Hướng dẫn 3 cách đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất 2025

03 cách đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất 2025

Đăng ký mã số thuế cá nhân không chỉ là một nghĩa vụ pháp lý mà còn là chìa khóa mở ra nhiều cơ hội tài chính cho mỗi cá nhân. Mặc dù bước đầu có thể hơi phức tạp, nhưng việc sở hữu mã số thuế sẽ mang lại sự tiện lợi trong việc quản lý thu nhập, nộp thuế và hưởng các quyền lợi liên quan. Việc đăng ký mã số thuế giúp bạn dễ dàng tham gia vào hệ thống thuế điện tử, tiết kiệm thời gian và công sức trong các giao dịch tài chính. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu cách thức để thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân một cách nhanh chóng và chính xác.

1. Hướng dẫn 3 đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất 2025

Đăng ký mã số thuế cá nhân là một bước quan trọng trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế của mỗi công dân. Việc hiểu rõ quy trình và tầm quan trọng của việc đăng ký mã số thuế cá nhân sẽ giúp bạn tuân thủ đúng các quy định của pháp luật, đồng thời bảo vệ quyền lợi của chính mình.

Cách đăng ký mã số thuế cá nhân như thế nào?
Cách đăng ký mã số thuế cá nhân như thế nào?

Bạn có thể đăng ký mst cá nhân theo một trong ba cách sau:

1.1 Đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp tại Cơ quan Thuế

Để đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp tại cơ quan Thuế. Bạn cần nộp hồ sơ gồm tờ khai đăng ký thuế và bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu tại Cục Thuế nơi bạn làm việc hoặc sinh sống. Bạn sẽ nhận được mã số thuế sau khi hồ sơ được xử lý.

Theo đó, căn cứ quy định tại Điều 31, Luật quản lý thuế hướng dẫn chi tiết tại Tiết b, Khoản 9, Điều 7, Thông tư 105/2020/TTBTC thì cá nhân nộp thuế TNCN không thông qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp cho cơ quan thuế như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định cho từng trường hợp cụ thể.

Tùy vào từng đối tượng, hồ sơ đăng ký thuế sẽ có các yêu cầu giấy tờ khác nhau, cụ thể như sau:

(1) Cá nhân làm việc tại các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế:

  • Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
    • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT.
    • Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với công dân Việt Nam).
    • Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam sinh sống ở nước ngoài).

(2) Cá nhân làm việc cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ nước ngoài:

  • Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
    • Giấy tờ quy định tại mục (1).
    • Bản sao văn bản bổ nhiệm từ tổ chức sử dụng lao động (đối với cá nhân nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, được cử sang làm việc tại Việt Nam nhưng nhận thu nhập từ nước ngoài).

(3) Cá nhân phát sinh nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước (ví dụ: thuế đất, chuyển nhượng bất động sản, v.v.):

  • Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
    • Tờ khai đăng ký thuế.
    • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, hoặc Hộ chiếu.
    • Các giấy tờ liên quan khác.

Nếu hồ sơ khai thuế thiếu bản sao các giấy tờ còn hiệu lực, người nộp thuế cần gửi kèm các giấy tờ này cùng hồ sơ khai thuế. Nếu cơ quan thuế đã thực hiện liên thông với cơ quan quản lý nhà nước, thì cơ quan thuế sẽ căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin từ cơ quan quản lý nhà nước nếu không có hồ sơ khai thuế.

(4) Cá nhân thuộc các trường hợp khác đăng ký thuế tại nơi cư trú:

  • Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm các giấy tờ được quy định tại mục (1).

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

  • Công chức thuế tiếp nhận hồ sơ:
    • Khi hồ sơ đăng ký thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế sẽ tiếp nhận và đóng dấu xác nhận vào hồ sơ, ghi rõ ngày nhận và số lượng tài liệu theo bảng kê.
    • Nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế cũng đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ và số văn thư của cơ quan thuế.

Bước 3: Trả kết quả

  • Công chức thuế cấp phiếu hẹn:
    • Đối với hồ sơ mà cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, công chức thuế sẽ viết phiếu hẹn, ghi rõ ngày trả kết quả và thời gian xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận.

Bước 4 (nếu có): Xem xét và kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế

  • Kiểm tra và yêu cầu bổ sung thông tin:
    • Trong quá trình kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu thông tin hoặc tài liệu, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế yêu cầu bổ sung theo mẫu 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lục II của Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Thông báo này phải được gửi trong vòng 2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.

(Theo quy định tại Điểm b, Khoản 9, Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC)

1.2 Đăng ký mã số thuế cá nhân thông qua nơi chi trả thu nhập

Để đăng ký mã số thuế thông qua cơ quan chi trả thu nhập, bạn cần nộp hồ sơ bao gồm văn bản ủy quyền và bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu cho cơ quan chi trả thu nhập, như doanh nghiệp, công ty, cơ quan, đơn vị, v.v. Cơ quan chi trả thu nhập sẽ tổng hợp thông tin và gửi cho cơ quan thuế để cấp mã số thuế cho bạn.

Theo Khoản 3, Điều 33, Luật Quản lý thuế 2019, tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân chưa có mã số thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Đồng thời, tổ chức này cũng phải đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế trong vòng 10 ngày kể từ khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh.

Cũng theo Điều 7, Thông tư 105/2020/TT-BTC, cá nhân nộp thuế TNCN thông qua cơ quan chi trả thu nhập và có ủy quyền cho cơ quan này đăng ký thuế. Hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế gồm:

  • Giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân.
  • Một trong các giấy tờ của cá nhân (bản sao CCCD/CMND còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân nước ngoài hoặc công dân Việt Nam sống ở nước ngoài).

Lưu ý: Nếu người lao động nộp thuế thu nhập cá nhân tại nhiều cơ quan chi trả thu nhập trong cùng một kỳ thuế, chỉ cần ủy quyền cho một cơ quan chi trả thu nhập để được cấp mã số thuế, và thông báo mã số thuế cho các cơ quan khác để kê khai và nộp thuế. Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai Mẫu số 05-ĐK-TH-TCT gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Các bước đăng ký mã số thuế cá nhân thông qua nơi chi trả thu nhập

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nộp cho doanh nghiệp chi trả thu nhập

Cá nhân cần chuẩn bị các giấy tờ sau để nộp cho đơn vị chi trả thu nhập:

  • Giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân
  • Bản sao CCCD/CMT/Hộ chiếu còn hiệu lực
  • Các giấy tờ liên quan khác

Nếu cá nhân làm việc tại nhiều đơn vị chi trả thu nhập trong cùng một kỳ nộp thuế, chỉ cần ủy quyền cho một đơn vị chi trả thu nhập để hoàn tất việc đăng ký và nhận mã số thuế.

Bước 2: Doanh nghiệp xử lý hồ sơ và nộp lên cơ quan thuế

Đơn vị chi trả thu nhập sẽ thực hiện các bước sau:

  • Tổng hợp thông tin đăng ký thuế của người lao động và điền vào tờ khai mẫu số 05-ĐK-TCT.
  • Nộp tờ khai đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi cơ quan thuế nhận đầy đủ hồ sơ từ doanh nghiệp, mã số thuế sẽ được cấp cho người lao động và gửi trả lại cho doanh nghiệp. Người lao động nhận kết quả mã số thuế từ đơn vị đã nộp hồ sơ.

1.3 Đăng ký mã số thuế cá nhân online

Đăng ký mã số thuế cá nhân theo phương thức online. Bạn cần truy cập vào Cổng giao dịch điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập vào hệ thống. Sau đó, bạn chọn chức năng “Đăng ký thuế” và điền thông tin vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT. Bạn sẽ nhận được kết quả qua email hoặc tra cứu trên cổng giao dịch.

Dưới đây là các bước đơn giản để đăng ký mã số thuế cá nhân trực tuyến:

1.1.1 Cá nhân tự đăng ký mã số thuế cá nhân

  • Bước 1: Truy cập vào trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn
    Truy cập vào trang thông tin điện tử
    Truy cập vào trang thông tin điện tử
  • Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống. Tại trang chủ, chọn mục phù hợp với đối tượng và chọn mục “Cá nhân” để tiếp tục.
    chọn mục phù hợp với đối tượng
    chọn mục phù hợp với đối tượng
  • Bước 3: Chọn mục “Đăng ký thuế lần đầu” để bắt đầu quá trình đăng ký.
    Chọn mục "Đăng ký thuế lần đầu"
    Chọn mục “Đăng ký thuế lần đầu”
  • Bước 4: Tại góc trên bên trái màn hình, chọn mục “Kê khai và nộp hồ sơ” để tiếp tục.
    chọn mục “Kê khai và nộp hồ sơ”
    chọn mục “Kê khai và nộp hồ sơ”
  • Bước 5: Lựa chọn đối tượng phù hợp để xác định các thông tin và hồ sơ cần thiết.
    Lựa chọn đối tượng phù hợp
    Lựa chọn đối tượng phù hợp
  • Bước 6: Điền thông tin cá nhân theo yêu cầu và nhấn “Tiếp tục” để tiếp tục với các bước sau.
    Điền thông tin cá nhân theo yêu cầu
    Điền thông tin cá nhân theo yêu cầu
  • Bước 7: Điền các thông tin cần thiết vào mẫu đăng ký thuế được cung cấp.
    Điền thông tin vào mẫu đăng ký thuế
    Điền thông tin vào mẫu đăng ký thuế
  • Bước 8: Sau khi hoàn tất việc điền thông tin, chọn mục “Hoàn thành kê khai” để hoàn tất quá trình đăng ký mã số thuế cá nhân.
    chọn mục "Hoàn thành kê khai" để hoàn tất
    chọn mục “Hoàn thành kê khai” để hoàn tất

Với những bước này, bạn đã hoàn tất quy trình đăng ký mã số thuế cá nhân trực tuyến một cách nhanh chóng và dễ dàng.

1.1.2 Doanh nghiệp đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên

Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin Thuế điện tử của Tổng cục Thuế Việt Nam tại địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn/.

Hướng dẫn đăng ký MST cá nhân online trên website Thuế điện tử
Hướng dẫn đăng ký MST cá nhân online trên website Thuế điện tử

Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống Thuế điện tử bằng tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan thuế. Nếu chưa có tài khoản, doanh nghiệp cần đăng ký tài khoản mới với cơ quan Thuế. Tại trang chủ, trong mục hệ thống điện tử, chọn “Doanh nghiệp” để tiến hành đăng ký tài khoản.
Nếu đã có tài khoản, sau khi đăng nhập thành công, công ty trả thu nhập thực hiện đăng ký mã số thuế mới cho người lao động. Nhấn chọn ô “Doanh nghiệp”, hệ thống sẽ hiển thị giao diện “Đăng nhập hệ thống”, sau đó kế toán chỉ cần điền đầy đủ “Tên đăng nhập”, “Mật khẩu” và chọn “Đối tượng” là “Người nộp thuế”.

NNT sử dụng tài khoản để đăng nhập hệ thống Thuế điện tử
NNT sử dụng tài khoản để đăng nhập hệ thống Thuế điện tử

Bước 3: Nhấn chọn mục “Đăng ký thuế”. Khi giao diện mới mở ra, tại mục “Đăng ký mới hoặc thay đổi thông tin của cá nhân qua CQCT”, chọn hồ sơ “05-ĐK-TH-TCT”.

NNT đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua CQCT
NNT đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua CQCT

Bước 4: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân và nộp tờ khai. Bạn cần đảm bảo nhập chính xác các thông tin của nhân viên cần đăng ký mã số thuế cá nhân, theo đúng thông tin trên CCCD/CMND trong bảng kê khai.

NNT điền thông tin trên tờ khai đăng ký MST thu nhập cá nhân
NNT điền thông tin trên tờ khai đăng ký MST thu nhập cá nhân

Lưu ý: Nếu muốn làm đăng ký cho 2 người trở lên. Bạn chọn ô “Thêm dòng”. Điền “Ngày ký” và điền tên giám đốc doanh nghiệp vào mục “Người đại diện pháp luật”.

Bảng thông báo hoàn thành kê khai thông tin cấp MST
Bảng thông báo hoàn thành kê khai thông tin cấp MST

Nhấn chọn ô “Hoàn thành kê khai” và sau đó chọn “Nộp hồ sơ đăng ký thuế” để hoàn tất quá trình. Hệ thống sẽ trả kết quả trong ngày nếu hồ sơ đầy đủ và thông tin khai báo chính xác.

Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân, để tra cứu kết quả hồ sơ, bạn thực hiện như sau:
Chọn “Tra cứu hồ sơ”, sau đó vào mục “Hồ sơ đăng ký thuế”.

Tra cứu kết quả hồ sơ đăng ký thuế
Tra cứu kết quả hồ sơ đăng ký thuế

Tiếp theo nhấn chọn “05-ĐK-TH-TCT…” và nhấn “Tra cứu” để xem kết quả.

2. 6 cách tra cứu mã số thuế cá nhân đơn giản, nhanh chóng nhất

Cách 1: Tra mã số thuế cá nhân trên địa chỉ website của Tổng cục thuế

Tra mã số thuế cá nhân trên địa chỉ website của Tổng cục thuế
Tra mã số thuế cá nhân trên địa chỉ website của Tổng cục thuế

Bước 1: Truy cập trang web: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp và chọn mục “Thông tin về người nộp thuế TNCN”.

Bước 2: Nhập thông tin cần thiết:

  • Số CMND/CCCD
  • Mã xác nhận: Dãy ký tự captcha gồm 5 ký tự hiển thị bên phải (thay đổi theo từng phiên tra cứu).

Bước 3: Nhấn “Tra cứu”, hệ thống sẽ hiển thị thông tin bao gồm:

  • Mã số thuế cá nhân
  • Họ tên người nộp thuế
  • Cơ quan thuế quản lý
  • Số CMND/CCCD đã đăng ký
  • Ngày cập nhật thông tin gần nhất
  • Trạng thái hoạt động của mã số thuế

Lưu ý: Không điền vào các ô Mã số thuế, Họ và tên, Địa chỉ, nếu không kết quả trả về có thể hiển thị “Không tìm thấy kết quả“.

Cách 2: Tra cứu mã số thuế cá nhân tại trang web của Thuế điện tử

Tra cứu mã số thuế cá nhân tại trang web của Thuế điện tử
Tra cứu mã số thuế cá nhân tại trang web của Thuế điện tử

Bước 1: Truy cập trang web: https://thuedientu.gdt.gov.vn

  • Tại góc phải màn hình, chọn mục “Đăng nhập hệ thống” → Chọn “Cá nhân”.

Bước 2: Trên trang chủ, nhấp vào “Tra cứu thông tin NNT” để mở bảng tra cứu thông tin người nộp thuế.

  • Loại giấy tờ: Chọn “Chứng minh thư/Căn cước công dân” (hiện hệ thống vẫn để mặc định là “Chứng minh thư”).
  • Số giấy tờ: Nhập số CMND/CCCD của người cần tra cứu.
  • Mã kiểm tra: Nhập 4 ký tự hiển thị bên cạnh.
  • Nhấn “Tra cứu” để xem kết quả.

Bước 3: Hệ thống hiển thị thông tin của người nộp thuế, bao gồm:

  • Mã số thuế cá nhân do cơ quan thuế cấp.
  • Họ tên người nộp thuế.
  • Cơ quan thuế quản lý.
  • Số CMND/CCCD đã đăng ký.
  • Ngày cấp mã số thuế.
  • Trạng thái hoạt động của mã số thuế.

Việc tra cứu giúp cá nhân kiểm tra và xác nhận chính xác thông tin thuế của mình một cách nhanh chóng.

Cách 3: Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang TracuuMST

Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang TracuuMST
Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang TracuuMST

TracuuMST là trang web hỗ trợ tra cứu mã số thuế cá nhân hoàn toàn miễn phí, nhanh chóng và chính xác. Chỉ cần nhớ số CMND/CCCD, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập trang web: https://tracuumst.com.
  • Bước 2: Chọn mục “Mã số thuế cá nhân”.
  • Bước 3: Nhập số CMND/CCCD vào ô tra cứu.
  • Bước 4: Nhấn “Tra cứu” để hệ thống xử lý thông tin.
  • Bước 5: Nhận kết quả hiển thị đầy đủ mã số thuế và thông tin liên quan.

Với vài thao tác đơn giản, bạn có thể kiểm tra mã số thuế cá nhân một cách nhanh chóng và chính xác!

Cách 4: Tra cứu mã số thuế cá nhân thông qua mã số thuế

Tra cứu mã số thuế cá nhân thông qua mã số thuế
Tra cứu mã số thuế cá nhân thông qua mã số thuế

Trang Masothue.com cung cấp dịch vụ tra cứu mã số thuế cá nhân hoàn toàn miễn phí bằng CMND/CCCD với thao tác đơn giản như sau:

  • Bước 1: Truy cập trang web: https://masothue.com/
  • Bước 2: Nhập số CMND/CCCD vào ô tìm kiếm.
  • Bước 3: Nhấn “Tra cứu” và đợi hệ thống xử lý.
  • Bước 4: Nhận kết quả bao gồm mã số thuế cá nhân và thông tin liên quan.

Chỉ với vài giây, bạn có thể dễ dàng kiểm tra mã số thuế cá nhân một cách chính xác và nhanh chóng!

Cách 5: Tra cứu mã số thuế cá nhân online

Tra cứu mã số thuế cá nhân online
Tra cứu mã số thuế cá nhân online

TNCNonline.com.vn là trang web hỗ trợ tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh chóng, miễn phí và chính xác. Chỉ cần số CMND/CCCD, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập trang web: https://tncnonline.com.vn/tra-cuu-ma-so-thue-tncnonline.html
  • Bước 2: Nhập số CMND/CCCD của cá nhân cần tra cứu.
  • Bước 3: Nhấn “Tra cứu” để hệ thống xử lý thông tin.
  • Bước 4: Nhận kết quả với đầy đủ mã số thuế và thông tin liên quan.

Cách 6: Tra cứu mã số thuế cá nhân trên ứng dụng eTax Mobile

Tra cứu mã số thuế cá nhân trên ứng dụng eTax Mobile
Tra cứu mã số thuế cá nhân trên ứng dụng eTax Mobile

Ứng dụng eTax Mobile, do Tổng cục Thuế phát triển, được tối ưu hóa cho các thiết bị di động chạy hệ điều hành iOS và Android (từ phiên bản 6.0 trở lên). Công cụ này cho phép cá nhân và hộ kinh doanh dễ dàng tra cứu thông tin, nộp tờ khai đăng ký thuế mọi lúc, mọi nơi, miễn là có kết nối Internet.

Hướng dẫn tra cứu thông tin NNT trên eTax Mobile:

Bước 1: Tải và cài đặt ứng dụng eTax Mobile trên điện thoại.

Bước 2: Mở ứng dụng, truy cập mục “Tiện ích”, sau đó chọn “Tra cứu thông tin NNT”.

Bước 3: Nhập số CMND/CCCD, xác nhận mã captcha, rồi nhấn “Tra cứu”.

Sau khi hoàn tất, hệ thống sẽ trả về thông tin gồm: mã số thuế, họ tên người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, số CMND/CCCD, ngày cập nhật gần nhất và ghi chú (nếu có).

3. Cách thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân online và trực tiếp

Theo quy định, mỗi cá nhân sẽ được cấp một mã số thuế duy nhất trong suốt đời. Do đó, khi có sự thay đổi thông tin cá nhân, cá nhân đó vẫn sử dụng mã số thuế hiện tại và chỉ cần nộp hồ sơ để cập nhật thông tin mới. Cá nhân có trách nhiệm đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan thuế trong vòng 20 ngày (đối với các khu vực miền núi, biên giới, hải đảo là 30 ngày) kể từ khi có thay đổi thông tin cá nhân. Những thay đổi phổ biến có thể bao gồm thay đổi số CCCD, ngày tháng năm sinh,…

Cách thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân
Cách thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân

3.1. Ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập thay đổi thông tin MST cá nhân

Khi cá nhân ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập, kế toán của doanh nghiệp sẽ thực hiện thủ tục thay đổi thông tin MST cho người lao động dựa vào thông tin CMND/CCCD mà người lao động cung cấp (không yêu cầu sao y công chứng). Có hai cách để thực hiện:

Cách 1: Đăng ký trực tiếp trên trang Tổng cục thuế (dành cho ít lao động)

  • Truy cập trang thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn
  • Chọn “Đăng ký mới/thay đổi thông tin của cá nhân qua CQCT”.
  • Lựa chọn mục “05-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập”.
  • Chọn “Thay đổi thông tin đăng ký thuế”.
  • Nhập thông tin cần thay đổi và chọn “Hoàn thành kê khai”.

Cách 2: Đăng ký qua phần mềm HTKK (dành cho nhiều lao động)

  • Đăng nhập vào phần mềm HTKK.
  • Chọn “Thuế thu nhập cá nhân” >> “05-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký thuế qua cơ quan chi trả (TT95/2016)”.
  • Chọn “Năm” >> “Thay đổi thông tin đăng ký thuế”.
  • Nhập thông tin cần thay đổi vào các mục yêu cầu.
  • Chọn “Ghi” và kết xuất file XML.

3.2. Trường hợp cá nhân tự đăng ký thay đổi thông tin MST cá nhân

Nếu cá nhân tự thực hiện thay đổi thông tin MST, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Bản sao CMND/CCCD của cá nhân (không cần công chứng).
  • Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST (theo Thông tư 105/2020/TT-BTC).

Nơi nộp hồ sơ: Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế đã đăng ký mã số thuế.

Việc thay đổi thông tin MST cá nhân một cách nhanh chóng và chính xác sẽ giúp người nộp thuế bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ thuế của mình một cách đầy đủ và hiệu quả.

4. Hướng dẫn sử dụng mã số thuế

Mã số thuế là một yếu tố quan trọng trong hệ thống quản lý thuế, giúp nhận diện và theo dõi các nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. Việc sử dụng mã số thuế đúng cách không chỉ đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý, mà còn giúp tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tài chính và thuế.

hướng dẫn sử dụng mã số thuế
hướng dẫn sử dụng mã số thuế

Theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế của người nộp thuế được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Ghi mã số thuế trong các tài liệu liên quan:
    • Người nộp thuế cần ghi mã số thuế vào hóa đơn, chứng từ và các tài liệu khác khi thực hiện giao dịch kinh doanh.
    • Mã số thuế phải được ghi khi mở tài khoản tại ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng.
    • Cung cấp mã số thuế khi khai thuế, nộp thuế, thực hiện miễn, giảm, hoàn thuế hoặc không thu thuế, cũng như khi đăng ký tờ khai hải quan.
    • Sử dụng mã số thuế trong tất cả các giao dịch thuế liên quan đến nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước, ngay cả khi người nộp thuế hoạt động tại nhiều địa bàn khác nhau.
  • Cung cấp mã số thuế cho đơn vị có liên quan:
    • Khi thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến thuế, người nộp thuế phải cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi làm thủ tục qua hệ thống một cửa liên thông với cơ quan quản lý thuế.
  • Cơ quan thuế và các tổ chức thu ngân sách:
    • Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, và các tổ chức được cơ quan thuế ủy quyền thu thuế có trách nhiệm sử dụng mã số thuế trong việc quản lý thuế và thu ngân sách nhà nước.
  • Ngân hàng và tổ chức tín dụng:
    • Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng phải ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản và trên các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế.
  • Các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý thuế:
    • Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý thuế cần sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khi cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.
  • Chi trả qua nền tảng kỹ thuật số xuyên biên giới:
    • Khi tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện chi trả cho các đối tác kinh doanh xuyên biên giới qua nền tảng trung gian kỹ thuật số không hiện diện tại Việt Nam, mã số thuế của đối tác đó phải được sử dụng để thực hiện khấu trừ và nộp thuế thay.
  • Sử dụng mã số định danh cá nhân thay thế mã số thuế:
    • Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư, mã số định danh cá nhân sẽ thay thế cho mã số thuế trong tất cả các giao dịch thuế liên quan.

5. Khi nào chấm dứt hiệu lực mã số thuế?

Chấm dứt hiệu lực mã số thuế là một quy trình quan trọng trong quản lý thuế, đảm bảo rằng các cá nhân, tổ chức không còn nghĩa vụ thuế khi các sự kiện pháp lý xảy ra. Theo quy định tại Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế sẽ chấm dứt hiệu lực trong một số trường hợp cụ thể.

Khi nào chấm dứt hiệu lực mã số thuế?
Khi nào chấm dứt hiệu lực mã số thuế?

Đối với những người nộp thuế đã đăng ký thuế cùng với việc đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, hoặc kinh doanh, mã số thuế sẽ bị hủy khi:

  • Doanh nghiệp hoặc tổ chức chấm dứt hoạt động kinh doanh, giải thể hoặc phá sản.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị thu hồi.
  • Tổ chức bị phân chia, kết hợp hoặc hợp nhất thành một đơn vị mới.

Trong trường hợp người nộp thuế đã đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, mã số thuế sẽ hết hiệu lực khi:

  • Chấm dứt hoạt động kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương bị thu hồi.
  • Tổ chức bị chia, sáp nhập hoặc hợp nhất.
  • Cơ quan thuế thông báo rằng tổ chức, cá nhân không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
  • Cá nhân bị mất tích, chết, hoặc không còn năng lực hành vi dân sự.
  • Nhà thầu nước ngoài kết thúc hợp đồng.
  • Nhà thầu hoặc nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi hợp đồng dầu khí.

Quy định này giúp bảo vệ quyền lợi của cả người nộp thuế và cơ quan thuế, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hệ thống quản lý thuế quốc gia.

6. Một số câu hỏi thường gặp về đăng ký mã số thuế cá nhân

Câu hỏi 1. Khi nào phải đăng ký mã số thuế cá nhân?

Những trường hợp cá nhân bắt buộc phải có mã số thuế

Người có thu nhập chịu thuế TNCN

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền trích từ thu nhập cá nhân để nộp vào ngân sách Nhà nước. Theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ban hành ngày 2/6/2020, những người có thu nhập từ 11 triệu đồng/tháng trở lên (tương đương 132 triệu đồng/năm) phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế TNCN và cần có mã số thuế cá nhân để kê khai.

Người đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, để được hưởng quyền giảm trừ gia cảnh khi có người phụ thuộc, người nộp thuế phải đăng ký và có mã số thuế cá nhân.

  • Nếu người nộp thuế đã kê khai giảm trừ nhưng người phụ thuộc chưa có mã số thuế, cơ quan thuế sẽ tự động cấp mã số thuế dựa trên thông tin kê khai.
  • Trường hợp cá nhân vừa là người nộp thuế vừa thuộc diện người phụ thuộc, nhưng chưa có mã số thuế, cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế cho người đó theo dữ liệu trên tờ khai giảm trừ gia cảnh.

Cũng theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là 4,4 triệu đồng/tháng/người phụ thuộc.

Người đứng đầu tổ chức kinh doanh

Cá nhân đứng đầu nhóm kinh doanh hoặc tổ chức kinh doanh có trách nhiệm đăng ký mã số thuế cá nhân.

Mã số thuế này được sử dụng để:

  • Kê khai và nộp các loại thuế như thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt… của tổ chức kinh doanh.
  • Thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế thu nhập cá nhân của bản thân.

Việc sở hữu mã số thuế cá nhân không chỉ giúp thực hiện đúng quy định pháp luật mà còn tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình kê khai và quyết toán thuế.

Câu hỏi 2. Đăng ký mã số thuế cá nhân để làm gì?

Việc đăng ký mã số thuế cá nhân không chỉ giúp thực hiện nghĩa vụ kê khai thu nhập với cơ quan thuế mà còn mang lại nhiều quyền lợi, bao gồm:

  • Hưởng giảm trừ gia cảnh khi có người phụ thuộc theo quy định hiện hành.
  • Hoàn thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp đã nộp thừa.
  • Được khấu trừ thuế TNCN ở mức tối ưu, thay vì phải chịu mức khấu trừ cao hơn như những người chưa có mã số thuế.
  • Hỗ trợ giảm thuế trong các tình huống đặc biệt như thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc mắc bệnh hiểm nghèo.
  • Nhận tư vấn và hỗ trợ miễn phí từ cơ quan thuế về các vấn đề liên quan đến nghĩa vụ thuế.

Câu hỏi 3. Không đăng ký mã số thuế cá nhân có sao không?

Nếu không đăng ký mã số thuế cá nhân trong vòng 10 ngày kể từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế, cá nhân có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 10, Nghị định 125/2020/NĐ-CP, với mức phạt cụ thể như sau:

  • Phạt cảnh cáo: Áp dụng khi trễ hạn đăng ký từ 1 đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng: Nếu đăng ký trễ từ 1 đến 30 ngày (trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 1, Điều 10, Nghị định 125/2020/NĐ-CP).
  • Phạt từ 3.000.000 – 6.000.000 đồng: Khi chậm đăng ký từ 31 đến 90 ngày.
  • Phạt từ 6.000.000 – 10.000.000 đồng: Nếu chậm đăng ký từ 91 ngày trở lên.

Câu hỏi 4. Đăng ký mã số thuế cá nhân bao lâu có?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 34 của Luật Quản lý thuế 2019, cơ quan thuế sẽ hoàn thành việc giải quyết hồ sơ đăng ký thuế trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Câu hỏi 5. Khi người lao động chuyển từ chứng minh thư sang căn cước công dân, có cần cập nhật thông tin không và thủ tục như thế nào?

Khi có sự thay đổi thông tin cá nhân, ví dụ như chuyển từ chứng minh thư sang căn cước công dân, người lao động phải thông báo sự thay đổi này và ủy quyền cho đơn vị sử dụng lao động để thực hiện cập nhật thông tin với cơ quan thuế. Hồ sơ thay đổi cần bao gồm:

  • Mẫu tờ khai 08-MST (tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế)
  • Bản sao căn cước công dân (không cần công chứng).

Hạn nộp hồ sơ: Đơn vị sử dụng lao động phải hoàn tất việc nộp hồ sơ trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được ủy quyền của người lao động để thay đổi thông tin cá nhân.

Câu hỏi 2. Để đăng ký mã số thuế cho người lao động, có bắt buộc phải sử dụng file XML không?

Có hai phương pháp để đăng ký mã số thuế cho người lao động:

  • Phương pháp 1: Đăng ký trực tiếp trên website của Tổng cục Thuế.
  • Phương pháp 2: Đăng ký thông qua phần mềm HTKK, xuất file XML.

Đối với các đơn vị có ít lao động, phương pháp đăng ký trực tiếp trên website sẽ thuận tiện hơn. Tuy nhiên, đối với các đơn vị có nhiều lao động, việc sử dụng phần mềm HTKK và file XML sẽ giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc.

Tóm lại, việc đăng ký mã số thuế cá nhân là bước khởi đầu quan trọng để bạn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và quản lý tài chính cá nhân hiệu quả. Dù có thể gặp phải một vài thủ tục ban đầu, nhưng với những lợi ích lâu dài như dễ dàng tra cứu thông tin thuế, giảm thiểu rủi ro pháp lý và tối ưu hóa các quyền lợi về thuế, đây là một việc làm không thể thiếu. Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình đăng ký, mọi thắc mắc vui lòng liên hệ AZTAX để biết thêm chi tiết và được hỗ trợ kịp thời.

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon