6 bước tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân nhanh nhất

Cách tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân

Việc tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân là một thủ tục quan trọng đối với người lao động và các cá nhân có thu nhập. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quy trình cũng như các bước thực hiện để đảm bảo quyền lợi của mình. Trong bài viết này, AZTAX sẽ hướng dẫn bạn cách tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân một cách dễ dàng và nhanh chóng, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức khi thực hiện thủ tục này.

1. Quy định pháp luật về hoàn thuế thu nhập cá nhân

Quá trình hoàn thuế không phải lúc nào cũng đơn giản, và mỗi thay đổi trong pháp luật có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động. Việc hiểu rõ các quy định pháp luật về hoàn thuế thu nhập cá nhân không chỉ giúp người nộp thuế đảm bảo quyền lợi mà còn giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác, tránh các rủi ro pháp lý.

Quy định pháp luật về hoàn thuế thu nhập cá nhân
Quy định pháp luật về hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo Điều 23 – Thông tư số 92/2015/TT-BTC, hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh, cùng với một số sửa đổi, bổ sung trong các luật thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP, quy định cụ thể như sau:

  1. Điều kiện hoàn thuế:
    • Chỉ những cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm yêu cầu hoàn thuế mới được áp dụng hoàn thuế.
  2. Trường hợp cá nhân ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân khác quyết toán thuế:
    • Nếu cá nhân đã ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập thay mình thực hiện quyết toán thuế, thì việc hoàn thuế sẽ được thực hiện thông qua tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập thay vì trực tiếp với cơ quan thuế.
  3. Trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế:
    • Cá nhân có thể tự thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế và trong trường hợp phát hiện có số thuế nộp thừa, cá nhân sẽ được hoàn thuế hoặc có thể bù trừ vào số thuế phải nộp cho kỳ sau.
  4. Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập:
    • Nếu tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho cá nhân ủy quyền và có số thuế nộp thừa, tổ chức/cá nhân này có thể yêu cầu hoàn thuế. Hồ sơ hoàn thuế cần nộp trực tiếp cho cơ quan thuế quản lý, bao gồm:
      • Giấy đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/ĐNHT (ban hành kèm Thông tư số 156/2013/TT-BTC).
      • Bản sao chứng từ nộp thuế và cam kết của người đại diện hợp pháp của tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập.
  5. Trường hợp cá nhân có thu nhập từ lương và tiền công:
    • Cá nhân có thu nhập từ lương hoặc tiền công tự quyết toán thuế với cơ quan thuế và nếu có số thuế nộp thừa, họ không cần nộp hồ sơ hoàn thuế. Thay vào đó, chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào:
      • Chỉ tiêu “Số thuế đề nghị hoàn vào tài khoản người nộp thuế” hoặc
      • Chỉ tiêu “Tổng số thuế được bù trừ cho các kỳ tiếp theo” trong tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN.

Các quy định trên cung cấp hướng dẫn cụ thể về cách thức hoàn thuế thu nhập cá nhân, giúp cá nhân và doanh nghiệp thực hiện đúng các nghĩa vụ thuế của mình và bảo vệ quyền lợi tài chính hợp pháp.

2. Tại sao cần tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Kiểm tra tình trạng hồ sơ giúp bạn theo dõi tiến độ xử lý, phát hiện sớm các vấn đề hoặc thiếu sót có thể phát sinh. Bằng cách chủ động tra cứu, bạn sẽ dễ dàng nắm bắt được các thông tin quan trọng, đảm bảo quá trình hoàn thuế diễn ra đúng tiến độ và bảo vệ quyền lợi tài chính của mình.

Tại sao cần tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Tại sao cần tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là quá trình người nộp thuế nhận lại phần tiền thuế đã nộp vượt quá mức quy định, trong những trường hợp được pháp luật cho phép, sau khi gửi yêu cầu hoàn thuế đến cơ quan Thuế.

Khi đã nộp hồ sơ yêu cầu hoàn thuế, việc tra cứu tình trạng hồ sơ là bước không thể bỏ qua. Điều này giúp người nộp thuế:

  • Kiểm tra, phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai sót hoặc thiếu sót trong thông tin kê khai, tránh làm kéo dài quá trình hoàn thuế.
  • Theo dõi tình trạng tiếp nhận và xử lý hồ sơ hoàn thuế của cơ quan Thuế, từ đó nắm rõ tiến trình và kết quả thực hiện thủ tục.

Tóm lại, tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân là một công việc quan trọng để đảm bảo sự chính xác trong quá trình xử lý và giúp người nộp thuế nhận được thông báo hoàn thuế từ cơ quan Thuế một cách nhanh chóng.

3. 6 bước tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân trên Etax Services

Để tra cứu thông tin hoàn thuế thu nhập cá nhân trên hệ thống Etax Services, bạn có thể thực hiện theo các bước đơn giản sau đây:

Bước 1: Truy cập vào hệ thống Thuế điện tử của Tổng cục Thuế qua đường link:
https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Truy cập vào hệ thống Thuế điện tử của Tổng cục Thuế
Truy cập vào hệ thống Thuế điện tử của Tổng cục Thuế thuế thu nhập cá nhân

Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống Etax.

Bước 3: Trong thanh công cụ, chọn mục “Hoàn thuế” rồi chọn “Tra cứu giấy đề nghị hoàn thuế”.

Chọn "Tra cứu giấy đề nghị hoàn thuế"
Chọn “Tra cứu giấy đề nghị hoàn thuế”

Bước 4: Tại giao diện chính của hệ thống, người nộp thuế nhập thông tin cần tra cứu, bao gồm mã giao dịch điện tử (có thể bỏ trống), giấy đề nghị hoàn, ngày nộp (có thể bỏ trống) và kỳ hoàn thuế (từ kỳ – đến kỳ).

người nộp thuế nhập thông tin cần tra cứu
người nộp thuế nhập thông tin cần tra cứu

Bước 5: Chọn giấy đề nghị hoàn thuế cần kiểm tra. Khi đó, hệ thống sẽ hiển thị các thông tin chi tiết như kỳ hoàn thuế, loại giấy đề nghị, lần nộp, ngày nộp, nơi nộp, trạng thái hồ sơ và các tài liệu gửi kèm.

Bước 6: Tại mục “Xem thông báo”, người nộp thuế chọn để xem kết quả hoàn thuế.

xem kết quả hoàn thuế
xem kết quả hoàn thuế

Chỉ với vài bước đơn giản, bạn đã có thể dễ dàng tra cứu tình trạng hoàn thuế của mình trên hệ thống Etax.

4. Chưa có MST tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế có được hoàn thuế TNCN không?

Mặc dù việc hoàn thuế là quyền lợi hợp pháp của người lao động, nhưng tình huống không có mã số thuế khi nộp hồ sơ quyết toán có thể gây ra những khó khăn và thắc mắc. Vậy khi không có MST, liệu bạn có thể thực hiện việc hoàn thuế TNCN?

Chưa có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế thì có được hoàn thuế TNCN không?
Chưa có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế thì có được hoàn thuế TNCN không?

Theo quy định tại Điều 28 của Thông tư 111/2013/TT-BTC, việc hoàn thuế được hướng dẫn cụ thể như sau:

Hoàn thuế

1. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.

2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.

4. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Do đó, nếu cá nhân chưa có mã số thuế khi nộp hồ sơ quyết toán thuế, sẽ không đủ điều kiện để thực hiện việc hoàn thuế thu nhập cá nhân.

5. Điều kiện cá nhân được hoàn thuế TNCN là gì?

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân không phải là quyền lợi tự động mà cần phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật. Nếu bạn không nắm vững các điều kiện này, rất dễ xảy ra những hiểu lầm và ảnh hưởng đến quyền lợi tài chính của chính mình.

Điều kiện cá nhân được hoàn thuế TNCN là gì?
Điều kiện cá nhân được hoàn thuế TNCN là gì?

Các điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Khoản 2, Điều 8 của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 như sau:

Quản lý thuế và hoàn thuế

1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Cùng lúc, Điều 28 của Thông tư 111/2013/TT-BTC đưa ra quy định như sau:

Hoàn thuế

1. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.

2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.

4. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Theo các quy định trên, điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  • Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
  • Cá nhân có thể được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
    • Số thuế đã nộp vượt quá số thuế phải nộp.
    • Cá nhân đã đóng thuế nhưng thu nhập tính thuế không đủ để phải nộp thuế.
    • Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Đối với cá nhân đã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay, việc hoàn thuế sẽ được thực hiện qua tổ chức, cá nhân đó.
  • Đối với cá nhân tự khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế, họ có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ thuế sau tại cùng cơ quan thuế.

6. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN là bao nhiêu ngày?

Thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế có thể thay đổi tùy theo từng loại hồ sơ và tình huống cụ thể, nhưng các quy định pháp lý đã quy định rõ thời gian tối đa để hoàn tất quy trình này. Việc hiểu rõ thời hạn giải quyết sẽ giúp bạn chủ động trong việc chuẩn bị, đồng thời theo dõi tiến trình hoàn thuế một cách hiệu quả, tránh những sự chậm trễ không mong muốn.

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN là bao nhiêu ngày?
Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN là bao nhiêu ngày?

Theo quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019, thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân trong năm 2024 được xác định như sau:

Điều 75. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế

1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

3. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Theo quy định tại Điều 75 của Luật Quản lý thuế năm 2019, thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân trong năm 2024 được quy định như sau: đối với hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân không cần kiểm tra, thời gian hoàn thuế không vượt quá 6 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được xác nhận hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ phải trải qua kiểm tra trước khi hoàn thuế, thời gian xử lý không quá 40 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ.

7. Tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một bước quan trọng giúp cá nhân và doanh nghiệp theo dõi và kiểm tra các khoản thuế đã được khấu trừ chính xác. Việc tra cứu không chỉ giúp xác nhận các thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế, mà còn đảm bảo rằng các chứng từ này được thực hiện đúng quy định pháp luật.

Tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN

7.1 Tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN trên trang thuế Việt Nam

Bước 1: Truy cập vào trang thuế điện tử của Việt Nam và đăng nhập bằng mã số thuế tại đây.

Bước 2: Chọn mục “Chứng từ khấu trừ thuế TNCN / Tra cứu chứng từ” và nhập các thông tin yêu cầu, bao gồm:

  • Loại chứng từ
  • Số chứng từ
  • Ngày lập chứng từ
  • Mã số thuế người nộp thuế
  • Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
    Điền đầy đủ các thông tin để tiến hành tra cứu chứng từ thuế TNCN.
nhập các thông tin cần thiết
nhập các thông tin cần thiết

Bước 3: Nhấn chọn “Tra cứu” để hệ thống hiển thị kết quả tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo các thông tin đã nhập. Người dùng có thể thực hiện các thao tác sau:

  • In chứng từ
  • Tải chứng từ dưới dạng file XML
  • Gửi chứng từ qua email.
Bấm chọn “Tra cứu” hệ thống sẽ hiển thị kết quả
Bấm chọn “Tra cứu” hệ thống sẽ hiển thị kết quả

7.2 Tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN trên trang AMIS Thuế TNCN

Bước 1: Truy cập vào trang tra cứu AMIS Thuế TNCN.

Bước 2: Nhập “Mã tra cứu” và nhấn tìm kiếm.

Bước 3: Hệ thống sẽ hiển thị kết quả tra cứu với thông tin chi tiết về chứng từ, đồng thời cho phép thực hiện các thao tác sau:

  • Xem chứng từ khấu trừ thuế TNCN dưới dạng PDF.
  • In hoặc tải chứng từ khấu trừ thuế TNCN dưới định dạng PDF hoặc XML.
  • Kiểm tra chứng thư số của đơn vị trả thu nhập.
  • Tra cứu mã số thuế (MST) trên trang của Tổng cục Thuế.

Việc kiểm tra và lưu giữ chứng từ một cách cẩn thận không chỉ bảo vệ quyền lợi của bạn mà còn giúp bạn thực hiện nghĩa vụ thuế một cách minh bạch và hợp pháp. Hãy luôn chủ động trong việc tra cứu chứng từ để đảm bảo mọi thủ tục thuế được thực hiện đúng đắn và nhanh chóng.

Tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân là một bước quan trọng để theo dõi tiến trình và tình trạng hoàn thuế của mình một cách chính xác và nhanh chóng. Việc hiểu rõ cách thức và các bước tra cứu sẽ giúp bạn nắm bắt được thông tin kịp thời, đảm bảo quyền lợi hợp pháp và tránh những sai sót không đáng có trong quá trình hoàn thuế. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn chi tiết.

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon