Bạn đang tìm kiếm thông tin chính xác và đầy đủ về các trường hợp được miễn lệ phí môn bài ? Đây là một yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh giảm gánh nặng tài chính và tập trung vào phát triển. Bài viết này của AZTAX sẽ cung cấp cho bạn thông tin cập nhật chính xác nhất về vấn đề này.
1. Tổng hợp các trường hợp được miễn lệ phí môn bài 2025

Những trường hợp được miễn lệ phí môn bài (thuế môn bài) theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP) bao gồm:
(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình kinh doanh và sản xuất có doanh thu hàng năm không vượt quá 100 triệu đồng.
(2) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm cố định, theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực sản xuất muối.
(4) Các đối tượng như tổ chức, cá nhân đơn lẻ, nhóm người và các hộ gia đình tiến hành việc chăm sóc nuôi trồng, thu hoạch các sản phẩm từ biển và sông, đồng thời đáp ứng các dịch vụ mang tính hỗ trợ cho ngành nghề này cũng trong phạm vi xem xét.
(5) Các điểm bưu điện văn hóa xã hội cùng với các cơ quan truyền thông đại chúng, mà tiêu biểu là báo cáo, phát thanh, truyền hình và mạng báo chí, cũng là đối tượng này.
(6) Các hình thức tổ chức kinh tế mang tính hợp tác, điển hình là hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã (kèm theo các đơn vị phụ thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi tham gia vào các hoạt động lĩnh vực nông nghiệp sẽ bổ sung theo điều khoản pháp lý điều chỉnh hợp lý tác nông nghiệp.
(7) Các đơn vị bao gồm tín dụng nhân dân, các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thuộc về hợp tác xã, liên hiệp hiệp xã, và cả doanh nghiệp tư nhân hoạt động kinh doanh tại khu vực miền núi sẽ được xem xét với những quy định riêng, có thể được xác định dựa trên các tiêu chí do Ủy ban Dân tộc ban hành.
(8) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến 31/12) đối với:
- Các tổ chức mới thành lập (được cấp mã số thuế và mã số doanh nghiệp riêng biệt).
- Hộ gia đình, cá nhân hoặc nhóm cá nhân lần đầu tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian được miễn lệ phí môn bài, nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, hoặc nhóm cá nhân mở chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, các chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh đó cũng sẽ được miễn lệ phí môn bài trong suốt thời gian miễn phí của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc nhóm cá nhân.
(9) Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa, khi chuyển đổi từ hình thức hộ kinh doanh (theo điều chỉnh 16 của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017), sẽ được hưởng ưu đãi miễn phí môn bài trong vòng 3 năm kể từ thời điểm đầu tiên nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trong suốt thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được hưởng chế độ miễn phí môn bài, nếu đơn vị này thành lập thêm các chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh thì các đơn vị mới này cũng được áp dụng chính sách miễn phí môn bài trong cùng khoảng thời gian mà doanh nghiệp mẹ đang được hưởng.
- Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện được miễn phí môn bài theo quy định tại điều 16 của Luật Sư nghiệp nhỏ và vừa năm 2017) đã được thiết lập trước ngày 25 tháng 02 năm 2020, thời gian miễn phí môn bài cho các đơn vị này sẽ được tính bắt đầu từ ngày 25 tháng 02 năm 2020 cho đến khi kết thúc thời gian miễn phí môn của bài doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Các doanh nghiệp doanh nghiệp nhỏ và vừa đã thực hiện chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25 tháng 02 năm 2020 sẽ tiếp tục được hưởng chính sách miễn phí môn bài theo các điều khoản 16 và 35 của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017.
(10) Các cơ sở đào tạo công lập ở cấp phổ thông và cấp bóng không thuộc đối tượng được miễn phí môn bài.
2. Đối tượng được miễn thuế môn bài có phải nộp tờ khai không?
Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định người nộp thuế môn bài (trừ cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh) phải nộp hồ sơ kê khai thuế môn bài chậm nhất vào ngày 30/01 của năm sau năm thành lập, hoặc năm bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Quy định này áp dụng đối với các trường hợp doanh nghiệp mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh), hoặc các trường hợp thành lập địa điểm kinh doanh, đơn vị phụ thuộc, hoặc bắt đầu tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Như vậy, có thể kết luận:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp tờ khai thuế môn bài. Mức lệ phí sẽ do cơ quan thuế xác định dựa trên hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý thuế.
- Doanh nghiệp và đơn vị phụ thuộc miễn lệ phí môn bài vẫn phải nộp tờ khai thuế môn bài, chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau khi thành lập.
Ví dụ:
Doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc thành lập mới trong năm 2025 phải nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất vào ngày 30/01/2026.
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp thay đổi vốn điều lệ trong năm, phải nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau.
3. Những ai phải nộp lệ phí môn bài theo quy định?

Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định: người nộp lệ phí môn bài là tổ chức và cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bên cạnh những trường hợp pháp được miễn như:
- Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật.
- Dựa trên các quy định hiện hành của Hợp tác xã, tổ chức này đã được thành lập.
- Đơn vị sự nghiệp này được thành lập theo các quy định hiện hành của pháp luật
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, chính trị – xã hội, xã hội, xã hội – nghề nghiệp, và đơn vị vũ trang nhân dân.
- Các tổ chức khác hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh.
- Các đơn vị phụ thuộc, bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện và cơ sở kinh doanh (nếu được tổ chức), của các đối tượng quy định tại khoản 1 đến 5 Điều này.
- Cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình tham gia vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lệ phí môn bài

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, thời hạn sử dụng hồ sơ khai lệ phí môn bài được xác định như sau:
Trường hợp người nộp phí môn bài (không bao gồm hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh), khi mới thành lập doanh nghiệp bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, hoặc khi mở rộng bằng cách thiết lập thêm chi nhánh, địa điểm kinh doanh, hay khi khởi động sản xuất, kinh doanh, thì thời hạn hoàn thành khai báo lệ phí môn bài là chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 năm tiếp theo sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động kinh doanh.
Nếu trong năm có sự điều chỉnh về vốn, người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai báo tài sản thẻ ít nhất vào ngày 30 tháng 01 của năm phát sinh tiếp theo.
Đối với doanh nghiệp cá nhân và hộ kinh doanh, không bắt buộc phải thực hiện công việc khai báo lệ phí môn bài ban đầu. Cơ quan thuế sẽ dựa trên hồ sơ khai thuế và cơ sở quản lý thuế hiện hành để xác định doanh nghiệp làm căn cứ tính số tiền hợp lệ phí bài phải trốn, sau đó thông báo cho người bảo mật theo đúng quy định tại Điều 13 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
5. Các câu hỏi thường gặp khi miễn thuế môn bài
5.1 Doanh thu dưới mức quy định có phải nộp thuế môn bài không?
Nếu doanh thu dưới mức quy định, doanh nghiệp hoặc cá nhân không phải đóng thuế môn bài. Tuy nhiên, cần phải nộp tờ khai thuế môn bài để được xác nhận miễn thuế.
5.2 Có thể xin miễn thuế môn bài qua mạng không?
Có thể thực hiện thủ tục xin miễn thuế môn bài online thông qua hệ thống eTax của Tổng cục Thuế nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể.
5.3 Có phải nộp thuế môn bài nếu chỉ có văn phòng đại diện?
Văn phòng đại diện không phải nộp thuế môn bài nếu chỉ hoạt động như một đơn vị tiếp thị, không phát sinh doanh thu từ hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, nếu có doanh thu phát sinh từ văn phòng đại diện, thì cần phải đóng thuế môn bài.
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài là một nội dung quan trọng mà mọi tổ chức và cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh cần đặc biệt lưu tâm. Việc nắm chắc những quy định này không chỉ giúp các cơ quan kinh tế tuân thủ pháp luật đúng đắn mà còn tối ưu hóa chi phí hoạt động. Hy vọng những thông tin chi tiết về các trường hợp hợp miễn phí đã cung cấp một cái nhìn toàn diện và hữu ích cho quý độc giả trong công việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào khác, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: (+84) 932 383 089 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời