Bạn đang tìm kiếm bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt để ôn luyện và nâng cao kiến thức? Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những dạng bài tập thường gặp, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết giúp bạn nắm vững lý thuyết và áp dụng hiệu quả trong thực tế cũng như các kỳ thi chuyên ngành kế toán, tài chính.
1. Kiến thức cần nhớ khi làm bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt

Để làm tốt các bài tập liên quan đến thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thí sinh cần hiểu rõ kiến thức về cách tính thuế, thuế suất cũng như biểu thuế áp dụng đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
1.1 Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Việc tính thuế tiêu thụ đặc biệt là quá trình xác định số thuế phát sinh cần nộp trong hoạt động mua bán các mặt hàng, dịch vụ thuộc diện chịu thuế. Căn cứ dùng để xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được tính dựa trên giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định theo công thức sau
Thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB |
1.2 Thuế suất và biểu thuế cần ghi nhớ khi làm bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt
Để giải chính xác các bài tập liên quan đến thuế tiêu thụ đặc biệt, thí sinh cần trang bị kiến thức vững chắc về thuế suất và biểu thuế áp dụng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể. Những mức thuế này được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật do Quốc hội ban hành.
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
I | Hàng hóa | |
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá | 65 |
2 | Rượu | |
a) Rượu từ 20 độ trở lên | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 | 45 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 | 50 | |
b) Rượu dưới 20 độ | 25 | |
3 | Bia | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 | 45 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 | 50 | |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này | ||
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống | 45 | |
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 | 50 | |
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 60 | |
b/ Xe ô tô chở người từ 10 đến 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này | 30 | |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này | 15 | |
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này | 15 | |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này | |
g) Xe ô tô chạy bằng điện | ||
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 25 | |
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 15 | |
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 10 | |
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 | 20 |
6 | Tàu bay | 30 |
7 | Du thuyền | 30 |
2. Bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt liên quan đến giá tính thuế đối với hàng hóa sản xuất trong nước và nhập khẩu

Một trong những dạng bài thường xuyên xuất hiện trong các đề thi Đại lý thuế, cả ở phần trắc nghiệm lẫn tự luận, là bài tập tính thuế tiêu thụ đặc biệt dựa trên giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước và hàng hóa nhập khẩu.
2.1 Kiến thức cần nhớ
Để xử lý tốt dạng bài tập này, thí sinh cần nắm vững công thức xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) áp dụng cho hàng hóa sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu. Cụ thể, công thức như sau:
Giá tính thuế TTĐB = (Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)) / (1 + Thuế suất TTĐB) |
2.2 Bài tập tính thuế tiêu thụ đặc biệt khi áp dụng giá tính thuế với hàng hóa sản xuất trong nước, nhập khẩu
Để vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt trong đề thi Đại lý thuế, bạn có thể tham khảo tình huống sau:
Tình huống minh họa:
Trong tháng 7 năm 202X, Công ty B phát sinh một số nghiệp vụ liên quan đến thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng rượu như sau:
- Công ty B nhập khẩu 600 chai rượu ngoại, với giá tại cửa khẩu là 50 USD/chai. Tỷ giá quy đổi tại thời điểm nhập khẩu là 1 USD = 23.500 VNĐ.
- Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 600 USD.
- Hiện tại, lô hàng này đang được lưu trữ tại kho cảng, chưa đưa về kho của công ty.
Từ số rượu nhập khẩu nói trên, công ty B sản xuất ra 590 chai rượu thành phẩm. Tổng chi phí để sản xuất 1 chai rượu thành phẩm là 700.000 đồng, bao gồm toàn bộ các khoản chi phí có liên quan.
Công ty B tiến hành phân phối số rượu này như sau:
- Gửi bán cho các đại lý: 150 chai
- Bán trực tiếp cho Công ty X: 300 chai với đơn giá 200 USD/chai (chưa bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng)
Yêu cầu bài tập:
- Tính số thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với lô rượu nhập khẩu.
- Xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phát sinh từ rượu sản xuất trong nước (dựa trên giá bán cho Công ty X).
- Ghi nhận bút toán định khoản các khoản thuế: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, và thuế GTGT.
Thông tin bổ sung:
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt với rượu nhập khẩu: 65%
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt với rượu sản xuất trong nước: 50%
- Thuế suất thuế GTGT áp dụng: 10%
- Thuế nhập khẩu rượu: 30%
Hướng dẫn giải bài tập:
- Xác định thuế nhập khẩu đối với lô rượu nhập khẩu
Công thức:
Thuế nhập khẩu = Giá tính thuế nhập khẩu × Thuế suất nhập khẩu
-Tính giá tính thuế nhập khẩu (CIF):
Giá CIF= Giá FOB + Chi phí vận chuyển + Chi phí bảo hiểm
- Giá FOB: 600 chai × 50 USD = 30.000 USD
- Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế: 600 USD
- Giá CIF = 30.000 + 600 = 30.600 USD
Quy đổi ra tiền Việt:
30.600 USD × 23.500 VND/USD = 719.100.000 VND
– Thuế suất thuế nhập khẩu rượu là 30%
-Thuế nhập khẩu phải nộp:
719.100.000 × 30% = 215.730.000 VND
- Tính thuế tiêu thụ đặc biệt cho hàng hóa nhập khẩu
Công thức:
Thuế TTĐB = (Giá CIF + Thuế nhập khẩu) × Thuế suất TTĐB
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt:
Giá tính thuế TTĐB= Giá CIF + Thuế nhập khẩu
- Giá tính thuế TTĐB: 719.100.000 + 215.730.000 = 934.830.000 VND
- Thuế suất TTĐB áp dụng: 65%
Số thuế TTĐB phải nộp:
934.830.000 × 65% = 607.639.500 VND
- Tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) với hàng nhập khẩu
Công thức:
Thuế GTGT = (Giá CIF + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB) × Thuế suất GTGT
- Thuế GTGT:
(719.100.000 + 215.730.000 + 607.639.500) x 10% = 154.246.950 VND
- Tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu sản xuất trong nước
Công thức:
Thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT và TTĐB × Thuế suất TTĐB
- Doanh thu từ bán cho Công ty X: 300 chai × 200 USD = 60.000 USD
- Quy đổi ra tiền Việt: 60.000 × 23.500 = 1.410.000.000 VND
- Thuế suất TTĐB cho rượu sản xuất trong nước: 50%
Thuế TTĐB phải nộp:
1.410.000.000 × 50% = 705.000.000 VND
- Định khoản kế toán liên quan đến nghiệp vụ nhập khẩu
Khi thực hiện nhập khẩu lô hàng rượu, doanh nghiệp cần ghi nhận giá trị hàng hóa và các khoản thuế tương ứng bao gồm:
Khi nhập khẩu rượu, ghi nhận giá trị lô hàng và các khoản thuế:
- Nợ TK 156 (Hàng hóa): 719.100.000
- Nợ TK 33312 (Thuế nhập khẩu): 215.730.000
- Nợ TK 3332 (Thuế TTĐB): 607.639.500
- Nợ TK 3331 (Thuế GTGT hàng nhập khẩu): 154.246.950
- Có TK 331 (Phải trả người bán): 1.542.469.500
Khi tính thuế TTĐB cho số rượu sản xuất trong nước và bán cho công ty X:
- Nợ TK 511 (Doanh thu bán hàng): 1.410.000.000
- Có TK 3332 (Thuế TTĐB): 705.000.000
- Có TK 511 (Doanh thu chưa thuế): 705.000.000
3. Bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng hóa chịu thuế

Dạng bài tập tính thuế tiêu thụ đặc biệt dựa trên giá tính thuế của hàng hóa chịu thuế là một trong những dạng cơ bản và dễ đạt điểm trong kỳ thi chứng chỉ Đại lý thuế. Để làm tốt dạng bài này, thí sinh cần nắm chắc các kiến thức sau:
3.1 Kiến thức cần ghi nhớ
Ở dạng bài này, thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định trên cơ sở giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT), kết hợp với thuế suất tiêu thụ đặc biệt tương ứng. Công thức tính cụ thể như sau:
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT / (1 + Thuế suất TTĐB) |
3.2 Bài tập tính thuế tiêu thụ đặc biệt theo giá tính thuế áp dụng cho hàng hóa chịu thuế
Để giúp người học vận dụng hiệu quả kiến thức về thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) trong thực tiễn, dưới đây là một ví dụ cụ thể liên quan đến cách xác định giá tính thuế và các khoản thuế phải nộp đối với hàng hóa chịu thuế:
Ví dụ:
Trong tháng 8 năm 202X, Công ty B có phát sinh giao dịch liên quan đến thuế TTĐB như sau:
- Công ty nhập khẩu 500 chai rượu vang loại A với đơn giá tại cửa khẩu là 50 USD/chai (tỷ giá quy đổi 1 USD = 23.500 VND).
- Tổng chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 400 USD.
- Hàng hóa hiện đang nằm tại kho cảng, chưa được đưa về kho của công ty.
- Sau quá trình sản xuất bổ sung, công ty thu được 490 chai rượu vang loại A1, với chi phí sản xuất cho mỗi chai là 200.000 VNĐ.
Phân phối hàng hóa:
- 150 chai A1 được gửi đến các đại lý để bán.
- 250 chai A1 được bán trực tiếp cho doanh nghiệp K với giá chưa bao gồm thuế GTGT là 4.000.000 VNĐ/chai.
Yêu cầu bài tập:
- Tính số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu và thuế GTGT cần phải nộp cho toàn bộ giao dịch.
- Định khoản kế toán cho phần thuế TTĐB.
Thông tin bổ sung:
-
- Thuế suất TTĐB đối với rượu là 60%.
- Mặt hàng rượu vang chịu thuế tiêu thụ đặc biệt 50%.
- Thuế suất GTGT cho hàng nhập khẩu là 10%.
- Thuế GTGT áp dụng cho hàng xuất khẩu là 0%.
Gợi ý cách giải:
- Xác định thuế nhập khẩu:
Giá trị CIF (bao gồm giá hàng hóa, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế):
- Giá trị hàng nhập = 500 chai × 50 USD = 25.000 USD
- Phí vận chuyển và bảo hiểm = 400 USD
- Tổng CIF = 25.400 USD
- Quy đổi sang VNĐ: 25.400 × 23.500 = 596.900.000 VNĐ
Giả sử thuế nhập khẩu áp dụng là 20%, thì:
Thuế nhập khẩu = 596.900.000 × 20% = 119.380.000 VNĐ
- Tính giá làm căn cứ tính thuế TTĐB:
- Giá bán chưa thuế GTGT: 4.000.000 VNĐ/chai
- Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT1 + thuế suất thuế TTĐB= 2.500.000 VND/ chai
- Tính số thuế TTĐB phải nộp:
- Số lượng chai bán: 250 chai
- Thuế TTĐB phải nộp= giá tính thuế TTĐB x số lượng bán x thuế suất thuế TTĐB = 2.500.500 × 250 × 50% = 312.500.000 VND
- Tính thuế GTGT:
Thuế GTGT tính trên giá bán có cộng thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế GTGT = (giá bán chưa có thuế GTGT + thuế TTĐB trên mỗi chai) x số lượng x 10%
- Thuế TTĐB/chai = 2.500.000 × 50% = 1.250.000 VND
- Giá bán có thuế TTĐB = 4.000.000 + 1.250.000 = 5.250.000 VND/chai
- Thuế GTGT = 5.250.000 × 250 × 10% = 131.250.000 VND
- Tổng hợp các khoản thuế phải nộp
- Thuế nhập khẩu: 119.380.000 VND
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): 312.500.000 VND
- Thuế GTGT: 131.250.000 VND
- Định khoản kế toán:
Khi nhập khẩu lô hàng rượu vang:
- Nợ TK 156 (Giá trị hàng hóa nhập khẩu): 596.900.000 VND
- Có TK 3333 (Thuế nhập khẩu): 119.380.000 VND
- Có TK 3332 (Thuế TTĐB nhập khẩu): 312.500.000 VND
- Có TK 3331 (Thuế GTGT hàng nhập khẩu): 131.250.000 VND
- Có TK 112/331 (Phải trả người bán, ngân hàng): tổng giá trị lô hàng (bao gồm thuế)
Khi bán hàng cho doanh nghiệp K:
- Nợ TK 131 (Phải thu của khách hàng): tổng giá trị bán hàng + thuế GTGT
- Có TK 511 (Doanh thu bán hàng): 4.000.000 * 250 = 1.000.000.000 VND
- Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): 131.250.000 VND
4. Bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng hóa nhập khẩu

Dạng bài tập về thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng trên giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu yêu cầu người học cần nắm vững kiến thức cũng như phương pháp giải như sau:
4.1 Kiến thức cần ghi nhớ
Khi xử lý dạng bài tập liên quan đến thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) trên hàng hóa nhập khẩu, người làm bài cần lưu ý đến công thức trọng tâm sau đây để xác định đúng số thuế phải nộp:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu |
4.2 Bài tập tính thuế tiêu thụ đặc biệt dựa trên giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
Để vận dụng hiệu quả kiến thức vào các bài tập thực tế trong kỳ thi Đại lý thuế, hãy tham khảo ví dụ minh họa dưới đây:
Tình huống:
Trong tháng 9 năm 202X, Công ty C phát sinh nghiệp vụ nhập khẩu 300 chai nước hoa cao cấp có xuất xứ từ Pháp. Giá nhập khẩu là 100 USD/chai, với tỷ giá hối đoái tại thời điểm đó là 1 USD = 23.500 VND. Toàn bộ lô hàng phát sinh chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 500 USD. Hàng hóa vẫn đang lưu kho tại cảng, chưa được đưa về kho nội bộ công ty.
Cách phân bổ lô hàng như sau:
- Bán ra thị trường 150 chai cho khách hàng cá nhân với đơn giá 5.500.000 VND/chai (chưa bao gồm thuế GTGT).
- 150 chai còn lại được công ty lưu kho để sử dụng sau.
Yêu cầu bài toán:
- Tính các loại thuế cần nộp bao gồm: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), và thuế giá trị gia tăng (GTGT).
- Lập định khoản kế toán đối với các khoản thuế phát sinh.
Thông tin bổ sung:
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng nước hoa: 30%
- Thuế nhập khẩu áp dụng: 20%
- Thuế GTGT đối với nước hoa: 10%
- Thuế GTGT áp dụng cho hàng xuất khẩu: 0%
Hướng dẫn giải chi tiết:
1. Xác định thuế nhập khẩu:
Giá CIF (Cost, Insurance, and Freight) là tổng của giá trị hàng hóa và chi phí vận chuyển, bảo hiểm quốc tế.
- Giá trị hàng hóa nhập khẩu:
300 chai x 100 USD = 30.000 USD - Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế: 500 USD
- Tổng giá trị CIF: 30.000 + 500 = 30.500 USD
- Quy đổi sang tiền Việt: 30.500 x 23.500 = 717.750.000 VND
- Thuế nhập khẩu = 717.750.000 x 20% = 143.550.000 VND
2. Tính giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):
- Giá tính thuế TTĐB = Giá CIF quy đổi + Thuế nhập khẩu
= 717.750.000 + 143.550.000 = 861.300.000 VND
3. Tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):
Mức thuế suất thuế TTĐB cho nước hoa là 30%
- Thuế TTĐB = 861.300.000 x 30% = 258.390.000 VND
4. Tính thuế GTGT:
- Căn cứ tính thuế GTGT: Tổng giá trị gồm giá CIF, thuế nhập khẩu và thuế TTĐB
- Thuế GTGT= (giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế TTĐB) *10%= 1.119.690.000 x 10% = 111.969.000 VND
5. Tổng kết các khoản thuế phải nộp:
- Thuế nhập khẩu: 143.550.000 VND
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): 258.390.000 VND
- Thuế GTGT: 111.969.000 VND
6. Định khoản kế toán:
Khi nhập khẩu lô hàng nước hoa:
- Nợ TK 156 (Giá trị hàng hóa nhập khẩu): 717.750.000 VND
- Nợ TK 3332 (Thuế TTĐB): 258.390.000 VND
- Nợ TK 33312 (Thuế GTGT phải nộp): 111.969.000 VND
- Có TK 3333 (Thuế nhập khẩu): 143.550.000 VND
- Có TK 112/331 (Phải trả người bán, ngân hàng): tổng giá trị lô hàng bao gồm thuế.
Khi bán 150 chai nước hoa cho khách lẻ:
- Giá bán chưa có thuế GTGT: 5.500.000 VND/chai
- Tổng giá bán chưa thuế GTGT = 5.500.000 * 150 = 825.000.000 VND
- Thuế GTGT = 825.000.000 * 10% = 82.500.000 VND
- Giá bán có thuế GTGT = 825.000.000 + 82.500.000 = 907.500.000 VND
Định khoản khi bán hàng:
- Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng): 907.500.000 VND
- Có TK 511 (Doanh thu bán hàng): 825.000.000 VND
- Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): 82.500.000 VND
5. Bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng giá tính thuế với các loại hàng hóa gia công

Đối với bài tập liên quan đến thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng theo giá tính thuế đối với hàng hóa gia công, người học cần nắm chắc các điểm quan trọng sau:
5.1 Kiến thức cần lưu ý
Khi xử lý các dạng bài thuế TTĐB liên quan đến hàng hóa gia công, cần lưu ý rằng giá tính thuế chính là giá bán của cơ sở gia công, chưa bao gồm thuế GTGT và thuế tiêu thụ đặc biệt. Cụ thể, công thức tính như sau:
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB |
5.2 Bài tập thực hành khi tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa gia công
Để vận dụng công thức trên vào bài tập cụ thể, hãy cùng xem ví dụ dưới đây:
Tình huống bài toán:
Vào tháng 10 năm 202X, Công ty D thực hiện gia công 800 chai bia theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp A. Chi phí gia công được xác định là 300.000 đồng/chai (chưa có thuế GTGT). Sau khi hoàn tất, doanh nghiệp A bán toàn bộ 800 chai bia cho một đại lý với đơn giá là 600.000 đồng/chai (chưa bao gồm thuế GTGT).
Yêu cầu đặt ra:
- Xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT cần nộp cho giao dịch trên
- Ghi nhận định khoản kế toán cho các khoản thuế phát sinh
Thông tin bổ sung:
- Thuế suất thuế TTĐB đối với bia: 65%
- Thuế suất thuế GTGT: 10%
- Giá tính thuế TTĐB: Giá chưa thuế GTGT / (1 + Thuế suất TTĐB)
Hướng dẫn giải chi tiết:
- Tính giá làm cơ sở tính thuế tiêu thụ đặc biệt:
Áp dụng công thức: Giá tính thuế TTĐB = 600.000 / (1 + 65%) = 363.363 đồng/chai
- Xác định số thuế TTĐB phải nộp:
Thuế TTĐB = Giá tính thuế x Số lượng x Thuế suất = 363.363 x 800 x 65% = 122.909.091 VND
- Tính thuế GTGT:
Thuế GTGT được tính trên tổng giá bán đã cộng thuế tiêu thụ đặc biệt, và thuế suất GTGT là 10%.
Thuế GTGT = (giá bán chưa có thuế GTGT + thuế TTĐB) x 10%
= (600.000 x 800 + 122.909.091) x 10%
= 480.000.000 + 122.909.091 = 602.909.091
=> Thuế GTGT = 60.290.909 VND
4.Tổng kết số thuế phải nộp:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): 122.909.091 VND
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): 60.290.909 VND
- Định khoản kế toán:
Khi tính thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT:
- Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng) = Tổng giá bán có thuế GTGT = 602.909.091 + 60.290.909 = 663.200.000 VND
- Có TK 511 (Doanh thu bán hàng) = 600.000 * 800 = 480.000.000 VND
- Có TK 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp) = 122.909.091 VND
- Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) = 60.290.909 VND
6. Bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng giá tính thuế với các dịch vụ

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ cũng tương tự như phương pháp áp dụng cho các mặt hàng chịu thuế.
6.1 Kiến thức cần nắm
Khi làm bài tập liên quan đến thuế TTĐB áp dụng cho dịch vụ, bạn cần áp dụng công thức tương tự như khi tính cho hàng hóa. Giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT / (1 + Thuế suất TTĐB) |
6.2 Bài tập minh họa khi tính thuế TTĐB với dịch vụ
Để giúp bạn hiểu rõ cách xử lý dạng bài tập này, cùng xem ví dụ cụ thể dưới đây:
Tình huống ví dụ:
Trong tháng 11 năm 202X, Công ty E cung cấp dịch vụ karaoke cao cấp với đơn giá là 1.000.000 đồng/giờ (mức giá này chưa bao gồm thuế GTGT và thuế tiêu thụ đặc biệt). Tổng số giờ phục vụ khách hàng trong tháng là 500 giờ.
Yêu cầu đề bài:
- Tính số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng phát sinh cho toàn bộ số giờ cung cấp dịch vụ.
- Ghi nhận các bút toán liên quan đến nghĩa vụ thuế.
Dữ liệu bổ sung:
- Thuế suất TTĐB áp dụng cho dịch vụ karaoke: 30%
- Thuế suất GTGT: 10%
- Giá tính thuế TTĐB là giá bán dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT và TTĐB
Hướng dẫn chi tiết cách tính:
- Xác định giá tính thuế TTĐB:
Áp dụng công thức:
Giá tính thuế TTĐB = giá bán chưa có thuế GTGT / (1 + thuế suất thuế TTĐB)= 1.000.000 / (1 + 30%) = 769.231 đồng/giờ
- Tính số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB × Số giờ × Thuế suất
= 769.231 × 500 × 30% = 34.615.384 VND
- Tính thuế giá trị gia tăng (GTGT):
GTGT được tính trên tổng doanh thu (giá bán chưa thuế GTGT) cộng với phần thuế TTĐB:
= (1.000.000 × 500 + 34.615.384) × 10%
= (500.000.000 + 34.615.384) × 10% = 53.461.538 VND
4.Tổng kết nghĩa vụ thuế phải nộp:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): 34.615.384 VND
- Thuế GTGT: 53.461.538 VND
- Định khoản kế toán:
Khi tính thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT:
- Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng) = Tổng giá cung cấp dịch vụ có thuế GTGT = 534.615.384 + 53.461.538 = 588.076.922 VND
- Có TK 511 (Doanh thu cung cấp dịch vụ) = 500.000.000 VND
- Có TK 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp) = 34.615.384 VND
- Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) = 53.461.538 VND
7. Bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng với các loại hàng hóa, dịch vụ dùng để biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ

Một dạng bài thường gặp trong chuyên đề thuế tiêu thụ đặc biệt là bài tập tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ được dùng để biếu, tặng hoặc tiêu dùng nội bộ. Để làm tốt phần này trong kỳ thi, thí sinh cần nắm rõ các nguyên tắc sau:
7.1 Kiến thức trọng tâm
Trong các bài toán liên quan đến thuế tiêu thụ đặc biệt cho hàng hóa, dịch vụ dùng để tặng, biếu hay phục vụ nội bộ, giá tính thuế được xác định dựa trên giá bán chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB của hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự trên thị trường.
7.2 Bài tập minh họa về tính thuế TTĐB với hàng hóa, dịch vụ dùng để biếu tặng, tiêu dùng nội bộ
Tình huống ví dụ:
Vào tháng 12 năm 202X, Công ty F sản xuất ra 1.000 chai rượu vang. Trong số đó, công ty sử dụng 100 chai để làm quà tặng cho khách hàng nhân dịp lễ Tết. Giá bán loại rượu này trên thị trường là 2.000.000 đồng/chai (chưa bao gồm thuế GTGT và thuế tiêu thụ đặc biệt).
Yêu cầu bài toán:
- Tính các khoản thuế TTĐB và GTGT phát sinh từ 100 chai rượu dùng để biếu tặng.
- Ghi nhận các nghiệp vụ kế toán liên quan đến thuế.
Thông tin bổ sung:
- Thuế suất TTĐB cho rượu vang: 50%
- Thuế suất GTGT: 10%
- Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB.
Hướng dẫn giải chi tiết:
- Xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt:
Áp dụng công thức:
Giá tính thuế TTĐB = 2.000.000 / (1 + 50%) = 1.333.333 đồng/chai
- Tính số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
= 1.333.333 × 100 × 50% = 66.666.650 VND
- Tính thuế GTGT phát sinh:
Tổng giá trị làm căn cứ tính GTGT là tổng giá bán chưa thuế cộng với phần thuế TTĐB:
= (2.000.000 × 100 + 66.666.650) × 10%
= (200.000.000 + 66.666.650) × 10% = 26.666.665 VND
- Tổng hợp nghĩa vụ thuế phát sinh:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): 66.666.650 VND
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): 26.666.665 VND
- Định khoản kế toán:
Khi tính thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT cho hàng biếu tặng:
- Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng) = Tổng giá trị có thuế GTGT = 266.666.650 + 26.666.665 = 293.333.315 VND
- Có TK 512 (Doanh thu nội bộ) = 200.000.000 VND
- Có TK 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp) = 66.666.650 VND
- Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) = 26.666.665 VND
8. Bài tập áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt thường xuất hiện trong đề thi Đại lý thuế

Để áp dụng thành thạo cả 6 trường hợp trong bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt, mời bạn tham khảo các bài tập sau:
8.1 Những câu hỏi trắc nghiệm thường gặp
Câu 1: Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) áp dụng cho:
a) Hàng hóa thiết yếu
b) Hàng hóa và dịch vụ xa xỉ, không thiết yếu
c) Hàng hóa nhập khẩu thông thường
d) Dịch vụ công cộng
Câu 2: Một công ty nhập khẩu 300 chai rượu với giá $60/chai (tỷ giá 1 USD = 23.000 VND). Chi phí vận chuyển và bảo hiểm là $500. Thuế nhập khẩu là 25%. Tính giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt cho mỗi chai rượu.
a) 1.725.000 VND
b) 1.380.000 VND
c) 1.800.000 VND
d) 1.965.000 VND
Câu 3: Đối tượng nào dưới đây chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
a) Dịch vụ giáo dục
b) Dịch vụ karaoke
c) Hàng hóa xuất khẩu
d) Hàng hóa trong nước tiêu dùng thiết yếu
Câu 4: Một công ty bán 400 lon nước ngọt có ga với giá 12.000 đồng/lon (chưa thuế GTGT). Thuế suất TTĐB là 35%. Tính số thuế TTĐB phải nộp.
a) 1.260.000 VND
b) 1.635.000 VND
c) 1.020.000 VND
d) 1.440.000 VND
Câu 5: Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa nhập khẩu được tính bằng:
a) Giá bán chưa thuế GTGT
b) Giá CIF cộng thuế nhập khẩu
c) Giá tính thuế nhập khẩu cộng thuế GTGT
d) Giá CIF cộng chi phí vận chuyển
Câu 6: Một công ty sử dụng nội bộ 150 chai bia, giá bán thị trường của mỗi chai là 25.000 đồng (chưa thuế GTGT và TTĐB). Thuế suất TTĐB là 65%. Tính thuế TTĐB phải nộp cho số bia này.
a) 1.875.000 VND
b) 2.437.500 VND
c) 1.125.000 VND
d) 2.250.000 VND
Câu 7: Thuế suất TTĐB đối với thuốc lá là:
a) 35%
b) 50%
c) 65%
d) 75%
Câu 8: Một công ty bán 500 chai rượu với giá 1.200.000 đồng/chai (chưa thuế GTGT và TTĐB). Thuế suất TTĐB là 50%. Tính số thuế TTĐB phải nộp.
a) 200.000.000 VND
b) 300.000.000 VND
c) 400.000.000 VND
d) 450.000.000 VND
Câu 9: Thuế TTĐB thường áp dụng cho loại hàng hóa nào dưới đây?
a) Lương thực, thực phẩm
b) Hàng hóa thiết yếu
c) Hàng hóa xa xỉ hoặc có hại cho sức khỏe
d) Hàng hóa công cộng
Câu 10: Một công ty nhập khẩu 100 hộp thuốc lá với giá $40/hộp (tỷ giá 1 USD = 23.500 VND). Thuế nhập khẩu là 30%, thuế TTĐB là 75%. Tính giá trị thuế tiêu thụ đặc biệt.
a) 6.000.000 VND
b) 5.580.000 VND
c) 5.900.000 VND
d) 6.580.000 VND
8.2 Câu hỏi tự luận thường gặp
Câu 1: Công ty X nhập khẩu 500 chai rượu mạnh từ nước ngoài với giá nhập khẩu là $80/chai (tỷ giá 1 USD = 23.500 VND). Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là $300 cho cả lô hàng. Sau đó, công ty dùng 50 chai để biếu tặng khách hàng. Giá bán thị trường của mỗi chai rượu là 2.500.000 đồng (chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB).
Yêu cầu bài toán:
- Tính thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, và thuế GTGT cho lô hàng nhập khẩu.
- Định khoản các nghiệp vụ liên quan đến việc biếu tặng 50 chai rượu.
Biết rằng:
- Thuế nhập khẩu là 20%.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là 50%.
- Thuế GTGT là 10%.
Câu 2: Công ty Y sản xuất và bán 1.000 lon nước ngọt có ga với giá bán chưa có thuế GTGT và TTĐB là 15.000 đồng/lon. Công ty dành 100 lon để tặng cho khách hàng nhân dịp năm mới.
Yêu cầu bài toán:
- Tính thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT cho toàn bộ số nước ngọt đã bán và tặng.
- Định khoản các nghiệp vụ liên quan đến việc bán và tặng nước ngọt.
Biết rằng:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với nước ngọt có ga là 35%.
- Thuế GTGT là 10%.
Câu 3: Công ty G nhập khẩu 1.000 chai bia từ Đức với giá nhập khẩu là $3/chai (tỷ giá 1 USD = 23.500 VND). Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là $500. Sau khi nhập khẩu, công ty sử dụng 100 chai bia để biếu tặng khách hàng. Giá bán trên thị trường của mỗi chai bia là 80.000 VND (chưa thuế GTGT và TTĐB).
>>Yêu cầu:
- Tính thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), và thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho lô hàng nhập khẩu.
- Định khoản các nghiệp vụ liên quan đến việc biếu tặng 100 chai bia.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%.
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 65%.
- Thuế suất thuế GTGT là 10%.
Câu 4: Công ty H sản xuất 10.000 chai nước ngọt có ga với giá bán chưa có thuế GTGT là 12.000 đồng/chai. Trong tháng, công ty bán 7.000 chai nước ngọt cho khách hàng và sử dụng nội bộ 500 chai. Giá thị trường của 500 chai nước ngọt nội bộ này cũng là 12.000 đồng/chai.
Yêu cầu bài toán:
- Tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) và thuế GTGT cho các giao dịch bán hàng và sử dụng nội bộ.
- Định khoản các nghiệp vụ liên quan.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế TTĐB đối với nước ngọt có ga là 35%.
- Thuế suất thuế GTGT là 10%.
Câu 5: Công ty J nhập khẩu 500 hộp thuốc lá từ nước ngoài với giá $45/hộp (tỷ giá 1 USD = 23.000 VND). Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là $1.000. Sau khi nhập khẩu, công ty bán 400 hộp thuốc lá với giá bán chưa có thuế GTGT là 2.000.000 đồng/hộp.
>>Yêu cầu:
- Tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế nhập khẩu, và thuế GTGT cho lô hàng nhập khẩu.
- Định khoản các nghiệp vụ liên quan đến việc bán 400 hộp thuốc lá.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế nhập khẩu là 25%.
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 75%.
- Thuế suất thuế GTGT là 10%.
Hy vọng qua những bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt được chia sẻ, bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về cách tính thuế và áp dụng vào thực tiễn. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhé!