Cách lập tờ khai thuế TNCN là một bước quan trọng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người lao động và các tổ chức, doanh nghiệp. Quá trình này không chỉ giúp người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước mà còn giúp tránh được những sai sót có thể dẫn đến các vấn đề pháp lý. Bài viết này AZTAX sẽ hướng dẫn chi tiết về cách lập tờ khai thuế TNCN, giúp bạn hiểu rõ các bước, thông tin cần thiết và những lưu ý quan trọng trong quá trình kê khai.
1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân là một khái niệm quan trọng trong hệ thống tài chính của mỗi quốc gia, có ảnh hưởng sâu rộng đến mọi cá nhân trong xã hội. Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển và các hình thức thu nhập ngày càng đa dạng, việc hiểu rõ và tuân thủ nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân là điều cần thiết.

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền phải trích nộp từ một phần tiền lương và nguồn thu khác của người tạo ra thu nhập đóng cho cơ quan Thuế để nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế TNCN hiện nay không áp dụng đối với các cá nhân có thu nhập thấp dưới mức quy định định phải đóng thuế.
Người lao động nộp thuế thu nhập cá nhân có người phụ thuộc cũng sẽ được giảm trừ thuế theo quy định.
Như vậy có thể thấy người có thu nhập càng cao thì mức thuế TNCN phải nộp sẽ càng lớn.
2. Đối tượng phải trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2025
Việc xác định đối tượng phải trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân là rất quan trọng vì nó giúp các cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Quyết toán thuế không chỉ giúp cá nhân kê khai và nộp thuế chính xác, mà còn mang đến cơ hội yêu cầu hoàn thuế nếu đã đóng thừa.

Căn cứ điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về quyết toán thuế thu nhập cá nhân, theo đó, có 05 đối tượng sau phải trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024, bao gồm:
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên mà không đáp ứng điều kiện được ủy quyền quyết toán mà có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.
- Cá nhân có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên thì năm quyết toán đầu tiên là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
- Cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh. Trường hợp cá nhân chưa làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế thì thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế theo quy định. Trường hợp tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác nhận ủy quyền quyết toán thì phải chịu trách nhiệm về số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thêm hoặc được hoàn trả số thuế nộp thừa của cá nhân.
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài và cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán chưa khấu trừ thuế trong năm có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.
3. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/qtt-tncn dùng để làm gì?
Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/qtt-TNCN là một trong những tài liệu quan trọng giúp các cá nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Việc nắm vững cách điền và các thông tin cần thiết trong mẫu tờ khai này không chỉ giúp các cá nhân tuân thủ đúng quy định của pháp luật, mà còn đảm bảo quyền lợi tài chính khi có sự thay đổi về thu nhập, giảm trừ gia cảnh hoặc các khoản thu nhập được miễn thuế.

Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/qtt-tncn hiện nay được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC được sử dụng để khai quyết toán thuế TNCN đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.Cụ thể, mẫu tờ khai này được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán thuế TNCN theo năm dương lịch.
- Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế TNCN.
Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/qtt-tncn tại đây!
4. Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế tncn mẫu 05-1/BK-TNCN Thông tư 80
Đối với nhiều người, việc lập tờ khai thuế TNCN vẫn còn khá phức tạp và gây nhiều bối rối, đặc biệt là khi gặp phải các quy định mới hoặc những thay đổi trong luật thuế. Chính vì vậy, việc nắm vững cách lập tờ khai thuế TNCN sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, tránh được sai sót và hoàn thành thủ tục thuế một cách nhanh chóng và chính xác.

4.1 Xác định loại tờ khai thuế tncn
Tờ khai thuế TNCN thường được kê khai theo tháng (theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 8, Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Tuy nhiên, nếu người nộp thuế khai thuế GTGT theo quý, thì tờ khai thuế TNCN cũng sẽ được kê khai theo quý (theo Điểm b, Khoản 1, Điều 9, Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Việc lựa chọn hình thức kê khai thuế TNCN theo tháng hay quý sẽ được xác định trong kỳ kê khai đầu tiên của kỳ tính thuế và sẽ áp dụng ổn định trong suốt kỳ tính thuế đó.
4.2 Lập tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN
Bước 1: Chuẩn bị và đăng nhập vào phần mềm HTKK
- Đảm bảo rằng bạn đã cài đặt phần mềm HTKK phiên bản mới nhất.
- Sau khi hoàn tất cài đặt, bạn mở phần mềm và thực hiện đăng nhập vào tài khoản.
- Trong giao diện phần mềm, chọn mục “Thuế Thu nhập cá nhân”.
- Tiếp theo, lựa chọn “Tờ khai thuế TNCN” và chọn “05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT80/2021)”.
- Chọn kỳ kê khai thuế TNCN mà bạn muốn thực hiện (tháng hoặc quý).
Lưu ý: Đảm bảo bạn xác định chính xác xem doanh nghiệp của mình thuộc đối tượng kê khai thuế TNCN theo tháng hay quý để thực hiện lựa chọn đúng đắn trong bước này.
- Sau đó, chọn “Tờ khai lần đầu” và nhấn Đồng ý.
Bước 2: Kê khai các chỉ tiêu trên tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN
Tiếp theo, bạn sẽ bắt đầu điền thông tin vào các chỉ tiêu trên tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN. Hãy chắc chắn rằng các thông tin kê khai là chính xác và đầy đủ, bao gồm các khoản thu nhập, các khoản khấu trừ, và thông tin liên quan đến thuế của cá nhân hoặc tổ chức.
4.3 Hướng dẫn kê khai mẫu 05/KK-TNCN tờ khai thuế tncn
Phần thông tin chung:
- [01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế TNCN theo năm dương lịch.
- [02] Lần đầu: Nếu khai quyết toán thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
- [03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).
- [04] Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống: Nếu có thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
- [05] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
- [06] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.
- [07] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
- [08] Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
- [09] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
- [10] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- [11] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ fax của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- [12] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email số của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- [13] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập uỷ quyền khai quyết toán thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
- [14] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
- [15] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa tổ chức, cá nhân trả thu nhập với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).
Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
- [16] Tổng số người lao động: Là tổng số cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương tiền công tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.
- [17] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương tiền công theo hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ. Chỉ tiêu [17] bằng số lượng cá nhân được kê khai tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
- [18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [18] = [19] + [20].
- [19] Cá nhân cư trú: Là tổng số cá nhân cư trú mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế trong kỳ. Chỉ tiêu [19] bằng tổng số lượng cá nhân đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [22]>0) tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng số lượng cá nhân cư trú đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [10] bỏ trống và chỉ tiêu [15] >0) tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [20] Cá nhân không cư trú: Là tổng số cá nhân không cư trú mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế trong kỳ. Chỉ tiêu [20] bằng tổng số lượng cá nhân không cư trú đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” và chỉ tiêu [15] >0) tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [21] Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Là tổng số cá nhân có thu nhập chịu thuế được miễn, giảm thuế TNCN theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Chỉ tiêu [21] bằng tổng số lượng cá nhân đã kê khai có chỉ tiêu [14] > 0 tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng số lượng cá nhân đã kê khai có chỉ tiêu [13] > 0 tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [22] Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh: Là tổng số người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh cho cá nhân đã đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định. Chỉ tiêu [22] bằng tổng số lượng người phụ thuộc trên chỉ tiêu [16] Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
- [23] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Chỉ tiêu [23] = [24] + [25].
- [24] Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu [24] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] trừ (-) tổng TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển đã khai tại chỉ tiêu [13] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT đã khai tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [25] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [25] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [26] Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
- Chỉ tiêu [26] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [27] Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Là tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí (nếu có phát sinh). Chỉ tiêu [27] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [14] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [14] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [28] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [28] = [29] + [30].
- [29] Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu [29] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] ứng với chỉ tiêu [22] >0 trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống và có chỉ tiêu [15] >0 trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [30] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [30] bằng tổng TNCT tại chi tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” và có chỉ tiêu [15] > 0 trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN > 0.
- [31] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ: Chỉ tiêu [31] = [32] + [33].
- [32] Cá nhân cư trú: Là số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của cá nhân cư trú trong kỳ. Chỉ tiêu [32] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [22] trừ tổng TNCT tại chỉ tiêu [23] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [15] > 0 ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [33] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [33] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [15] ứng với chỉ tiêu [10] đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [34] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Chỉ tiêu [34] bằng tổng số thuế TNCN tại chỉ tiêu [16] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN hoặc bằng [26] trên tờ khai 05/QTT- TNCN nhân (x) 10%
- [35] Tổng số cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay: Chỉ tiêu [35] bằng tổng số cá nhân tại Chỉ tiêu [10] đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
- [36] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Chỉ tiêu [36] bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [22] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
- [37] Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [23] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN
- [38] Tổng số thuế TNCN phải nộp: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [24] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN
- [39] Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [26] ứng với chỉ tiêu [27] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
- [40] Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN: Là tổng số thuế còn phải nộp của các cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay. Chỉ tiêu [40] = ([38] – [36]-[39]) >= 0
- [41] Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa: Là tổng số thuế đã nộp thừa của cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay. Chỉ tiêu [41]= ([38] – [36]-[39]) < 0
Tóm lại, việc kê khai mẫu 05-1/BK-TNCN theo Thông tư 80 là một bước quan trọng để đảm bảo việc nộp thuế thu nhập cá nhân được thực hiện đầy đủ và chính xác. Việc kê khai đúng quy định không chỉ giúp bạn tránh rủi ro pháp lý mà còn giúp quá trình xử lý thuế nhanh chóng và hiệu quả.
5. Thời hạn khai quyết toán thuế TNCN năm 2024 là khi nào?
Thời hạn khai quyết toán thuế TNCN là một trong những yếu tố quan trọng mà mỗi cá nhân và tổ chức cần chú ý để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không chỉ giúp xác định số thuế phải nộp hoặc được hoàn lại, mà còn là cơ hội để người nộp thuế kiểm tra lại các khoản thu nhập, giảm trừ và các yếu tố liên quan.

Căn cứ theo Mục 5 Công văn 883/TCT-DNNCN năm 2022, thời hạn khai quyết toán thuế TNCN năm 2024 được xác định như sau:
- Đối với tổ chức trả thu nhập: Thời hạn khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, cụ thể là ngày 01/4/2024 (vì ngày 31/3/2024 rơi vào Chủ Nhật)
- Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, cụ thể là ngày 02/5/2024 (vì ngày 30/4 và 01/5 là 02 ngày nghỉ lễ).
Như vậy, theo dõi và chuẩn bị kỹ lưỡng về thời gian khai báo, cùng với việc chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết là một yếu tố không thể thiếu giúp bạn hoàn thành quy trình này một cách thuận lợi và chính xác. Hãy chủ động tìm hiểu thông tin, làm việc với các cơ quan thuế và đảm bảo bạn tuân thủ đầy đủ quy trình để tránh gặp phải những rắc rối không đáng có.
6. Các câu hỏi thường gặp liên quan đến kê khai thuế TNCN
Kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một thủ tục quan trọng mà các tổ chức và cá nhân cần tuân thủ để đảm bảo nghĩa vụ thuế được thực hiện chính xác và đúng hạn. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về kê khai thuế TNCN mà nhiều doanh nghiệp và người lao động hay gặp phải.

Câu 1: Làm thế nào để nộp tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN?
Tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN có thể nộp qua nhiều phương thức khác nhau, giúp người nộp thuế linh hoạt trong việc hoàn thành nghĩa vụ thuế. Các hình thức nộp tờ khai bao gồm:
- Nộp trực tiếp: Người nộp thuế có thể đến trực tiếp cơ quan thuế để nộp hồ sơ.
- Nộp qua bưu chính: Nếu không thể nộp trực tiếp, tờ khai có thể được gửi qua bưu điện đến cơ quan thuế có thẩm quyền.
- Nộp qua hệ thống điện tử: Đây là cách thức nhanh chóng và thuận tiện nhất. Người nộp thuế có thể sử dụng các cổng giao dịch điện tử của cơ quan thuế, bao gồm cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc các đơn vị cung cấp dịch vụ T-VAN.
Câu 2: Công ty tôi kê khai thuế TNCN theo quý, trả lương vào ngày mùng 5 hàng tháng. Nếu lương tháng 3 được thanh toán vào ngày 05/05, công ty tôi sẽ kê khai vào quý 1 hay quý 2?
Theo quy định hiện hành, thuế TNCN được tính vào thời điểm chi trả thu nhập. Vì vậy, nếu công ty thanh toán lương tháng 3 vào ngày 05/05, lương tháng 3 sẽ được kê khai vào quý 2, vì thời điểm chi trả thuộc quý 2.
Câu 3: Vào ngày 25/05/2023, công ty chúng tôi đã nộp tờ khai thuế TNCN 05/KK cho quý 03/2023. Tuy nhiên, ngày 30/05/2023, chúng tôi phát hiện chỉ tiêu tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trong tờ khai thấp hơn số thực tế. Liệu công ty có thể nộp lại tờ khai điều chỉnh và có bị phạt không?
Nếu công ty phát hiện sai sót trong tờ khai thuế đã nộp, công ty có thể nộp lại tờ khai điều chỉnh để sửa chữa sai sót. Theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP, việc nộp lại tờ khai điều chỉnh là quyền của người nộp thuế, không phụ thuộc vào việc tờ khai đã hết hạn hay chưa. Tuy nhiên, công ty sẽ phải nộp số thuế còn thiếu và có thể bị phạt chậm nộp thuế TNCN với mức phạt 0,03% mỗi ngày tính từ ngày quá hạn.
Những câu hỏi trên sẽ giúp các doanh nghiệp và cá nhân hiểu rõ hơn về quy trình kê khai thuế TNCN, cũng như cách xử lý những tình huống có thể xảy ra trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế. Việc nắm vững các quy định này sẽ giúp các tổ chức và cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ và chính xác, đồng thời hạn chế các sai sót không đáng có.
Tóm lại, việc nắm rõ và hiểu cách lập tờ khai thuế TNCN là rất quan trọng đối với người lao động cũng như các cá nhân có thu nhập chịu thuế. Quy trình này không chỉ giúp bạn thực hiện nghĩa vụ thuế một cách đúng đắn mà còn tránh được các rủi ro liên quan đến thuế. Hiểu rõ các bước và quy định trong việc lập tờ khai thuế TNCN giúp bạn dễ dàng hoàn thành tờ khai đúng hạn và chính xác. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào cần được tư vấn hoặc hỗ trợ, vui lòng liên hệ với AZTAX. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và đầy đủ nhất.