Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú 2024

Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú 2024

Thủ tục đăng ký thường trú 2024 theo quy định mới nhất có thể mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho cuộc sống của bạn. Để đảm bảo thực hiện đúng các bước và thủ tục, việc hiểu rõ quy trình và yêu cầu pháp lý là rất cần thiết. Trong bài viết này, AZTAX đã hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú 2024 một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, mời các bạn cùng AZTAX tham khảo bài viết nhé!

1. Điều kiện đăng ký thường trú là gì?

Điều kiện đăng ký thường trú là các tiêu chí mà công dân cần đáp ứng để có thể được ghi nhận vào sổ đăng ký thường trú tại một địa điểm cụ thể. Theo quy định của Luật Cư trú 2020, những điều kiện này thường liên quan đến việc có nơi ở hợp pháp, thời gian sinh sống thực tế tại địa chỉ đó và trong một số trường hợp phải có sự đồng ý của chủ hộ hoặc chủ sở hữu nơi cư trú. Các điều kiện này giúp đảm bảo rằng quá trình đăng ký thường trú diễn ra minh bạch và đúng quy định pháp luật.

Điều kiện đăng ký thường trú là gì?
Điều kiện đăng ký thường trú là gì?

Điều kiện để đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 20 của Luật Cư trú 2020 như sau:

  • Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp: Công dân có quyền đăng ký thường trú tại địa chỉ mà mình sở hữu.
  • Chỗ ở không thuộc sở hữu cá nhân: Công dân có thể đăng ký thường trú tại chỗ ở không thuộc quyền sở hữu của mình nếu được sự đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu trong những trường hợp sau:
    • Vợ về ở cùng chồng, chồng về ở với vợ, con về sống cùng cha mẹ, cha mẹ về ở cùng con cái.
    • Người cao tuổi, người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động hoặc người mắc bệnh làm mất khả năng nhận thức về sống cùng anh, chị, em ruột, ông bà hoặc người giám hộ.
    • Người chưa thành niên được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc khi không còn cha mẹ, về sống cùng ông bà, anh, chị, em ruột hoặc người giám hộ.
  • Chỗ ở thuê, mượn, ở nhờ: Công dân có thể đăng ký thường trú tại nơi ở thuê, mượn hoặc ở nhờ nếu đáp ứng các điều kiện sau:
    • Có sự đồng ý của chủ sở hữu và chủ hộ.
    • Diện tích nhà ở tối thiểu theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nhưng không dưới 8 m²/người.
  • Cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo: Công dân có thể đăng ký thường trú tại các cơ sở này khi thuộc một trong các trường hợp sau:
    • Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, hoặc thuyên chuyển đến cơ sở tôn giáo.
    • Người đại diện của cơ sở tín ngưỡng hoặc người được họ cho phép đăng ký để quản lý và tổ chức các hoạt động tín ngưỡng.
    • Trẻ em, người khuyết tật nặng, hoặc người không nơi nương tựa được cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo đồng ý cho đăng ký.
  • Cơ sở trợ giúp xã hội: Người được chăm sóc, nuôi dưỡng có thể đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội nếu được người đứng đầu đồng ý, hoặc vào hộ gia đình nhận chăm sóc.
  • Phương tiện lưu động: Người sống hoặc làm việc trên phương tiện lưu động có thể đăng ký thường trú tại đó nếu:
    • Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đồng ý.
    • Phương tiện đã đăng ký, đăng kiểm hợp lệ; nếu không cần đăng ký, phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đó được sử dụng làm nơi ở.
    • Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đậu đỗ thường xuyên trong trường hợp nơi đậu không trùng với nơi đăng ký phương tiện.
  • Người chưa thành niên: Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên cần có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi có quyết định của Tòa án.
  • Các trường hợp không được đăng ký: Công dân không được phép đăng ký thường trú mới tại những nơi bị hạn chế theo quy định tại Điều 23 của Luật Cư trú 2020, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt được quy định.

Như vậy, nắm rõ và tuân thủ các điều kiện đăng ký thường trú không chỉ giúp công dân ổn định cuộc sống, mà còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình tại nơi cư trú. Việc đăng ký thường trú đúng quy định là bước quan trọng để công dân hòa nhập cộng đồng, tiếp cận các dịch vụ công và bảo vệ quyền lợi chính đáng trong các hoạt động xã hội.

2. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú 2024

Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú 2024?
Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú 2024?

2.1 Thủ tục đăng ký thường trú 2024 trực tiếp

Giấy tờ cần chuẩn bị

Căn cứ theo quy định của Điều 21 Luật Cư trú về hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu cá nhân:
  • Tờ khai cập nhật thông tin cư trú.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của chỗ ở.

Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu cá nhân khi có sự đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu:

  • Tờ khai cập nhật thông tin cư trú, trong đó có nêu rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ và chủ sở hữu, hoặc là người được ủy quyền, trừ khi nào đã có văn bản đồng ý từ trước.
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình với chủ hộ hoặc thành viên trong hộ, ngoại trừ các trường hợp thông tin này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc là Cơ sở dữ liệu về cư trú.
  • Giấy tờ chứng minh các điều kiện khác cần thiết.

Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ:

  • Tờ khai cập nhật thông tin cư trú, trong đó có ghi rõ sự đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hay là người được ủy quyền, trừ khi đã có văn bản đồng ý từ trước.
  • Hợp đồng thuê, mượn, ở nhờ được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
  • Giấy tờ chứng minh diện tích nhà ở đủ điều kiện để đăng ký thường trú theo quy định.

Hồ sơ đăng ký thường trú tại các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở:

  • Tờ khai cập nhật thông tin cư trú.
  • Giấy tờ chứng minh là người tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo.
  • Giấy tờ chứng minh là đại diện của cơ sở tín ngưỡng.
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về công trình phụ trợ là nhà ở tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thuộc đối tượng trẻ em, người khuyết tật nặng, hoặc người không nơi nương tựa được phép đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo.

Hồ sơ đăng ký thường trú tại các cơ sở trợ giúp xã hội hoặc là hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng:

  • Tờ khai cập nhật thông tin cư trú; nếu người đăng ký là người được hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, cần ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc là người được ủy quyền trừ khi đã có văn bản đồng ý từ trước.
  • Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội.
  • Giấy tờ xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc trợ giúp.

Hồ sơ đăng ký thường trú trên phương tiện di chuyển được đăng ký thường trú:

  • Tờ khai cập nhật thông tin cư trú; nếu người đăng ký không phải là chủ phương tiện, cần ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ khi đã có văn bản đồng ý từ trước.
  • Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó làm nơi ở đối với các phương tiện không cần đăng ký, đăng kiểm.
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm đậu, đỗ thường xuyên của phương tiện trong trường hợp nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi mà phương tiện thường xuyên đậu, đỗ.

Lưu ý: Trẻ vị thành niên đăng ký thường trú cần có ý kiến đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ trong tờ khai, trừ khi đã có văn bản đồng ý từ trước. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam, hồ sơ đăng ký thường trú cần có hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. Nếu không có hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực, cần cung cấp giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý từ cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Bộ Công an để giải quyết thủ tục đăng ký thường trú.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Công dân đăng ký thường trú nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý cư trú có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký cư trú, bao gồm:

  • Công an xã, phường, thị trấn.
  • Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc các khu vực không có đơn vị hành chính cấp xã.

Các bước tiến hành thủ tục

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ.

Khi nhận được hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra và cấp phiếu biên nhận cho người đăng ký. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, người đăng ký sẽ được hướng dẫn để bổ sung những giấy tờ còn thiếu.

Sau khi hồ sơ hợp lệ được nộp, cơ quan quản lý cư trú sẽ thẩm định và cập nhật thông tin nơi thường trú mới của công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, đồng thời thông báo cho người đăng ký về việc đã hoàn tất cập nhật thông tin.

Trong trường hợp hồ sơ bị từ chối, cơ quan quản lý cư trú sẽ thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối.

Mức lệ phí

Lệ phí đăng ký thường trú trực tiếp là 20.000 đồng/lần, theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC.

Thời gian xử lý

Thời gian xử lý thủ tục đăng ký thường trú là 07 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Điều 22 Luật Cư trú)

2.2 Thủ tục đăng ký thường trú 2024 online

Giấy tờ cần chuẩn bị

Các giấy tờ cần thiết cho việc đăng ký thường trú online tương tự như khi thực hiện thủ tục đăng ký trực tiếp.

Trình tự thực hiện thủ tục

Bước 1: Bạn hãy truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-nganh-doc.html?ma_thu_tuc=1.004222

Bước 2: Chọn phương thức nộp trực tuyến

Chọn nộp trực tuyến
Chọn nộp trực tuyến

Bước 3: Chọn loại tài khoản để đăng nhập

Chọn tài khoản để đăng nhập
Chọn tài khoản để đăng nhập

Bước 4: Bạn hãy tiến hành đăng nhập

Tiến hành đăng nhập
Tiến hành đăng nhập

Bước 5: Nhập các thông tin và đính kèm

Nhập các thông tin và đính kèm bản quét
Nhập các thông tin và đính kèm bản quét

 

Bước 6: Chọn phương thức nhận kết quả bằng cách là nhấn vào mũi tên như hình ảnh. Cuối cùng chọn “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên” và chọn “Ghi và gửi hồ sơ

Chọn phương thức nhận kết quả
Chọn phương thức nhận kết quả

3. Lệ phí đăng ký thường trú năm 2024 là bao nhiêu?

Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC về lệ phí đăng ký thường trú như sau:

STT Nội Dung Đơn vị tính Mức thu
Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến
1 Đăng ký thường trú Đồng/lần đăng ký 20.000 10.000
2 Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) Đồng/lần đăng ký 15.000 7.000
3 Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000
4 Tách hộ Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000

Các nhóm đối tượng được miễn lệ phí đăng ký thường trú bao gồm:

Theo Điều 4 của Thông tư 75/2022/TT-BTC, một số đối tượng sẽ được miễn phí khi đăng ký tạm trú trong năm 2024, bao gồm:

  • Trẻ em được bảo vệ theo  Luật Trẻ em năm 2016.
  • Người cao tuổi theo Luật Người cao tuổi năm 2009.
  • Người khuyết tật theo Luật Người khuyết tật năm 2010.
  • Người có công với cách mạng và thân nhân của họ, được hưởng ưu đãi theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
  • Dân tộc thiểu số sống ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Công dân cư trú ở xã biên giới.
  • Công dân sống tại các huyện đảo, và những người thuộc diện hộ nghèo theo quy định pháp luật.
  • Thanh niên từ 16 đến dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ.

4. Mẫu Tờ khai CT01 mới nhất theo Thông tư 66/2023/TT-BCA?

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất là Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA.

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất

5. Địa điểm nào sẽ không được đăng ký thường trú mới?

Địa điểm nào sẽ không được đăng ký thường trú mới?
Địa điểm nào sẽ không được đăng ký thường trú mới?

Những địa điểm không được phép đăng ký thường trú mới bao gồm:

  • Các chỗ ở nằm trong khu vực bị cấm hoặc nơi cấm xây dựng, khu vực chiếm dụng hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực có nguy cơ sạt lở đất, lũ quét, lũ ống và những khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
  • Những chỗ ở có toàn bộ diện tích nằm trên đất bị lấn chiếm trái phép hoặc được xây dựng trên đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định pháp luật.
  • Những chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất kèm theo quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở đang trong tình trạng tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng mà chưa được giải quyết theo quy định pháp luật.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước; phương tiện được sử dụng làm nơi ở đã bị xóa đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận an toàn về kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.
  • Nhà ở đã có quyết định phá dỡ từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(Theo Điều 23 Luật Cư trú 2020)

6. Những trường hợp nào sẽ bị xóa đăng ký thường trú?

Những trường hợp nào sẽ bị xóa đăng ký thường trú?
Những trường hợp nào sẽ bị xóa đăng ký thường trú?

Một người có thể bị xóa đăng ký thường trú trong các trường hợp sau:

  • Người đó qua đời hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích, đã chết.
  • Người đó rời khỏi Việt Nam để định cư ở nước ngoài.
  • Có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú theo Điều 35 của Luật Cư trú 2020.
  • Người đó không có mặt tại nơi đăng ký thường trú liên tục trong 12 tháng mà không đăng ký tạm trú ở chỗ khác hoặc không báo tạm vắng, ngoại trừ các trường hợp xuất cảnh không nhằm mục đích định cư, hoặc đang thi hành án phạt tù, bị đưa vào cơ sở giáo dục hoặc cai nghiệ  trong 12 tháng mà không đăng ký tạm trú ở chỗ khác hoặc không báo tạm vắng n bắt buộc, hoặc vào trường giáo dưỡng.
  • Người đó đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch, tước quốc tịch Việt Nam hoặc hủy quyết định nhập quốc tịch Việt Nam.
  • Đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở nhưng sau 12 tháng vẫn chưa đăng ký thường trú ở địa chỉ mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới cho phép tiếp tục đăng ký thường trú.
  • Người đã đăng ký thường trú tại nơi ở hợp pháp, nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở đó cho người khác và không đăng ký thường trú ở nơi khác trong vòng 12 tháng.
  • Người đăng ký thường trú tại nơi ở đã bị phá dỡ hoặc bị tịch thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xóa đăng ký thường trú và ghi rõ lý do, thời điểm xóa trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

7. Một số câu hỏi thường gặp

7.1 Thường trú là gì?

Dựa theo quy định trong Luật Cư trú 2020, thường trú được hiểu là việc công dân sinh sống lâu dài, ổn định tại một địa điểm cụ thể và đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú.

7.2 Tên cơ sở lưu trú là gì?

Tên cơ sở lưu trú là danh xưng chính thức của một địa điểm cung cấp dịch vụ lưu trú, chẳng hạn như khách sạn, nhà nghỉ, homestay, resort hoặc nhà trọ. Tên này thường được đăng ký và sử dụng trong các hoạt động kinh doanh cũng như quảng cáo.

7.3 Không đăng ký thường trú sẽ bị phạt như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

  • Cá nhân vi phạm các quy định về đăng ký thường trú, tạm trú, hủy đăng ký thường trú, tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin trong cơ sở dữ liệu cư trú có thể bị xử phạt hành chính từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a, Khoản 1).
  • Trường hợp đã chuyển đến nơi ở mới hợp pháp, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng không thực hiện thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định, mức phạt sẽ dao động từ 1 đến 2 triệu đồng (Điểm d, Khoản 2).
  • Ngoài ra, việc cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu không đúng sự thật nhằm mục đích đăng ký thường trú, tạm trú, khai báo cư trú, hoặc các hành vi trái pháp luật liên quan đến cư trú có thể bị xử phạt từ 4 đến 6 triệu đồng (Điểm a, Khoản 4).

7.4 Nhà nằm trong diện quy hoạch có được đăng ký thường trú không?

Theo quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020 về các địa điểm không được phép đăng ký thường trú mới, có thể hiểu như sau:

  • Nếu ngôi nhà của bạn nằm trong diện quy hoạch nhưng chưa có quyết định thu hồi đất cũng như chưa có phê duyệt về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bạn vẫn được thực hiện đăng ký thường trú.
  • Tuy nhiên, nếu nhà của bạn nằm trong diện quy hoạch và đã có quyết định thu hồi đất cùng với phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, thì việc thu hồi đất cho ngôi nhà có thể sẽ xảy ra trong tương lai.

Qua bài viết này, AZTAX hy vọng bạn đã nắm rõ các bước cần thiết trong thủ tục đăng ký thường trú 2024 mới nhất. Việc hiểu rõ quy trình và các yêu cầu pháp lý sẽ giúp bạn hoàn thành thủ tục một cách dễ dàng và hiệu quả. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần thêm sự hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX để được hỗ trợ miễn phí qua HOTLINE: 0932.383.089

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon