Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 đầy đủ nhất

Hệ thống tài khoản kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh tình trạng và sự biến động của các đối tượng hạch toán. Vậy hệ thống tài khoản kế toán là gì? Có các loại tài khoản kế toán theo thông tư 200 nào? Hãy cùng  AZTAX theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết nhé!.

1. Hệ thống tài khoản kế toán là gì?

Hệ thống tài khoản kế toán là một tập hợp các tài khoản kế toán được dùng trong việc ghi chép, phản ánh tình trạng và sự biến động của đối tượng hạch toán kế toán

Hệ thống tài khoản kế toán là gì?
Hệ thống tài khoản kế toán là gì?

Hệ thống tài khoản kế toán là tập hợp các tài khoản được sử dụng để ghi chép và phản ánh tình hình cũng như biến động của các đối tượng hạch toán kế toán.

Cấu trúc của hệ thống tài khoản kế toán được sắp xếp như sau:

  • Chữ số đầu tiên trong ký hiệu tài khoản đại diện cho loại tài khoản.
  • Hai chữ số đầu tiên biểu thị nhóm tài khoản. Ví dụ: tài khoản TK 15x biểu thị nhóm tài khoản “Hàng tồn kho“.
  • Chữ số thứ ba xác định tài khoản cấp 1 thuộc nhóm được phản ánh. Ví dụ: TK 152 đại diện cho “Nguyên liệu, vật liệu”.
  • Chữ số thứ tư (nếu có) thể hiện tài khoản cấp 2 thuộc tài khoản được phản ánh ở 3 chữ số đầu. Ví dụ: TK 1521 đại diện cho “Vật liệu chính“.

Xem thêm: Hạch toán kế toán là gì? Ngày hạch toán là gì?

Xem thêm: Hạch toán là gì? Đặc điểm và nguyên tắc hạch toán kế toán

Xem thêm: Hạch toán hay hoạch toán, từ nào đúng chính tả?

2. Bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 200

Bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 200
Bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 200

Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể chọn áp dụng hệ thống tài khoản Thông tư 200 hoặc Thông tư 133, tuy nhiên cần thông báo cho cơ quan thuế và tuân thủ từ đầu năm tài chính, đảm bảo tính nhất quán trong suốt năm.

Bảng hệ thống tài khoản kế toán file Excel theo Thông tư 200 hiện là công cụ được sử dụng phổ biến, phù hợp với hầu hết mọi loại hình doanh nghiệp. Dưới đây là danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 mà bạn có thể tham khảo:

Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN
2 3 4
    TÀI KHOẢN TÀI SẢN
111   Tiền mặt
  1111 Tiền Việt Nam
  1112 Ngoại tệ
  1113 Vàng tiền tệ
112   Tiền gửi ngân hàng
  1121 Tiền Việt Nam
  1122 Ngoại tệ
  1123 Vàng tiền tệ
113   Tiền đang chuyển
  1131 Tiền Việt Nam
  1132 Ngoại tệ
121   Chứng khoán kinh doanh
  1211 Cổ phiếu
  1212 Trái phiếu
  1218 Chứng khoán và công cụ tài chính khác
128   Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
  1281 Tiền gửi có kỳ hạn
  1282 Trái phiếu
  1283 Cho vay
  1288 Các tài khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
131   Phải thu của khách hàng
133   Thuế GTGT được khấu trừ
  1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
  1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136   Phải thu nội bộ
  1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
  1362 Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
  1363 Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa
  1368 Phải thu nội bộ khác
138   Phải thu khác
  1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
  1385 Phải thu về cổ phần hóa
  1388 Phải thu khác
141   Tạm ứng
151   Hàng mua đang đi đường
152   Nguyên liệu, vật liệu
153   Công cụ, dụng cụ
  1531 Công cụ, dụng cụ
  1532 Bao bì luân chuyển
  1533 Đồ dùng cho thuê
  1534 Thiết bị, phụ tùng thay thế
154   Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
155   Thành phẩm
  1551 Thành phẩm nhập kho
  1557 Thành phẩm bất động sản
156   Hàng hóa
  1561 Gía mua hàng hóa
  1562 Chi phí thu mua hàng hóa
  1567 Hàng hóa bất động sản
157   Hàng gửi đi bán
158   Hàng hóa kho bảo thuế
161   Chi sự nghiệp
  1611 Chi sự nghiệp năm trước
  1612 Chi sự nghiệp năm nay
171   Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
211   Tài sản cố định hữu hình
  2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
  2112 Máy móc, thiết bị
  2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
  2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
  2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
  2118 TSCĐ khác
212   Tài sản cố định thuê tài chính
  2121 TSCĐ hữu hình thuê tài chính
  2122 TSCĐ vô hình thuê tài chính
213   Tài sản cố định vô hình
  2131 Quyền sử dụng đất
  2132 Quyền phát hành
  2133 Bản quyền, bằng sáng chế
  2134 Nhãn hiệu, tên thương mại
  2135 Chương trình phần mềm
  2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
  2138 TSCĐ vô hình khác
214   Hao mòn tài sản cố định
  2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
  2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
  2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
  2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
217   Bất động sản đầu tư
221   Đầu tư vào công ty con
222   Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
228   Đầu tư khác
  2281 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
  2288 Đầu tư khác
229   Dự phòng tổn thất tài sản
  2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
  2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
  2293 Dự phòng phải thu khó đòi
  2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
241   Xây dựng cơ bản dở dang
  2411 Mua sắm TSCĐ
  2412 Xây dựng cơ bản
  2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
242   Chi phí trả trước
243   Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
244   Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
    TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
331   Phải trả cho người bán
333   Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
  3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
  33311 Thuế GTGT đầu ra
  33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
  3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
  3333 Thuế xuất, nhập khẩu
  3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
  3335 Thuế thu nhập cá nhân
  3336 Thuế tài nguyên
  3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
  3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
  33381 Thuế bảo vệ môi trường
  33382 Các loại thuế khác
  3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334   Phải trả người lao động
  3341 Phải trả công nhân viên
  3348 Phải trả người lao động khác
335   Chi phí phải trả
336   Phải trả nội bộ
  3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
  3362 Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
  3363 Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa
  3368 Phải trả nội bộ khác
337   Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
338   Phải trả, phải nộp khác
  3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
  3382 Kinh phí công đoàn
  3383 Bảo hiểm xã hội
  3384 Bảo hiểm y tế
  3385 Phải trả về cổ phần hóa
  3386 Bảo hiểm thất nghiệp
  3387 Doanh thu chưa thực hiện
  3388 Phải trả, phải nộp khác
341   Vay và nợ thuê tài chính
  3411 Các khoản đi vay
  3412 Nợ thuê tài chính
343   Trái phiếu phát hành
  3431 Trái phiếu thường
  34311 Mệnh giá
  34312 Chiết khấu trái phiếu
  34313 Phụ trội trái phiếu
  3432 Trái phiếu chuyển đổi
344   Nhận ký quỹ, ký cược
347   Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
352   Dự phòng phải trả
  3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
  3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
  3523 Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
  3524 Dự phòng phải trả khác
353   Qũy đen thưởng phúc lợi
  3531 Qũy khen thưởng
  3532 Qũy phúc lợi
  3533 Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ
  3534 Qũy thưởng ban quản lý điều hành công ty
356   Qũy phát triển khoa học và công nghệ
  3561 Qũy phát triển khoa học và công nghệ
  3562 Qũy phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
357   Qũy bình ổn giá
    TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
411   Vốn đầu tư của chủ sở hữu
  4111 Vốn góp của chủ sở hữu
  41111 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
  41112 Cổ phiếu ưu đãi
  4112 Thặng dư vốn cổ phần
  4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
  4118 Vốn khác
412   Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413   Chênh lệch tỷ giá hối đoái
  4131 Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
  4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
414   Qũy đầu tư phát triển
417   Qũy hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
418   Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419   Cổ phiếu quỹ
421   Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
  4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
  4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
441   Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
461   Nguồn kinh phí sự nghiệp
  4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
  4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
466   Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
    LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
511   Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  5111 Doanh thu bán hàng hóa
  5112 Doanh thu bán các thành phẩm
  5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
  5114   Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu trợ cấp, trợ giá
  5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
  5118 Doanh thu khác
515   Doanh thu hoạt động tài chính
521   Các khoản giảm trừ doanh thu
  5211 Chiết khấu thương mại
  5212 Hàng bán bị trả lại
  5213 Gỉam giá hàng bán
    LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
611   Mua hàng
  6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
  6112 Mua hàng hóa
621   Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
622   Chi phí nhân công trực tiếp
623   Chi phí sử dụng máy thi công
  6231 Chi phí nhân công
  6232 Chi phí nguyên, vật liệu
  6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
  6234 Chi phí khấu hao máy thi công
  6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
  6238 Chi phí bằng tiền khác
627   Chi phí sản xuất chung
  6271 Chi phí nhân viên, phân xưởng
  6272 Chi phí nguyên, vật liệu
  6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
  6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
  6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
  6278 Chi phí bằng tiền khác
631   Gía thành sản xuất
632   Gía vốn hàng bán
635   Chi phí tài chính
641   Chi phí bán hàng
  6411 Chi phí nhân viên
  6412 Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
  6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
  6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
  6415 Chi phí bảo hành
  6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
  6418 Chi phí bằng tiền khác
642   Chi phí quản lý doanh nghiệp
  6421 Chi phí nhân viên quản lý
  6422 Chi phí vật liệu quản lý
  6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
  6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
  6425 Thuế, phí và lệ phí
  6426 Chi phí dự phòng
  6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
  6428 Chi phí bằng tiền khác
    LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
711   Thu nhập khác
    LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
811   Chi phí khác
821   Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
  8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
  8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
    TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911   Xác định kết quả kinh doanh

3. Các loại tài khoản kế toán theo Thông tư 200

Trước khi khám phá chi tiết hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200, cần nắm vững các loại tài khoản kế toán theo Thông tư 200 cơ bản dưới đây.

Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 bao gồm các tài khoản cơ bản sau mà kế toán cần nắm rõ:

  • TK loại 1: Tài sản ngắn hạn (TSNH).
  • TK loại 2: Tài sản dài hạn (TSDH).
  • TK loại 3: Nợ phải trả (NPT).
  • TK loại 4: Vốn chủ sở hữu.
  • TK loại 5: Doanh thu.
  • TK loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh.
  • TK loại 7: Thu nhập khác.
  • TK loại 8: Chi phí khác.
  • TK loại 9: Xác định kết quả kinh doanh.
  • TK loại 0: Tài khoản ngoài bảng.

3.1 Tài khoản kế toán loại 1 và loại 2

Trong hệ thống tài khoản theo Thông tư 200, tài khoản loại 1 và loại 2 đại diện cho tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Các tài khoản này phản ánh giá trị của tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ, bao gồm cả tài sản ngắn hạn lẫn tài sản dài hạn.

Đặc điểm của tài khoản loại 1 và 2 là khi tài sản tăng thì ghi bên Nợ và khi giảm thì ghi bên Có. Số dư đầu kỳ và cuối kỳ đều được ghi nhận ở bên Nợ.

Dưới đây là bảng kết cấu tài khoản loại 1 và 2:

Nợ
Số dư đầu kỳ
Tài sản tăng Tài sản giảm
Tổng tài sản tăng Tổng tài sản giảm
Số dư cuối kỳ

Trong một số trường hợp, tài khoản loại 1 và 2 có tính chất lưỡng tính. Ví dụ, các tài khoản như TK 131 và TK 1388 có thể có số dư cả ở bên Nợ lẫn bên Có cùng lúc.

3.2 Tài khoản kế toán loại 3 và loại 4

Trong hệ thống tài khoản theo Thông tư 200, tài khoản loại 3 và 4 thuộc nhóm phản ánh nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Đặc điểm của các tài khoản này là khi tăng sẽ ghi bên Có, khi giảm ghi bên Nợ, số dư đầu kỳ cùng cuối kỳ đều được ghi ở bên Có.

Kết cấu của tài khoản loại 3 và 4 được trình bày như sau:

Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh Giảm Tài sản phát sinh Tăng
Tổng phát sinh Giảm Tổng phát sinh Tăng
Số dư cuối kỳ

Tương tự như tài khoản loại 1 và 2, tài khoản loại 3 và 4 cũng có trường hợp ngoại lệ. Cụ thể, các tài khoản 331 và  3388 mang tính lưỡng tính, có thể có số dư ở cả bên Nợ và bên Có.

3.3 Tài khoản loại 5 và loại 7

Tài khoản loại 5 và 7 dùng để phản ánh doanh thu và các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp.

Đặc điểm của các tài khoản này là khi tăng sẽ được ghi bên Có, khi giảm ghi bên Nợ, và không có số dư vào cuối kỳ.

3.4 Tài khoản kế toán loại 6 và loại 8

Trong hệ thống tài khoản theo Thông tư 200, tài khoản loại 6 và loại 8 dùng để ghi nhận các chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.

Đặc điểm của tài khoản loại 6 và 8 là khi chi phí tăng sẽ ghi bên Nợ, khi giảm sẽ ghi bên Có, và không có số dư vào cuối kỳ.

3.5 Tài khoản kế toán loại 9

Tài khoản loại 9 đóng vai trò là tài khoản trung gian trong việc chuyển giao doanh thu và chi phí khi tính toán kết quả kinh doanh vào cuối kỳ.

Đặc điểm nổi bật của tài khoản này là: chi phí được ghi bên Nợ và doanh thu được ghi bên Có. Cuối kỳ, tài khoản loại 9 không có số dư.

3.6 Tài khoản kế toán loại 0

Tài khoản loại 0 là nhóm tài khoản ngoài bảng, áp dụng phương pháp ghi đơn. Trong đó, các phát sinh chỉ được ghi một bên, hoặc bên Nợ hoặc bên Có.

4. Ứng dụng của bảng hạch toán kế toán

Bảng hạch toán kế toán có vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình quản lý tài chính của một doanh nghiệp. Một số vai trò có thể kể đến như:

  • Bảng hạch toán kế toán giúp theo dõi, ghi nhận và phân tích các giao dịch tài chính, từ đó cung cấp thông tin chính xác và kịp thời để ra quyết định.
  • Bảng hạch toán kế toán còn hỗ trợ trong việc lập báo cáo tài chính, giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán và thuế.
  • Đồng thời, bảng hạch toán kế toán cũng cung cấp dữ liệu quan trọng để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá tình hình tài chính và hoạch định chiến lược phát triển.
Ứng dụng của bảng hạch toán kế toán
Ứng dụng của bảng hạch toán kế toán

Bên cạnh đó, việc sử dụng bảng hạch toán kế toán còn giúp doanh nghiệp phát hiện và ngăn chặn các sai sót, gian lận trong quá trình ghi nhận và báo cáo tài chính. Nhờ có hệ thống hạch toán chặt chẽ, doanh nghiệp có thể dễ dàng kiểm soát các chi phí, quản lý nguồn vốn hiệu quả và tối ưu hóa lợi nhuận.

Tóm lại, bảng hạch toán kế toán không chỉ là công cụ quản lý tài chính mà còn là cơ sở để doanh nghiệp đưa ra những quyết định kinh doanh chiến lược, đảm bảo sự phát triển bền vững và lâu dài.

Xem thêm: Các bước trong quy trình hạch toán tại một doanh nghiệp

5. Ý nghĩa của bảng hệ thống tài khoản kế toán?

Ý nghĩa của bảng hệ thống tài khoản kế toán
Ý nghĩa của bảng hệ thống tài khoản kế toán

Bảng hệ thống tài khoản kế toán mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp trong việc khai báo quyết toán và quản lý tài chính. Cụ thể:

  • Cung cấp thông tin chi tiết và rõ ràng về tài sản, nguồn thu, và chi phí.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức khi kiểm kê hoặc tra cứu thông tin tại một thời điểm cụ thể.
  • Biểu thị giá trị bằng con số chính xác và theo dõi sự thay đổi theo thời gian.

6. Lựa chọn tài khoản kế toán dựa vào yếu tố nào?

Lựa chọn tài khoản kế toán là một bước quan trọng trong quá trình thiết lập hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Việc lựa chọn này cần dựa vào nhiều yếu tố khác nhau để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc quản lý tài chính.

Lựa chọn tài khoản kế toán dựa vào yếu tố nào?
Lựa chọn tài khoản kế toán dựa vào yếu tố nào?

Việc lựa chọn loại tài khoản kế toán được quy định tại Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC dựa vào các yếu tố sau:

  • Tình hình tài sản, nguồn vốn và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Nhu cầu quản lý thông tin cụ thể của doanh nghiệp.
  • Quy định của Bộ Tài chính về hệ thống tài khoản cho từng loại đối tượng. Ví dụ, doanh nghiệp vừa và nhỏ có hệ thống tài khoản riêng, trong khi Thông tư 200 cung cấp hệ thống tài khoản phù hợp cho mọi quy mô doanh nghiệp.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 .Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE:0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé.

Xem thêm: Đơn vị hạch toán phụ thuộc là gì? Cách hạch toán thuế như thế nào?

Xem thêm: Hạch toán độc lập là gì? Quy định hạch toán tài chính độc lập

4.8/5 - (22 bình chọn)
4.8/5 - (22 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon