Trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân là câu hỏi mà nhiều người lao động và doanh nghiệp quan tâm khi gặp phải các tình huống phát sinh liên quan đến thuế. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân không chỉ giúp cá nhân giảm bớt gánh nặng tài chính, mà còn phản ánh sự công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Trong bài viết này, AZTAX sẽ giúp bạn tìm hiểu khi nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân và các quy định liên quan.
1. Trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn, hoàn thuế TNCN là quá trình trả lại số tiền thuế thu nhập cá nhân mà người nộp thuế đã nộp thừa, khi đáp ứng đủ các điều kiện pháp lý. Vậy những trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Theo Điều 8, Khoản 2 của Luật Thuế Thu nhập cá nhân năm 2007, cá nhân có quyền yêu cầu hoàn thuế trong những trường hợp cụ thể dưới đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Các trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Số thuế đã đóng lớn hơn số thuế phải nộp;
- Cá nhân đã nộp thuế, nhưng thu nhập tính thuế chưa đạt mức yêu cầu để phải nộp thuế;
- Các trường hợp khác theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tóm lại, AZTAX đã giải thích rõ khi nào được hoàn thuế TNCN. Việc hiểu rõ trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân giúp người nộp thuế thực hiện quyền lợi hợp pháp của mình.
Xem thêm: Cách xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán
2. Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Hoàn thuế thu nhập cá nhân là quá trình hoàn lại số thuế đã nộp thừa cho người nộp thuế khi họ đã thực hiện các nghĩa vụ thuế nhưng số thuế phải nộp ít hơn so với số tiền đã đóng. Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Đã đăng ký mã số thuế và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán.
- Thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định trong mục 1 của bài viết này.
- Đã gửi đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế đúng quy trình và được cơ quan thuế chấp thuận.

Theo Điều 28 của Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:
Hoàn thuế
Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
Như vậy, việc hoàn thuế chỉ thực hiện khi có yêu cầu hoàn trả từ người nộp thuế, cơ quan thuế sẽ không tự động thực hiện việc hoàn thuế; nếu không có đề nghị hoàn, số thuế sẽ được bù trừ vào kỳ tiếp theo.
- Trong trường hợp cá nhân đã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế thay, quá trình hoàn thuế sẽ được thực hiện thông qua tổ chức hoặc cá nhân đó.
- Đối với những cá nhân tự khai thuế, họ có thể lựa chọn hoàn thuế trực tiếp hoặc để số thuế thừa bù trừ vào kỳ thuế tiếp theo tại cơ quan thuế quản lý.
Tóm lại, việc hoàn thuế chỉ được thực hiện khi người nộp thuế đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật. Để hiểu rõ hơn điều kiện hoàn thuế TNCN, bạn có thể tham khảo thêm các hướng dẫn chi tiết.
3. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân
Hồ sơ hoàn thuế TNCN là một phần quan trọng trong quá trình quyết toán thuế. Việc hiểu rõ các loại hồ sơ hoàn thuế sẽ giúp người nộp thuế chuẩn bị đầy đủ và đúng quy định. Hãy cùng tìm hiểu về các loại hồ sơ này.

3.1 Hồ sơ hoàn TNCN được phân thành bao nhiêu loại?
Dựa theo quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được chia thành các loại khác nhau, cụ thể như sau:
Phân loại hồ sơ hoàn thuế
1. Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
2. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:
a) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;
b) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
c) Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;
d) Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;
đ) Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;
e) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
g) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.
3. Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.
Theo quy định hiện tại, hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được phân loại thành hai nhóm chính:
- Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế;
- Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
Tóm lại, hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được phân thành các loại khác nhau tùy theo tình huống và yêu cầu của người nộp thuế. Việc hiểu rõ các loại hồ sơ này sẽ giúp quá trình hoàn thuế được thực hiện chính xác và thuận lợi.
3.2 Hồ sơ hoàn thuế TNCN được thực hiện kiểm tra tại đâu?
Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân sẽ được kiểm tra theo các quy định tại Điều 74 của Luật Quản lý thuế 2019, với các bước cụ thể như sau:
Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế
1. Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế.
2. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trụ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Vì vậy, theo quy định hiện hành, hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân sẽ được kiểm tra tại:
- Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước sẽ được kiểm tra tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế.
- Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước khi hoàn thuế sẽ được kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế hoặc tại trụ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Kết luận, hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân sẽ được kiểm tra tại các chi cục thuế nơi người nộp thuế đã đăng ký. Để hiểu rõ hơn về quy trình và nhận sự hỗ trợ, bạn có thể tìm hiểu thêm từ các chuyên gia trong lĩnh vực thuế.
3.3 Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Căn cứ theo Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019, thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:
- Đối với hồ sơ hoàn thuế trước: Cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế trong 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo chấp nhận hồ sơ và thời gian giải quyết.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện hoàn thuế, số thuế sẽ được trả lại cho người nộp thuế.
- Nếu hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, cơ quan thuế sẽ chuyển hồ sơ đi kiểm tra.
- Trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, cơ quan thuế sẽ thông báo không hoàn thuế.
- Nếu thông tin trên hồ sơ không khớp với dữ liệu của cơ quan thuế, cá nhân sẽ phải giải trình và bổ sung thông tin. Thời gian giải trình không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
- Đối với những hồ sơ phải kiểm tra trước khi hoàn thuế:
- Thời gian giải quyết hồ sơ tối đa là 40 ngày kể từ khi cơ quan thuế nhận thông báo chấp nhận hồ sơ và thời gian giải quyết.
- Sau khi kiểm tra, cơ quan thuế sẽ quyết định hoàn thuế hoặc thông báo không hoàn thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
- Trường hợp chậm trễ:
- Nếu cơ quan thuế không giải quyết hoàn thuế đúng thời gian quy định, ngoài việc hoàn trả số thuế, cơ quan thuế phải trả lãi chậm với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền chậm hoàn và số ngày quá hạn.
Tóm lại, thời gian giải quyết hoàn thuế thu nhập cá nhân sẽ dao động từ 6 ngày đến 40 ngày tùy vào từng loại hồ sơ, và có thể có thêm khoản lãi nếu việc hoàn thuế bị chậm trễ.
4. Thủ tục hoàn thuế TNCN thực hiện thế nào?
Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân là một quy trình quan trọng, giúp người nộp thuế lấy lại số tiền thuế đã nộp thừa. Việc nắm vững thủ tục này không chỉ giúp cá nhân tránh được những rắc rối không cần thiết mà còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.

Theo Quyết định 1462/QĐ-BTC, quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với các tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công sẽ thực hiện quyết toán cho các cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế như sau:
(1) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công sẽ thực hiện quyết toán cho các cá nhân đã ủy quyền sau khi thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa hoặc thiếu. Nếu cá nhân có yêu cầu hoàn thuế, tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập sẽ chuẩn bị hồ sơ để nộp cho cơ quan thuế.
- Bước 2: Khi hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua bưu điện, cơ quan thuế sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo đúng quy định.
Khi hồ sơ được nộp qua giao dịch điện tử, quá trình tiếp nhận, kiểm tra, duyệt và xử lý hồ sơ (cùng với việc trả kết quả nếu có) sẽ được thực hiện qua hệ thống dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.
(2) Cách thức nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại văn phòng của cơ quan thuế;
- Thực hiện nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Hoặc sử dụng giao dịch trực tuyến thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc các tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
(3) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT trong Phụ lục II – Mẫu hồ sơ khai thuế ban hành kèm Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật, trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký.
- Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT trong Phụ lục II – Mẫu hồ sơ khai thuế ban hành kèm Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
(4) Thời hạn giải quyết
- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Thời gian hoàn tất phải trong vòng 06 ngày làm việc kể từ khi cơ quan thuế thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời gian giải quyết hoàn thuế.
- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Cơ quan thuế phải hoàn tất trong vòng 40 ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản chấp nhận hồ sơ và thời gian giải quyết hoàn thuế.
Tóm lại, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân cần tuân thủ các bước kê khai, nộp hồ sơ và các chứng từ liên quan theo quy định. Để tránh sai sót, người nộp thuế cần tìm hiểu kỹ quy trình và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ.
5. Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân
Việc tính toán số thuế được hoàn là một bước quan trọng đối với người nộp thuế, tuy nhiên cũng khá phức tạp. Tùy theo từng trường hợp hoàn thuế TNCN khác nhau, sẽ có các phương pháp tính toán khác nhau để xác định liệu người nộp thuế có đủ điều kiện hoàn thuế và số thuế hoàn lại là bao nhiêu.

Trường hợp 1: Tính hoàn thuế để xác định số thuế đã nộp thừa
Trong trường hợp này, người nộp thuế cần xác định số thuế đã tạm nộp và tính toán chính xác số thuế phải nộp để tìm ra sự chênh lệch (số thuế nộp thừa).
Trường hợp 2: Tính hoàn thuế khi chưa đạt mức phải nộp
Trường hợp này xảy ra khi người lao động làm việc đủ 12 tháng trong năm, nhưng thu nhập từ lương, tiền công mỗi tháng có sự chênh lệch (tháng cao hơn thì đã tạm nộp thuế), hoặc khi thu nhập cao hơn mức giảm trừ gia cảnh nhưng không làm đủ 12 tháng.
Người nộp thuế trong trường hợp này chỉ cần xác định xem tổng thu nhập của mình có đủ mức để nộp thuế hay không. Việc tính toán này chủ yếu dựa trên tổng thu nhập và các mức giảm trừ gia cảnh (bao gồm giảm trừ cho bản thân và giảm trừ cho người phụ thuộc).
Nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm (sau khi đã trừ các khoản thu nhập miễn thuế) không vượt quá 132 triệu đồng, người nộp thuế sẽ không phải nộp thuế TNCN. Trong trường hợp có người phụ thuộc, mỗi người sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng.
Ví dụ: Nếu anh A đăng ký 1 người phụ thuộc trong năm 2021, anh A chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm 2021 vượt quá 180 triệu đồng.
Tóm lại, việc tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân cần dựa trên các yếu tố như thu nhập thực tế, số thuế đã nộp, và các khoản giảm trừ hợp lý. Hiểu rõ quy trình này giúp cá nhân dễ dàng thực hiện hoàn thuế đúng cách.
6. Mẫu đơn hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất
Để giúp cá nhân thực hiện thủ tục hoàn thuế TNCN nhanh chóng và chính xác, việc sử dụng mẫu đơn hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất là vô cùng quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về mẫu đơn này để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
XỬ LÝ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA
Kính gửi: …….. (Tên cơ quan thuế)….…
I. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ
[01] Tên người nộp thuế:……………………
[02] Mã số thuế:………
[03] Tên đại lý thuế (nếu có):……………..
[04] Mã số thuế:…….
[05] Hợp đồng đại lý thuế: Số………. ngày…….
II. THÔNG TIN SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA
STT | Nội dung khoản nộp thừa | Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có) | Chương | Tiểu mục | Tên cơ quan thu | Loại tiền | Số tiền phải nộp | Số tiền đã nộp vào NS
NN |
Số tiền nộp thừa |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10)=
(9)-(8)>0 |
Tổng cộng theo tiểu mục: | |||||||||
Tổng cộng: |
III. ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KHOẢN NỘP THỪA
<1 . thông tin người nộp thuế đề nghị bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh hoặc đề nghị hoàn kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước>
STT | Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh | Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa | Số tiền còn phải nộp sau bù trừ | ||||||||||||
MST của NNT khác (nếu có) | Tên người nộp thuế khác (nếu có) | Nội dung khoản nợ/
phát sinh |
Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có) | Chương | Tiểu mục | Tên cơ quan thu | Địa bàn hành chính | Hạn nộp | Loại tiền | Số tiền còn phải nộp | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)=
(12)-(13) |
||
Tổng cộng theo tiểu mục: | |||||||||||||||
Tổng cộng: | |||||||||||||||
<2 . thông tin người nộp thuế đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước>
Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản…………………..
Tài khoản số:…………..Tại Ngân hàng/KBNN:…………………….
□ Tiền mặt:
Tên người nhận tiền:
CMND/CCCD/HC số: ……………… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:……….
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ……………………
IV. TÀI LIỆU GỬI KÈM: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
………………………………………
………………………………………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
…, ngày……. tháng……. năm……. | |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:……….. Chứng chỉ hành nghề số:……………. |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Tìm hiểu về mẫu đơn hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất sẽ giúp bạn thực hiện đúng quy trình và đảm bảo quyền lợi của mình. Để biết thêm chi tiết, đừng ngần ngại liên hệ với các chuyên gia hỗ trợ từ AZTAX.
7. Giải đáp một số thắc mắc về hoàn thuế TNCN
7.1 Làm sao biết được mình được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Để xác định liệu mình có đủ điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân hay không, cần lưu ý những điểm sau:
- Ghi lại số thuế đã tạm nộp và tính toán chính xác số thuế cần nộp, từ đó xác định chênh lệch giữa số thuế nộp thừa.
- Nếu chưa đến mức phải nộp thuế, cần kiểm tra xem thu nhập tính thuế của bạn đã đạt mức phải nộp hay chưa, dựa vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh.
Theo quy định, nếu thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm (sau khi đã loại trừ các khoản thu nhập miễn thuế) không vượt quá 132 triệu đồng, thì cá nhân không cần phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Nếu có người phụ thuộc, mỗi người sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng mỗi tháng.
7.2 Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Điều 1 của Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định mức giảm trừ gia cảnh như sau:
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh tại khoản 1 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007:
– Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
– Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Với những đối tượng không được giảm trừ gia cảnh, mức thu nhập chịu thuế sẽ là từ 11 triệu đồng/tháng hoặc 132 triệu đồng/năm. Nếu trong tháng có thu nhập vượt quá 11 triệu đồng nhưng tổng thu nhập cả năm không vượt quá 132 triệu đồng, họ sẽ được hoàn lại phần thuế đã nộp trong năm.
7.3 Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân
Như đã nêu trước đó, thời gian xử lý hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:
- Đối với hồ sơ hoàn thuế trước, thời gian giải quyết tối đa là 06 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ kiểm tra trước hoàn thuế, thời gian tối đa là 40 ngày.
7.4 Hoàn thuế thu nhập cá nhân ở đâu?
Đối với cá nhân tự quyết toán thuế với cơ quan thuế:
- Theo quy định tại điểm a, khoản 8 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, nếu cá nhân cư trú thuộc đối tượng tự khai thuế trong năm và chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi, hồ sơ quyết toán thuế sẽ được nộp tại cơ quan thuế nơi cá nhân thực hiện khai thuế.
- Trong trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại nhiều nơi, hồ sơ quyết toán thuế sẽ được nộp tại cơ quan thuế nơi có mức thu nhập cao nhất trong năm.
-
- Nếu không xác định được nguồn thu nhập cao nhất trong năm, cá nhân có thể chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại nơi cư trú hoặc cơ quan thuế quản lý tổ chức chi trả.
- Nếu cá nhân thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh, thì cần nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức này.
- Trường hợp cá nhân thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không áp dụng giảm trừ gia cảnh, hồ sơ quyết toán thuế sẽ nộp tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
- Nếu cá nhân không được giảm trừ gia cảnh tại bất kỳ tổ chức nào, hồ sơ quyết toán thuế sẽ được nộp tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
- Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ và thu nhập đã bị khấu trừ 10% tại một hoặc nhiều nơi, thì hồ sơ quyết toán thuế phải nộp tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
- Nếu cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một hoặc nhiều nơi nhưng không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập vào thời điểm quyết toán, thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
- Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công và yêu cầu giảm thuế (do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo…), hồ sơ quyết toán thuế sẽ được nộp tại cơ quan thuế nơi cá nhân làm thủ tục đề nghị giảm thuế.
Trong trường hợp doanh nghiệp hoàn thuế cho các cá nhân đã ủy quyền, hồ sơ cần được nộp tại cơ quan thuế có thẩm quyền quản lý trực tiếp.
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ khi nào được hoàn thuế TNCN và điều kiện hoàn thuế TNCN cùng các quy định liên quan. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ để được giải đáp chi tiết và hỗ trợ kịp thời.
Việc hiểu rõ trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân giúp người nộp thuế thực hiện các quyền lợi hợp pháp của mình. Nếu bạn rơi vào một trong các trường hợp được phép hoàn thuế, hãy chủ động nắm bắt cơ hội này để giảm bớt gánh nặng tài chính và đảm bảo quyền lợi cho bản thân. AZTAX sẽ cung cấp thông tin chi tiết và hỗ trợ bạn trong các trường hợp cụ thể. Liên hệ với chúng tôi qua hotline 0932.383.089 để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!