CIT là thuế gì? Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

CIT là thuế gì? Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

CIT là thuế gì? là một khái niệm quen thuộc và bắt buộc phải hiểu rõ. Đây là loại thuế đánh vào phần lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi đã trừ chi phí hợp lệ, và đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. Vậy CIT là thuế gì, áp dụng ra sao và ảnh hưởng thế nào đến doanh nghiệp? Cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

1.  CIT là thuế gì? Đặc điểm thuế CIT

CIT là thuế gì? Đặc điểm thuế CIT là một trong những nội dung cơ bản nhưng vô cùng quan trọng mà mọi doanh nghiệp cần nắm rõ khi tham gia hoạt động kinh doanh. CIT – viết tắt của Corporate Income Tax – chính là thuế thu nhập doanh nghiệp, loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập chịu thuế của tổ chức kinh doanh.

CIT là thuế gì? Đặc điểm thuế CIT
CIT là thuế gì? Đặc điểm thuế CIT

CIT là gì? Đặc điểm thuế CIT

1.1 CIT là gì?

CIT (Thuế Thu nhập Doanh nghiệp) là một loại thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức và doanh nghiệp trong hệ thống thuế tại Việt Nam. Thuế này áp dụng đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, và các đơn vị kinh tế khác có hoạt động tạo ra thu nhập tại Việt Nam.

1.2 Đặc điểm của thuế CIT

Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (CIT) có những đặc điểm chính như sau:

1.2.1 Đối tượng phải nộp thuế

  • Các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế có thu nhập chịu thuế, bao gồm cả các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Các tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng tham gia vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh và tạo ra thu nhập.

1.2.2 Mức thuế suất

  • Thuế suất thông thường đối với thu nhập của doanh nghiệp là 20% (theo quy định hiện tại). Tuy nhiên, mức thuế suất này có thể thay đổi tùy theo từng giai đoạn và loại hình doanh nghiệp.
  • Một số doanh nghiệp có thể được hưởng mức thuế suất ưu đãi nếu đáp ứng các điều kiện nhất định, chẳng hạn như đầu tư vào các ngành, lĩnh vực ưu đãi hoặc các khu vực kinh tế đặc biệt.

1.2.3 Cơ sở tính thuế

Thuế CIT được tính trên tổng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ và các khoản giảm trừ theo quy định của pháp luật.

1.2.4 Quy trình kê khai và nộp thuế

Doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai thuế CIT theo chu kỳ quý và phải nộp thuế theo mức ước tính tạm thời. Vào cuối năm, doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế, và có thể phải nộp thêm thuế hoặc được hoàn thuế nếu có sai lệch.

1.2.5 Các loại thu nhập chịu thuế:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, quyền sử dụng đất.
  • Các khoản thu nhập khác hợp pháp phát sinh từ hoạt động của doanh nghiệp.

1.2.6 Chi phí được khấu trừ:

Doanh nghiệp có thể khấu trừ các chi phí hợp lý trong quá trình sản xuất và kinh doanh để tính thuế CIT. Các chi phí này có thể bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí lao động, khấu hao tài sản cố định, chi phí quản lý, chi phí bán hàng và các chi phí khác phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.

2. Xác định thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Xác định thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Xác định thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Quy định về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP và khoản 6 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như sau:

2.1 Thuế suất cơ bản

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng là 20%.

  • Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ đối với doanh nghiệp phải áp dụng thuế suất từ 32% đến 50%, hoặc các đối tượng được hưởng ưu đãi thuế suất theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

2.2 Doanh nghiệp có tổng doanh thu dưới 20 tỷ đồng

Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, bao gồm hợp tác xã và đơn vị sự nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không vượt quá 20 tỷ đồng sẽ được áp dụng mức thuế suất 20%.

  • Tổng doanh thu năm để xác định doanh nghiệp có thuộc đối tượng này hay không được tính từ doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong năm liền kề trước đó.

2.3 Thuế suất đối với ngành khai thác tài nguyên

Các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam có mức thuế suất từ 32% đến 50%.

  • Đối với hoạt động khai thác dầu khí, mức thuế suất cụ thể sẽ được Thủ tướng Chính phủ quyết định, dựa trên vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, sau khi xem xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • Đối với các mỏ tài nguyên như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimon, đá quý, và đất hiếm, thuế suất áp dụng là 50%. Tuy nhiên, nếu các mỏ này có từ 70% diện tích khai thác trở lên ở khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thuộc các khu vực ưu đãi thuế, thuế suất sẽ giảm xuống còn 40%.

3. Có bao loại thuế trực thu hiện nay?

Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của tổ chức, cá nhân và người nộp thuế cũng chính là người chịu thuế. Vậy hiện nay có bao nhiêu loại thuế trực thu đang được áp dụng tại Việt Nam?

Có bao loại thuế trực thu hiện nay?
Có bao loại thuế trực thu hiện nay?

Thuế trực thu bao gồm nhiều loại, trong đó thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp là hai loại phổ biến nhất. Cụ thể:

3.1 Thuế thu nhập cá nhân

Theo Điều 2 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, người nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cả cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú, có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Theo Điều 3 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản hướng dẫn liên quan, thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho người nộp thuế có thu nhập chịu thuế từ những nguồn sau:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác tương tự tiền lương, tiền công (áp dụng đối với cá nhân có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công vượt quá 11 triệu đồng/tháng, sau khi đã trừ các khoản đóng bảo hiểm và các khoản đóng góp khác như từ thiện, nhân đạo, đối với cá nhân không có người phụ thuộc).
  • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh (đối với hộ kinh doanh hoặc cá nhân có doanh thu trong năm dương lịch vượt quá 100 triệu đồng).
  • Thu nhập từ đầu tư vốn.
  • Thu nhập từ quà tặng nhận được.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
  • Thu nhập từ thừa kế.
  • Thu nhập từ trúng thưởng.
  • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
  • Thu nhập từ bản quyền.

3.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 2 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013, người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức thực hiện sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và có thu nhập chịu thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, được tính dựa trên thu nhập tính thuế trong kỳ và mức thuế suất áp dụng.

Để tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp cần nộp, người nộp thuế phải xác định thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất áp dụng. Để xác định thu nhập tính thuế, cần tính toán doanh thu, các chi phí hợp lệ được trừ, các khoản thu nhập khác (nếu có), các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có), các khoản lỗ được phép kết chuyển (nếu có), và phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có).

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thường là 20%, nhưng có một số ngành nghề và khu vực đặc biệt có thể áp dụng mức thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất cao hơn, theo Điều 10 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2013.

4. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, các doanh nghiệp cần phải dựa trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để tính toán số tiền tạm nộp thuế, và số tiền này phải được nộp chậm nhất vào ngày thứ 30 kể từ khi kết thúc quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT):

Thuế CIT phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong đó:

  • Thu nhập chịu thuế được xác định bằng: Doanh thu – Chi phí + Các khoản thu nhập khác.
  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng theo khung thuế suất mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Trong quá trình tính toán và nộp thuế, doanh nghiệp cần lưu ý các điểm sau:

  • Mức thuế CIT cơ bản mà doanh nghiệp phải nộp là 20% trên tổng thu nhập của mình.
  • Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thăm dò và khai thác dầu khí, thuế suất áp dụng dao động từ 32% đến 50%.
  • Doanh nghiệp hoạt động trong ngành thăm dò các tài nguyên quý hiếm như vàng, bạc, kim cương, đá quý sẽ phải chịu thuế suất 50% trên thu nhập. Tuy nhiên, nếu mỏ khai thác nằm ở khu vực có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, thuế suất sẽ giảm xuống còn 40%.
  • Doanh nghiệp có quỹ phát triển khoa học và công nghệ sẽ được miễn thuế đối với phần thu nhập mà họ trích lập để lập quỹ này.

5. Tại sao doanh nghiệp phải nộp thuế CIT?

Tại sao doanh nghiệp phải nộp thuế CIT? Đây là câu hỏi nhiều tổ chức quan tâm khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) không chỉ là công cụ để Nhà nước điều tiết nền kinh tế mà còn thể hiện trách nhiệm đóng góp của doanh nghiệp đối với cộng đồng và xã hội.

Tại sao doanh nghiệp phải nộp thuế CIT?
Tại sao doanh nghiệp phải nộp thuế CIT?

Thuế là một trong những nguồn tài chính quan trọng giúp chi trả cho các dịch vụ công thiết yếu như y tế, phúc lợi xã hội, và bảo vệ an ninh quốc phòng. Việc các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) được xem là một cách để đóng góp vào việc phát triển nền kinh tế quốc gia và hỗ trợ hoạt động của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp nộp thuế đúng hạn, Nhà nước sẽ tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động.

Ngoài việc hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, việc thu thuế còn có tác dụng điều tiết và quản lý thị trường. Thông qua quá trình thu thuế, Nhà nước có thể đánh giá tình hình hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp cũng như mức độ phát triển của nền kinh tế nói chung.

6. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là khi nào?

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là khi nào?
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là khi nào?

Thời gian nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được lựa chọn theo các hình thức khác nhau, bao gồm theo tháng, theo quý hoặc theo năm. Cụ thể:

  • Nếu doanh nghiệp chọn nộp thuế theo tháng, thì hạn cuối cùng để nộp thuế là ngày 20 của tháng sau.
  • Nếu doanh nghiệp chọn nộp thuế theo quý, thì thời hạn cuối cùng để nộp thuế là ngày 30 của quý tiếp theo.
  • Nếu doanh nghiệp lựa chọn nộp thuế theo năm, thì hạn chót để nộp thuế là ngày 30 của tháng đầu tiên của năm tiếp theo.

Hiểu rõ CIT là thuế gì không chỉ giúp doanh nghiệp nắm vững nghĩa vụ tài chính mà còn tạo nền tảng cho việc xây dựng chiến lược thuế hiệu quả và minh bạch. Việc tuân thủ đúng quy định về CIT sẽ góp phần nâng cao uy tín, hạn chế rủi ro pháp lý và tối ưu hóa lợi nhuận. Nếu bạn cần hỗ trợ chuyên sâu liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn.

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon