Quản lý kho hiệu quả bắt đầu từ việc nắm vững các tài khoản liên quan đến kế toán kho. Dưới đây là thông tin chi tiết mà AZTAX đã tổng hợp về các tài khoản này. Hãy cùng tìm hiểu để nâng cao khả năng quản lý và kiểm soát tài sản kho của bạn.
1. Kế toán kho là gì?
Kế toán kho là người theo dõi, kiểm tra hoạt động xuất nhập hàng hóa, kiểm soát hàng tồn kho, quản lý các loại chứng từ, đảm bảo số lượng cũng như chất lượng sản phẩm và hạn chế tình trạng thất thoát hàng hóa.
Thuật ngữ “kế toán kho” và “thủ kho” thường gây nhầm lẫn, bởi hai vai trò này có sự liên kết chặt chẽ trong công việc. Ở nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ, một người có thể đảm nhiệm cả hai vị trí này. Tuy nhiên, tại các doanh nghiệp lớn hoặc các ngành có đặc thù với khối lượng hàng hóa và trang thiết bị lớn, hai chức danh này thường được tách riêng, mỗi người phụ trách một mảng công việc cụ thể để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý kho hàng.
2. Nhiệm vụ của kế toán kho bao gồm:
Hiểu rõ nhiệm vụ của kế toán kho là điều cần thiết để đảm bảo quản lý tài sản và hàng hóa hiệu quả. Dưới đây là các nhiệm vụ chính của kế toán kho, giúp bạn nắm bắt công việc và trách nhiệm trong lĩnh vực này.
- Xác minh tính hợp lệ của các hóa đơn và chứng từ liên quan trước khi thực hiện các giao dịch nhập hoặc xuất kho.
- Ghi chép và theo dõi việc nhập xuất kho và vật tư để đảm bảo các khoản chi phí và sự kiện công trình được chính xác và phù hợp.
- Phối hợp với kế toán công nợ đối chiếu số liệu phát sinh hàng ngày.
- Xác nhận kết quả kiểm, đếm, giao nhận hóa đơn, chứng từ và ghi chép sổ sách theo quy định.
- Lập chứng từ nhập xuất, hóa đơn bán hàng.
- Soạn thảo báo cáo tồn kho và báo cáo về nhập xuất tồn.
- Kiểm soát nhập xuất tồn kho.
- Thường xuyên thực hiện kiểm tra việc ghi chép trên thẻ kho của thủ kho, đảm bảo hàng hóa và vật tư trong kho được sắp xếp hợp lý. Đồng thời, cần kiểm tra xem thủ kho có tuân thủ đúng các quy định của công ty không và đối chiếu số liệu nhập xuất giữa thủ kho và kế toán.
- Tham gia công tác kiểm kê định kỳ ( hoặc đột xuất).
- Chịu trách nhiệm lập biên bản kiểm kê và biên bản đề xuất các biện pháp xử lý khi có sự chênh lệch giữa sổ sách và thực tế.
- Gửi chứng từ và báo cáo kế toán theo yêu cầu quy định.
Tìm hiểu các nhiệm vụ của kế toán kho giúp chúng ta thấy rõ vai trò quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát tài sản kho. Những thông tin này không chỉ cải thiện hiệu quả công việc mà còn đảm bảo sự chính xác trong quản lý hàng hóa.
3. Các tài khoản liên quan đến kế toán kho
Hiểu rõ các tài khoản liên quan đến kế toán kho là quan trọng để quản lý tài chính một cách hiệu quả. AZTAX đã tổng hợp đầy đủ thông tin về các tài khoản này. Hãy cùng tìm hiểu để nắm bắt cách thức hoạt động và quản lý kế toán kho một cách chính xác.
Các tài khoản hàng tồn kho được phân loại vào nhóm tài sản ngắn hạn, theo quy định chi tiết trong Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC:
Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường
Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản 153 – Công cụ và dụng cụ
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Tài khoản 155 – Thành phẩm
Tài khoản 156 – Hàng hóa
Tài khoản 157 – Hàng hóa gửi đi để bán
Tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế
3.1 Tài khoản 151 – Hàng hóa mua đang trên đường vận chuyển
Kết cấu tài khoản 151
- Bên nợ
- Trị giá hàng hóa đã mua, đang đi đường
- Kết chuyển giá trị thực tế của hàng hóa, vật tư mua đang đi đường cuối kỳ (Đối với doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho định kỳ)
Số dư bên Nợ phản ánh giá trị của hàng hóa và vật tư đã được mua nhưng vẫn đang trên đường vận chuyển và chưa được nhập kho doanh nghiệp.
- Bên có
- Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho khách hàng;
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đầu kỳ (khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để ghi nhận số lượng hàng tồn kho).
3.2 Tài khoản 152 – Nguyên liệu và vật liệu
Kết cấu tài khoản 152
- Bên nợ
- Giá trị của nguyên liệu và vật liệu dư thừa phát hiện trong quá trình kiểm kê.
- Chuyển giá trị thực tế của nguyên liệu và vật liệu tồn kho cuối kỳ (khi doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Giá trị thực tế của nguyên liệu và vật liệu còn tồn kho vào cuối kỳ.
- Bên có
- Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất, kinh doanh, gia công chế biến, hoặc góp vốn.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại hoặc giảm giá hàng mua.
- Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ).
3.3 Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ
Kết cấu tài khoản 153
- Bên nợ
- Giá trị thực tế của công cụ và dụng cụ nhập kho từ các nguồn như mua sắm bên ngoài, tự chế tạo, thuê gia công chế biến, hoặc nhận dưới hình thức góp vốn.
- Giá trị của công cụ và dụng cụ cho thuê được nhập lại kho.
- Giá trị thực tế của các công cụ và dụng cụ dư thừa được phát hiện trong quá trình kiểm kê. Chuyển giá trị thực tế của công cụ và dụng cụ tồn kho vào cuối kỳ (trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để kế toán hàng tồn kho).
Số dư bên Nợ: Giá trị thực tế của công cụ và dụng cụ còn lại trong kho.
- Bên có
- Giá trị thực tế của công cụ và dụng cụ khi xuất kho để sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cho thuê, hoặc góp vốn;
- Chiết khấu thương mại khi mua công cụ, dụng cụ được hưởng;
- Giá trị của công cụ và dụng cụ được trả lại cho người bán hoặc được giảm giá bởi người bán;
- Giá trị của công cụ và dụng cụ bị thiếu phát hiện trong quá trình kiểm kê;
- Chuyển giao giá trị thực tế của công cụ và dụng cụ tồn kho vào đầu kỳ (khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để kế toán hàng tồn kho).
3.4 Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Kết cấu tài khoản 154
- Bên nợ
- Chi phí nguyên liệu và vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp, chi phí sử dụng máy móc trong thi công, cùng với chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ;
- Các chi phí liên quan đến giá thành sản phẩm xây dựng công trình bao gồm chi phí nguyên liệu và vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy móc thi công, và chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, cũng như giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ.
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất và kinh doanh chưa hoàn thành tính đến cuối kỳ
- Bên có
- Giá thành thực tế của sản phẩm đã hoàn thiện, nhập kho, chuyển đi tiêu thụ, sử dụng nội bộ ngay hoặc ứng dụng vào hoạt động xây dựng cơ bản.
- Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành, bao gồm bàn giao từng phần, toàn bộ tiêu thụ trong kỳ, hoặc giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính, hoặc chờ tiêu thụ.
- Chi phí thực tế cho khối lượng dịch vụ đã hoàn tất và được cung cấp cho khách hàng.
- Giá trị của phế liệu thu hồi và giá trị của sản phẩm hỏng không thể sửa chữa.
- Giá trị của nguyên liệu, vật liệu và hàng hóa sau khi gia công hoàn tất được nhập lại vào kho.
- Chuyển giao chi phí sản xuất và kinh doanh dở dang vào đầu kỳ (khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho).
Lưu ý:
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định, nếu không phân bổ, sẽ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải được ghi vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
- Đối với các doanh nghiệp sản xuất theo đơn hàng hoặc những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, khi kế toán đã kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào TK 154 trong mỗi kỳ kế toán, nhưng chỉ xác định chi phí này khi sản phẩm hoàn thành, thì không được tính vào giá trị hàng tồn kho. Thay vào đó, chi phí này phải được hạch toán vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632)
3.5 Tài khoản 155 – Thành phẩm
Kết cấu tài khoản 155
- Bên nợ
- Trị giá của thành phẩm nhập kho;
- Giá trị của thành phẩm thừa phát hiện trong quá trình kiểm kê;
- Chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho vào cuối kỳ (khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ cho việc hạch toán hàng tồn kho).
Số dư bên Nợ: Giá trị thực tế của thành phẩm còn lại trong kho vào cuối kỳ.
- Bên có
- Giá trị thực tế của thành phẩm khi được xuất kho;
- Giá trị của thành phẩm bị thiếu hụt trong quá trình kiểm kê;
- Chuyển giao giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho vào đầu kỳ (khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho).
3.6 Tài khoản 156 – Hàng hóa
Kết cấu tài khoản 156
- Bên nợ
- Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế không được hoàn lại);
- Chi phí thu mua hàng hóa;
- Giá trị của hàng hóa được thuê gia công, bao gồm cả giá mua và chi phí gia công;
- Giá trị của hàng hóa đã bán bị trả lại bởi người mua;
- Giá trị của hàng hóa được phát hiện thừa trong quá trình kiểm kê;
- Chuyển giao giá trị của hàng hóa tồn kho vào cuối kỳ (trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho);
- Giá trị của hàng hóa bất động sản được mua vào hoặc chuyển từ tài sản bất động sản đầu tư.
Số dư bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho.
- Chi phí mua hàng hóa tồn kho và giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho vào cuối kỳ.
- Bên có
- Giá trị của hàng hóa khi xuất kho để bán, chuyển giao cho đại lý, cung cấp cho doanh nghiệp phụ thuộc, thuê gia công bên ngoài, hoặc sử dụng cho sản xuất và kinh doanh;
- Chi phí thu mua được phân bổ cho các hàng hóa đã được bán trong kỳ;
- Chiết khấu thương mại nhận được từ hàng hóa đã mua;
- Các khoản giảm giá đối với hàng hóa đã mua được nhận.
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
- Giá trị của hàng hóa bị phát hiện thiếu trong quá trình kiểm kê;
- Chuyển giao giá trị của hàng hóa tồn kho vào đầu kỳ (khi doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong kế toán hàng tồn kho).
- Giá trị của hàng hóa bất động sản đã được bán hoặc chuyển đổi thành bất động sản đầu tư, bất động sản dùng cho mục đích sở hữu, hoặc tài sản cố định.
3.7 Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
Kết cấu tài khoản 157
- Bên nợ
- Giá trị của hàng hóa và thành phẩm đã được gửi cho khách hàng, gửi bán qua đại lý, ký gửi, hoặc chuyển cho các đơn vị cấp dưới thực hiện hạch toán phụ thuộc.
- Giá trị của dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được ghi nhận là đã hoàn tất bán hàng.
- Vào cuối kỳ, chuyển giao giá trị hàng hóa và thành phẩm đã được gửi đi bán nhưng chưa được xác định là đã bán (trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để kế toán hàng tồn kho).
Số dư bên Nợ: Giá trị của hàng hóa, thành phẩm đã được gửi đi và dịch vụ đã cung cấp nhưng chưa được xác nhận là đã bán trong kỳ.
- Bên có
- Giá trị của hàng hóa và thành phẩm đã được gửi đi để bán, hoặc dịch vụ đã cung cấp, được công nhận là đã hoàn tất việc bán.
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại;
- Vào đầu kỳ, chuyển giao giá trị hàng hóa và thành phẩm đã gửi đi bán, cùng với dịch vụ đã cung cấp nhưng chưa được xác nhận là đã bán (trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để kế toán hàng tồn kho)
Lưu ý: Các chi phí liên quan đến chế biến và bảo quản sau khi sản phẩm hoặc hàng hóa đã hoàn tất và được gửi đi bán phải được ghi nhận ngay vào chi phí bán hàng. Những chi phí này không được tính vào giá trị hàng gửi đi bán hoặc giá vốn.
3.8 Tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế
Lưu ý: Kho bảo thuế chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyên sản xuất hàng xuất khẩu và chịu sự quản lý hải quan đặc biệt.
- Bên nợ
- Giá trị của nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm và hàng hóa nhập kho trong kỳ để bảo đảm thuế
Số dư bên Nợ: Giá trị còn lại của nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm và hàng hóa tại kho cuối kỳ, được bảo lưu để quản lý thuế.
- Bên có
- Giá trị của nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm và hàng hóa xuất kho để bảo thuế trong kỳ
Các tài khoản liên quan đến kế toán kho giúp theo dõi và quản lý hàng hóa, chi phí và tồn kho. Việc sử dụng các tài khoản này đảm bảo rằng thông tin tài chính về kho bãi luôn chính xác và minh bạch, hỗ trợ quyết định quản lý hiệu quả.
Hiểu rõ các tài khoản liên quan đến kế toán kho là rất quan trọng để nắm bắt cách quản lý tài chính hiệu quả. AZTAX đã tổng hợp thông tin chi tiết về các tài khoản này, giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn. Để được tư vấn chính xác và đầy đủ, hãy liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 0932.383.089 nhé!