ công ích xã hội

  • Duy trì, bảo trì vườn thú, công viên, cây xanh đô thị, chiếu sáng đường phố, dịch vụ tang lễ.

Xây dựng công trình bằng nguồn vốn nhân dân hoặc viện trợ nhân đạo

  • Gồm: các công trình văn hóa, nghệ thuật, công cộng, nhà ở cho người thuộc diện chính sách.

Dịch vụ giáo dục và đào tạo

  • Gồm: dạy học, đào tạo nghề theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Phát thanh – truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước

  • Các hoạt động phát sóng truyền thanh, truyền hình được tài trợ bằng vốn ngân sách.

Xuất bản, nhập khẩu và phát hành ấn phẩm đặc biệt

  • Báo chí, sách giáo khoa, sách pháp luật, sách khoa học kỹ thuật, sách chính trị, giáo trình, ấn phẩm phục vụ thông tin đối ngoại, sách chữ dân tộc thiểu số, tranh ảnh cổ động…

Giao thông vận tải công cộng

  • Vận chuyển hành khách bằng xe buýt, xe điện trong nội đô hoặc theo tuyến cố định.

Nhập khẩu máy móc thiết bị chuyên dụng

  • Nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư mà trong nước chưa sản xuất được để phục vụ:
    • Nghiên cứu khoa học, công nghệ.
    • Tìm kiếm, khai thác dầu khí.
    • Tạo tài sản cố định hoặc thuê từ nước ngoài.

Vũ khí, khí tài chuyên dụng cho quốc phòng – an ninh

Hàng hóa nhập khẩu diện đặc biệt

Bao gồm:

  • Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
  • Quà tặng cho tổ chức, cá nhân theo định mức pháp luật.
  • Đồ dùng theo diện ngoại giao.
  • Hành lý miễn thuế theo quy định.

Hàng hóa và dịch vụ viện trợ

  • Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức quốc tế, cá nhân nước ngoài để viện trợ nhân đạo, không hoàn lại cho Việt Nam.

Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, tạm nhập – tái xuất

  • Gồm cả nguyên liệu nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu hoặc hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan với nước ngoài.

Chuyển giao công nghệ, phần mềm và quyền sở hữu trí tuệ

  • Bao gồm: phần mềm máy tính, chuyển giao công nghệ, nhượng quyền SHTT hợp pháp.

Vàng nguyên liệu chưa chế tác

  • Vàng dạng thỏi, miếng chưa chế tác thành trang sức hay sản phẩm mỹ nghệ.

Tài nguyên, khoáng sản xuất khẩu chưa qua chế biến sâu

  • Hoặc đã chế biến nhưng chi phí tài nguyên + năng lượng chiếm ≥ 51% giá thành.

Dụng cụ y tế hỗ trợ người bệnh

  • Các thiết bị dùng thay thế bộ phận cơ thể, xe lăn, nạng, công cụ hỗ trợ người khuyết tật.

Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu nhỏ

  • Những cá nhân, hộ gia đình có doanh thu năm ≤ 100 triệu đồng không phải kê khai hay nộp thuế GTGT.

2. Đối tượng không chịu thuế GTGT có cần kê khai không?

Mặc dù một số đối tượng và hoạt động không thuộc diện chịu thuế GTGT, nhưng liệu họ có cần thực hiện kê khai thuế hay không vẫn là câu hỏi quan trọng. Các quy định về kê khai thuế đối với những đối tượng này có thể khác nhau tùy theo hoàn cảnh và yêu cầu của cơ quan thuế. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về việc kê khai thuế GTGT đối với những đối tượng không phải chịu thuế, giúp bạn hiểu rõ hơn về các nghĩa vụ thuế của mình.

Đối tượng không chịu thuế GTGT có cần kê khai không?
Đối tượng không chịu thuế GTGT có cần kê khai không?

Theo nội dung được quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế như sau:

  • Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế

Ngoài ra, Công văn 4943/TCT-KK năm 2015 Tổng cục Thuế có hướng dẫn một số trường hợp khác như sau:

  • Một số tình huống khác

a) Điều 4 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 quy định:

“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu).”

Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp người nộp thuế chỉ sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT thì không phải kê khai, nộp thuế GTGT. Trường hợp nếu phát sinh bán hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (ví dụ: thanh lý tài sản,…) thì người nộp thuế sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế và nộp thuế theo quy định

Mặc dù không thuộc diện chịu thuế GTGT, các doanh nghiệp và tổ chức thường không bắt buộc phải kê khai thuế. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, việc kê khai vẫn nên thực hiện để đảm bảo tính minh bạch về doanh thu, chứng từ và tuân thủ quy định thuế. Cụ thể:

  • Doanh nghiệp kinh doanh cả hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế:
  • Cần kê khai để phân tách rõ ràng từng loại doanh thu.
  • Giúp xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hợp lệ.
  • Hạch toán riêng từng khoản để tránh nhầm lẫn khi kê khai thuế.
  • Trường hợp có hóa đơn đầu vào chịu thuế GTGT nhưng hàng hóa/dịch vụ đầu ra không chịu thuế:
  • Việc kê khai giúp xác định chính xác thuế GTGT đầu vào có thể được khấu trừ.
  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
  • Dù không chịu thuế GTGT, doanh nghiệp vẫn phải kê khai để đảm bảo hợp lệ về doanh thu và giao dịch.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:
  • Kê khai để cơ quan thuế theo dõi hoạt động giao dịch xuyên biên giới.
  • Hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế theo điều ước quốc tế:
  • Việc kê khai đảm bảo đối tượng miễn thuế được hưởng đúng ưu đãi theo quy định.

Nhìn chung, kê khai đối với các trường hợp này giúp cơ quan thuế kiểm soát chặt chẽ hoạt động kinh doanh, hạn chế thất thu thuế và đảm bảo chính sách miễn thuế được thực hiện đúng quy định.

Ví dụ cụ thể về đối tượng không chịu thuế GTGT cần kê khai:

Giả sử, một công ty sản xuất và bán giống cây trồng, sản phẩm này không chịu thuế GTGT theo quy định. Tuy nhiên, công ty cũng cung cấp dịch vụ sửa chữa máy móc và bán một số thiết bị phục vụ sản xuất có chịu thuế GTGT. Mặc dù hoạt động chính của công ty không phải chịu thuế GTGT, nhưng để phân tách rõ ràng giữa các loại doanh thu, công ty vẫn cần phải kê khai thuế GTGT để xác định thuế đầu vào được khấu trừ hợp lệ từ các giao dịch liên quan đến hàng hóa và dịch vụ chịu thuế.

Cụ thể:

  1. Kê khai thuế GTGT theo từng loại doanh thu: Công ty phải khai báo rõ ràng doanh thu từ hoạt động không chịu thuế và doanh thu từ hoạt động chịu thuế để đảm bảo phân biệt chính xác, đồng thời giúp cơ quan thuế dễ dàng kiểm tra và đối chiếu.
  2. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Công ty đã trả thuế GTGT khi mua thiết bị phục vụ sản xuất, dù là doanh thu không chịu thuế GTGT, nhưng vẫn có thể được khấu trừ thuế đầu vào từ các hóa đơn mua sắm thiết bị.
  3. Hạch toán riêng biệt: Công ty cần hạch toán riêng biệt giữa các khoản thu nhập từ hoạt động chịu thuế và không chịu thuế để tránh nhầm lẫn và thực hiện kê khai đúng quy định.

Như vậy, dù không phải tất cả các hoạt động của công ty chịu thuế GTGT, việc kê khai thuế vẫn là cần thiết để đảm bảo tính minh bạch và đúng quy định pháp luật.

3. Đối tượng không cần thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT

Không phải tất cả cá nhân, tổ chức đều phải kê khai và nộp thuế GTGT. Pháp luật hiện hành đã quy định rõ một số đối tượng được miễn thực hiện nghĩa vụ này nhằm giảm thủ tục hành chính và hỗ trợ hoạt động kinh doanh đặc thù. Vậy những ai thuộc diện này và điều kiện áp dụng như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay sau đây.

Đối tượng không cần thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT là gì?
Đối tượng không cần thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT là gì?

Những đối tượng không bắt buộc kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng bao gồm:

  • Không phát sinh giao dịch hàng hóa, dịch vụ: Chỉ là luồng tiền chuyển từ bên này sang bên khác, không có yếu tố tiêu dùng.
  • Chỉ có sự luân chuyển tài sản, không có dòng tiền: Bản chất không phải là hoạt động bán hàng.
  • Hàng hóa, dịch vụ chỉ luân chuyển nội bộ: Không hình thành giao dịch thương mại thực sự.
  • Giao dịch mang tính chất cho vay, mượn, hoàn trả: Không phát sinh nghiệp vụ mua bán thực tế.
  • Không thuộc diện nộp thuế theo quy định: Do không đáp ứng điều kiện đối tượng chịu thuế GTGT.
  • Tiêu dùng diễn ra ngoài lãnh thổ Việt Nam: Không thỏa mãn nguyên tắc điểm đến của thuế GTGT.
  • Sản phẩm từ nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến: Hoặc chỉ trải qua sơ chế đơn giản, chưa hình thành sản phẩm khác.

4. Những câu hỏi liên quan đến đối tượng không phải chịu thuế GTGT

4.1. Đối tượng không chịu thuế GTGT có bắt buộc phải kê khai hay không?

Theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP, việc kê khai thuế GTGT đối với các đối tượng không phải chịu thuế sẽ có những quy định cụ thể như sau:

  • Nếu doanh nghiệp chỉ kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ không phải chịu thuế GTGT thì không cần thực hiện kê khai hoặc nộp thuế GTGT.
  • Đối với doanh nghiệp vừa kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì vẫn phải thực hiện việc kê khai và nộp thuế GTGT.

4.2. Đối tượng nào không cần kê khai, nộp thuế GTGT?

Các đối tượng dưới đây sẽ không phải thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT:

  • Những giao dịch chỉ liên quan đến dòng tiền chuyển từ bên này sang bên kia mà không có hàng hóa, dịch vụ đối ứng, do đó không có tiêu dùng.
  • Những giao dịch chỉ liên quan đến tài sản luân chuyển mà không có dòng tiền, do đó không nằm trong  nghiệp vụ bán hàng.
  • Những trường hợp luân chuyển hàng hóa nội bộ, không phải giao dịch mua bán.
  • Khi có sự luân chuyển hàng hóa nhưng chỉ là cho vay, mượn, hoàn trả, không phải là giao dịch mua bán.
  • Các đối tượng không đáp ứng điều kiện về việc nộp thuế GTGT.
  • Các giao dịch có liên quan đến tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam, không đáp ứng nguyên tắc “điểm đến”.
  • Các sản phẩm nông sản như trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế đơn giản.

Đối tượng không chịu thuế GTGT là một trong những yếu tố quan trọng trong việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Việc nắm rõ các đối tượng này giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định, giảm thiểu rủi ro pháp lý và tối ưu hóa chi phí. Để hiểu rõ hơn về những đối tượng miễn thuế GTGT và các quy định liên quan, đừng ngần ngại liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ chuyên sâu!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon