Cách hạch toán tỷ giá hàng nhập khẩu mới nhất

Cách hạch toán tỷ giá hàng nhập khẩu mới nhất

Để hiểu rõ cách hạch toán tỷ giá hàng nhập khẩu theo phương pháp mới nhất, trước tiên cần nắm bắt được sự thay đổi trong quy định và cách chúng ảnh hưởng đến quy trình kế toán. Các doanh nghiệp hiện đang đối mặt với nhiều thách thức trong việc cập nhật và áp dụng các phương pháp hạch toán tỷ giá, nhất là khi thị trường ngoại hối thường xuyên biến động. Trong bài viết này, hãy cùng AZTAX khám phá những yếu tố quan trọng và các bước cụ thể để thực hiện hạch toán tỷ giá mua hàng nhập khẩu một cách chính xác và hiệu quả.

1. Cách hạch toán tỷ giá hàng nhập khẩu

Cách hạch toán tỷ giá hàng nhập khẩu
Cách hạch toán tỷ giá hàng nhập khẩu

1.1 Thanh toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp, nhập hàng sau

Khi ứng trước cho nhà cung cấp và đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí, kế toán cần sử dụng tỷ giá ghi sổ thực tế (tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên giao dịch). Cụ thể, các bút toán hạch toán được thực hiện như sau:

Tại thời điểm ứng tiền trước:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
  • Có các TK 111, 112, … (theo tỷ giá giao dịch thực tế)

Tại thời điểm hàng về:

  • Nợ TK 152, 153, 211, 156, … (theo tỷ giá tại thời điểm thanh toán trước)
  • Có TK 331

1.2 Thanh toán nhiều lần cho nhà cung cấp

Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp bằng ngoại tệ, kế toán cần quy đổi số tiền ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế ngay tại thời điểm phát sinh (tỷ giá bán của ngân hàng thương mại, nơi thường xuyên giao dịch). Trong trường hợp cần ứng trước cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí, tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh sẽ được áp dụng cho số tiền đã ứng trước.

Tại thời điểm ứng tiền trước:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày ứng trước)
  • Có các TK 111, 112, … (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày ứng trước)

Tại thời điểm nhận hàng:

  • Nợ TK 152, 153, 211, 156, … (Số tiền ứng trước x tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày ứng trước + Số tiền còn lại x tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày nhận hàng)
  • Có TK 331 (Số tiền ứng trước x tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày ứng trước + Số tiền còn lại x tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày nhận hàng)

Tại thời điểm thanh toán công nợ còn lại:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Số tiền còn lại x tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày nhận hàng)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch tỷ giá phát sinh)
  • Có các TK 111, 112, … (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày thanh toán)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch tỷ giá phát sinh)

1.3 Thanh toán sau cho nhà cung cấp

Tại thời điểm nhận hàng:

  • Nợ TK 152, 153, 211, 156, … (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày nhận hàng)
  • Có TK 331 (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày nhận hàng)

Tại thời điểm thanh toán công nợ:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày nhận hàng)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch tỷ giá phát sinh)
  • Có các TK 111, 112, … (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày thanh toán)
  • Có TK 515 – Doanh thu từ hoạt động tài chính (chênh lệch tỷ giá phát sinh)

2. Hạch toán hàng nhập khẩu theo tỷ giá nào?

Hạch toán hàng nhập khẩu theo tỷ giá nào?
Hạch toán hàng nhập khẩu theo tỷ giá nào?

Khi doanh nghiệp phải thực hiện giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán cần quy đổi số tiền đó ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản. Quy trình quy đổi này phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Tỷ giá để tính doanh thu dựa vào tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản.
  • Tỷ giá để tính chi phí dựa vào tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại tại thời điểm giao dịch.

Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ, kế toán cần quy đổi số tiền ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại vào thời điểm phát sinh nợ. Trong trường hợp ứng tiền trước cho người bán, tỷ giá ghi sổ thực tế của khoản ứng trước sẽ được sử dụng. Khi thanh toán nợ bằng ngoại tệ, tỷ giá quy đổi sẽ dựa vào tỷ giá ghi sổ thực tế của từng chủ nợ, hoặc bình quân gia quyền nếu có nhiều giao dịch. Đối với ứng tiền trước, kế toán áp dụng tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại vào thời điểm ứng trước.

Xem thêm: Cách hạch toán chênh lệch tỷ giá theo thông tư 200

3. Hạch toán hàng nhập khẩu phi mậu dịch

Hạch toán hàng nhập khẩu phi mậu dịch
Hạch toán hàng nhập khẩu phi mậu dịch

3.1 Khái niệm của hàng nhập khẩu phi mậu dịch

Hàng nhập khẩu phi mậu dịch là các mặt hàng không nhằm mục đích thương mại và không thuộc danh mục cấm, được phép nhập khẩu theo giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành. Những hàng hóa này cần hoàn tất nghĩa vụ thuế trước khi được thông quan. Ví dụ về hàng nhập khẩu phi mậu dịch bao gồm quà biếu, hàng hóa của cơ quan ngoại giao tại Việt Nam, hàng viện trợ nhân đạo, và hàng tạm nhập khẩu.

3.2 Hướng dẫn cách hạch toán hàng nhập khẩu phi mậu dịch

Khi thực hiện nộp thuế, các bút toán kế toán sẽ được ghi nhận như sau:

  • Nợ vào TK 333312
  • Có vào TK 1111 (hoặc TK 1121)

Đối với việc hạch toán chi phí, các bước ghi nhận bao gồm:

  • Nợ vào TK 642
  • Có vào TK 3333
  • Có vào TK 33312
  • Có vào TK 1111 (hoặc TK 1121)

Khi ghi nhận thu nhập, kế toán sẽ thực hiện:

  • Nợ vào TK 211 (hoặc TK 152, TK 156,…)
  • Có vào TK 711

4. Hạch toán hàng nhập khẩu ủy thác

Hạch toán hàng nhập khẩu ủy thác
Hạch toán hàng nhập khẩu ủy thác

4.1 Khái niệm về hàng nhập khẩu ủy thác

Nhập khẩu ủy thác là phương thức mà các doanh nghiệp chưa đủ điều kiện hoặc kinh nghiệm để thực hiện nhập khẩu trực tiếp sẽ nhờ đến các đơn vị có khả năng này. Doanh nghiệp không đủ điều kiện sẽ ủy thác việc nhập khẩu cho doanh nghiệp khác, gọi là doanh nghiệp nhận ủy thác. Hai bên ký kết hợp đồng dịch vụ, trong đó doanh nghiệp nhận ủy thác (bên B) thực hiện các hoạt động nhập khẩu thay cho doanh nghiệp giao ủy thác (bên A). Sau khi hoàn tất các nghĩa vụ theo hợp đồng, bên B sẽ nhận hoa hồng ủy thác, được tính theo tỷ lệ quy định dựa trên giá trị lô hàng và mức độ dịch vụ ủy thác.

4.2 Hướng dẫn cách hạch toán hàng nhập khẩu ủy thác

Xử lý khi nhận tiền từ đơn vị giao ủy thác để mở tín dụng thư (L/C)

  • Trường hợp 1: Nhận tiền bằng VNĐ
    • Nợ TK 111, 112
    • Có TK 338 – Phải trả khác (3388)
  • Trường hợp 2: Nhận tiền bằng ngoại tệ
    • Nợ TK 111, 112 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch tại ngân hàng thương mại)
    • Có TK 338 – Phải trả khác (3388) (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch tại ngân hàng thương mại)

Chuyển tiền ký quỹ để mở L/C

  • Nợ TK 244 – Cầm cố, ký quỹ (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch tại ngân hàng thương mại)
  • Nợ TK 1386 – Thế chấp, cầm cố, ký quỹ (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch tại ngân hàng thương mại)
  • Nợ TK 635 – Phí tài chính (nếu có lỗ tỷ giá)
  • Có TK 1112, 1122 – Tỷ giá ghi sổ
  • Có TK 515 – Doanh thu từ hoạt động tài chính (nếu có lãi tỷ giá)

Nhận hàng và trả hàng cho bên giao ủy thác

Trong quá trình nhập khẩu, kế toán không hạch toán giá trị lô hàng trên bảng cân đối kế toán mà theo dõi lô hàng trên hệ thống quản lý và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Tương tự, khi trả hàng, chỉ cần phản ánh trên hệ thống quản lý và thuyết minh báo cáo tài chính.

Một số khoản khác liên quan đến nhận ủy thác nhập khẩu

  • Nợ TK 1388 – Phải thu khác
  • Có TK 111, 112, …

Kết thúc giao dịch và bù trừ các khoản phải thu và phải trả

  • Nợ TK 338 – Phải trả khác (3388)
  • Có TK 138 – Phải thu khác (1388)

Như vậy, cách hạch toán tỷ giá hàng nhập khẩu theo phương pháp mới nhất là một quá trình quan trọng và cần sự chính xác cao trong kế toán. Để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ các quy định pháp luật, doanh nghiệp cần nắm rõ các quy tắc về tỷ giá giao dịch, cách thức tính toán thuế và các bút toán liên quan. Việc áp dụng đúng phương pháp hạch toán không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả các khoản chi phí và doanh thu mà còn hỗ trợ trong việc dự báo và kiểm soát rủi ro tài chính. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và các bước cụ thể để thực hiện hạch toán tỷ giá hàng nhập khẩu một cách chính xác và hiệu quả.

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon