Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là khi nào?

thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là một yếu tố quan trọng mà mỗi doanh nghiệp hay cá nhân kinh doanh cần đặc biệt lưu ý trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế. Việc hiểu rõ và tuân thủ đúng thời hạn này không chỉ giúp tránh những rủi ro về pháp lý, mà còn bảo vệ uy tín và quyền lợi của người nộp thuế. Bài viết này sẽ làm rõ các thông tin cần thiết về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, giúp bạn nắm bắt đúng thời điểm để thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình một cách thuận lợi.

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh tuân thủ đúng quy định pháp luật về thuế. Việc nắm rõ thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và quy trình nộp hồ sơ không chỉ giúp tránh được các khoản phạt do chậm trễ mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý tài chính của đơn vị.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm

1.1 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm

Theo Điều 44, khoản 2 của Luật Quản lý thuế năm 2019, thời gian nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

Thêm vào đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP, quy định được nêu rõ như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định này. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Theo quy định tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC, khi thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp thuế trùng vào ngày nghỉ lễ, thì thời gian nộp sẽ được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.

Căn cứ vào đó, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với các loại thuế có kỳ tính thuế theo năm trong năm 2025 cụ thể như sau:

  • Hồ sơ quyết toán thuế năm 2024 phải nộp chậm nhất vào ngày 1/4/2025.
  • Hồ sơ khai thuế năm 2024 phải nộp chậm nhất vào ngày 31/1/2025, tính theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.
  • Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế năm 2024 phải nộp chậm nhất vào ngày 2/5/2025.

1.2 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai báo theo tháng, theo quý

Quy định cụ thể như sau:

  • Đối với thuế khai theo tháng, thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Đối với thuế khai theo quý, thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo sau khi phát sinh nghĩa vụ thuế.

1.3 Thời hạn nộp tờ khai thuế khoán của cá nhân và hộ kinh doanh

Cá nhân và hộ kinh doanh phải nộp tờ khai thuế khoán chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 của năm trước năm tính thuế.

Tờ khai thuế khoán dành cho cá nhân và hộ kinh doanh được quy định trong mẫu số 01/CNKD kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC.

  • Đối với cá nhân mới bắt đầu kinh doanh hoặc thay đổi ngành nghề kinh doanh trong năm, hạn nộp tờ khai thuế khoán là 10 ngày kể từ ngày xác định có sự thay đổi.
  • Cá nhân sử dụng hóa đơn có mã của cơ quan thuế phải nộp tờ khai thuế khoán muộn nhất vào ngày 30 của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo.
  • Cá nhân, hộ kinh doanh không phải khai thuế môn bài: Mức thuế cần nộp sẽ được cơ quan thuế xác định dựa trên hồ sơ và doanh thu của người nộp thuế.

Lưu ý quan trọng:

  • Cơ quan thuế sẽ phát hành tờ khai thuế cho năm sau cho tất cả cá nhân và hộ kinh doanh nộp thuế khoán từ ngày 20 tháng 11 đến hết ngày 5 tháng 12 hàng năm.
  • Cá nhân và hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn cần kê khai doanh thu theo hóa đơn và doanh thu khoán, đồng thời nộp báo cáo về việc sử dụng hóa đơn.
  • Cá nhân kinh doanh hợp tác hoặc ủy quyền cho bên thứ ba khai thuế thay phải nộp tờ khai mẫu 01/CNKD, kèm theo Phụ lục 01-1/BK-CNKD và bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Đối với cá nhân, hộ kinh doanh không phải nộp tờ khai lệ phí môn bài, cơ quan thuế sẽ tự động thông báo mức lệ phí môn bài phải nộp.

1.4 Thời hạn nộp tờ khai các loại thuế của doanh nghiệp

Việc tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế là một yêu cầu bắt buộc đối với tất cả doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nộp tờ khai các loại thuế như thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đúng thời gian quy định để tránh bị xử phạt. Dưới đây là thời hạn nộp tờ khai cho từng loại thuế:

Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài

  • Doanh nghiệp mới thành lập
    Các doanh nghiệp mới thành lập, bao gồm cả những doanh nghiệp nhỏ hoặc vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, cần nộp tờ khai lệ phí môn bài vào ngày 30 tháng 1 của năm sau khi bắt đầu hoạt động.
  • Doanh nghiệp đang hoạt động
    Doanh nghiệp đang hoạt động có thay đổi về vốn phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30 tháng 1 của năm tiếp theo khi có sự thay đổi thông tin.

Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT

Doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế GTGT vào ngày 20 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Trong trường hợp nộp tờ khai theo quý, hạn cuối nộp là ngày 30 (hoặc 31) của tháng đầu tiên của quý sau.

Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN

  • Nếu số thuế TNCN phát sinh trong tháng lớn hơn 50 triệu đồng, doanh nghiệp cần kê khai và nộp thuế vào ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Nếu số thuế TNCN phát sinh trong tháng dưới 50 triệu đồng, doanh nghiệp có thể kê khai theo quý và thời hạn nộp sẽ là ngày 30 hoặc 31 của tháng đầu tiên của quý sau.

Thời hạn nộp tờ khai thuế TNDN

Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế TNDN theo số thuế phát sinh trong quý, và thời hạn nộp là ngày 30 của tháng tiếp theo. Lưu ý, doanh nghiệp không cần nộp tờ khai thuế TNDN nếu không phát sinh nghĩa vụ thuế trong kỳ.

2. Thời gian gia hạn nộp tờ khai thuế được quy định như thế nào?

Việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế là một trong những chính sách quan trọng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân và doanh nghiệp trong việc tuân thủ nghĩa vụ thuế. Chính sách này không chỉ hỗ trợ người nộp thuế mà còn giúp cơ quan thuế có thêm thời gian rà soát và điều chỉnh quy trình thu thuế một cách hiệu quả hơn.

Thời gian gia hạn nộp tờ khai thuế được quy định như thế nào?
Thời gian gia hạn nộp tờ khai thuế được quy định như thế nào?

Dựa trên Điều 46 của Luật Quản lý thuế 2019, quy định về việc gia hạn nộp tờ khai thuế như sau:

Gia hạn nộp tờ khai thuế

1. Người nộp thuế không có khả năng nộp tờ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

2. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp tờ khai thuế.

3. Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp tờ khai thuế trước khi hết thời hạn nộp tờ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Vì vậy, người nộp thuế có thể được gia hạn nộp tờ khai thuế trong các khoảng thời gian sau:

  • 30 ngày đối với việc nộp tờ khai thuế hàng tháng, hàng quý, hàng năm, hoặc khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ quyết toán thuế, tính từ ngày hết hạn nộp tờ khai thuế.

3. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm gồm những gì?

Hồ sơ khai thuế là một phần quan trọng trong quy trình quản lý thuế, giúp cơ quan thuế có cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính của cá nhân, tổ chức. Việc chuẩn bị và nộp hồ sơ khai thuế đúng quy định không chỉ giúp người nộp thuế tuân thủ pháp luật, mà còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp trong việc giảm thiểu rủi ro về sai sót, phạt thuế.

Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm gồm những gì?
Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 43 của Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ khai thuế đối với các loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm các tài liệu sau:

  • Hồ sơ khai thuế năm bao gồm: Tờ khai thuế năm; các tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế mà cá nhân hoặc tổ chức cần phải nộp.
  • Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế năm; báo cáo tài chính năm và tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu liên quan đến việc quyết toán thuế.

4. 6 trường hợp nào người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế?

Trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế, có những trường hợp đặc biệt mà người nộp thuế không cần phải nộp hồ sơ khai thuế. Những trường hợp này thường được quy định rõ trong các văn bản pháp lý nhằm giảm bớt thủ tục hành chính cho cá nhân và tổ chức, đồng thời vẫn đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong công tác thu thuế.

Năm trường hợp nào người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế?
Năm trường hợp nào người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế?

Theo quy định, người nộp thuế không cần phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau:

  1. Người nộp thuế chỉ thực hiện hoạt động hoặc kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.
  2. Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, hoặc cá nhân có số thuế phải nộp hàng năm từ tiền lương, tiền công sau khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân không vượt quá 50.000 đồng, ngoại trừ cá nhân nhận thừa kế hoặc quà tặng là bất động sản, hoặc thực hiện chuyển nhượng bất động sản.
  3. Doanh nghiệp chế xuất chỉ thực hiện hoạt động xuất khẩu sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.
  4. Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động hoặc kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP: Trong thời gian tạm ngừng hoạt động hoặc kinh doanh, người nộp thuế không cần nộp hồ sơ khai thuế, trừ khi họ tạm ngừng hoạt động không đủ trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính, thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế theo tháng, quý hoặc hồ sơ quyết toán năm.
  5. Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, ngoại trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp, thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
  6. Người khai thuế thu nhập cá nhân bao gồm tổ chức và cá nhân trả thu nhập, trong trường hợp khai thuế theo tháng hoặc quý, nhưng nếu trong tháng hoặc quý đó không có phát sinh nghĩa vụ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với người nhận thu nhập, thì vẫn phải thực hiện việc khai thuế.

5. Nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?

Nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?
Nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định tại Điều 45 Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 và Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hướng dẫn cụ thể về nơi nộp hồ sơ khai thuế.

Tùy theo từng trường hợp, người nộp thuế sẽ thực hiện nộp tại các cơ quan thuế khác nhau. Bài viết này sẽ hướng dẫn địa điểm nộp hồ sơ khai thuế trong ba trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp hoạt động tại nhiều tỉnh, thành phố.

Theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế có hoạt động kinh doanh trên nhiều tỉnh, thành phố sẽ nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính.

  • Kinh doanh trên nhiều địa bàn thuộc một tỉnh.

Theo Khoản 3 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh và cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nhiều địa bàn phải nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý khu vực diễn ra hoạt động kinh doanh.

  • Kinh doanh tại địa điểm khác với trụ sở chính của doanh nghiệp.

Theo Khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, nếu người nộp thuế hoạt động hoặc kinh doanh tại nhiều tỉnh, thành phố khác với nơi đặt trụ sở chính, việc hạch toán sẽ được thực hiện tập trung tại trụ sở chính. Đồng thời, hồ sơ khai thuế cũng phải nộp tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính.

6. Quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế thế nào?

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế là một quy trình quan trọng, giúp người nộp thuế điều chỉnh và bổ sung thông tin khi phát hiện sai sót trong hồ sơ khai thuế đã nộp trước đó. Các quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế được thiết lập nhằm tạo ra sự công bằng, minh bạch và chính xác trong hệ thống thuế, đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người nộp thuế.

Quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế thế nào?
Quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế thế nào?

Theo Điều 47 của Luật Quản lý Thuế 2019, quy định về việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:

  • Khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, họ có quyền khai bổ sung hồ sơ trong thời gian 10 năm kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót, nhưng phải thực hiện trước khi cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
  • Nếu cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế, người nộp thuế vẫn có thể khai bổ sung hồ sơ khai thuế. Tuy nhiên, cơ quan thuế sẽ xử phạt vi phạm hành chính theo các quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật Quản lý Thuế 2019.
  • Sau khi cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền đưa ra kết luận hoặc quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế sẽ được quy định như sau:
    • Người nộp thuế có thể khai bổ sung hồ sơ khai thuế nếu việc khai bổ sung làm tăng số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ, hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và phải chịu xử phạt vi phạm hành chính theo Điều 142 và Điều 143 của Luật Quản lý Thuế 2019;
    • Trường hợp người nộp thuế phát hiện sai sót trong hồ sơ khai thuế và khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được khấu trừ, miễn, giảm hoặc hoàn, thì việc giải quyết sẽ tuân theo quy định về giải quyết khiếu nại thuế.
  • Hồ sơ khai bổ sung bao gồm:
    • Tờ khai bổ sung;
    • Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế phải thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Như vậy, hiểu và thực hiện đúng quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế là một phần không thể thiếu trong quá trình tuân thủ nghĩa vụ thuế của mỗi cá nhân và tổ chức. Khai bổ sung kịp thời và chính xác không chỉ giúp điều chỉnh các sai sót, mà còn bảo vệ quyền lợi của người nộp thuế, tránh các hình thức xử phạt do kê khai không đầy đủ.

Tóm lại, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là yếu tố quan trọng quyết định việc tuân thủ nghĩa vụ thuế của các cá nhân và tổ chức. Việc nắm rõ và thực hiện đúng các quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sẽ giúp người nộp thuế tránh được các hình thức xử phạt không đáng có, đồng thời đảm bảo quyền lợi của mình trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nếu bạn cần hỗ trợ nộp hồ sơ khai thuế, hãy liên hệ AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được hỗ trợ nhanh chóng.

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon