Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không là thắc mắc phổ biến của nhiều cá nhân, hộ kinh doanh và doanh nghiệp khi rơi vào hoàn cảnh buộc phải dừng hoạt động tạm thời. Không chỉ liên quan đến việc kê khai và nghĩa vụ thuế, câu hỏi này còn ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và trách nhiệm pháp lý của người kinh doanh. Để tránh những rắc rối không đáng có trong quá trình tạm ngừng, việc nắm rõ quy định về thuế môn bài là điều cần thiết. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn làm rõ vấn đề này một cách chi tiết và dễ hiểu nhất.

1. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?
tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

Theo quy định tại Điều 1, Nghị định 22/2020/NĐ-CP và Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài có thể được miễn nộp thuế môn bài trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh nếu đáp ứng hai điều kiện sau:

  1. Gửi văn bản xin tạm ngừng kinh doanh: Doanh nghiệp phải gửi thông báo tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh cho cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước ngày 30 tháng 1 của năm dự định tạm ngừng kinh doanh.
  2. Doanh nghiệp chưa hoàn thành việc nộp lệ phí môn bài cho năm dự định tạm ngừng kinh doanh.

Nếu không đáp ứng đủ hai điều kiện này, doanh nghiệp sẽ phải nộp lệ phí môn bài cho cả năm.

Lưu ý quan trọng: Từ ngày 25/02/2020, theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP, việc tạm ngừng kinh doanh trong năm dương lịch (không phải cả năm từ 01/01 – 31/12) nhưng vẫn đáp ứng các điều kiện trên sẽ được miễn lệ phí môn bài cho năm đó. Theo quy định của Nghị định 139/2016/NĐ-CP trước đây, chỉ những doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh đủ cả năm mới được miễn lệ phí môn bài.

Tóm lại, việc tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài hay không phụ thuộc vào thời điểm doanh nghiệp gửi văn bản xin tạm ngừng và việc nộp lệ phí môn bài. Nếu các điều kiện trên được đáp ứng, doanh nghiệp sẽ được miễn lệ phí môn bài của năm đó.

2. Cách tạm ngừng kinh doanh mà không phải nộp thuế môn bài

Cách tạm ngừng kinh doanh mà không phải nộp thuế môn bài
Cách tạm ngừng kinh doanh mà không phải nộp thuế môn bài

Để tránh phải đóng lệ phí môn bài khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp và cá nhân cần đảm bảo thực hiện đầy đủ hai yêu cầu quan trọng sau:

  • Thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh đúng thời hạn
    • Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh phải thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày ngừng hoạt động.
    • Đối với tổ chức, hộ kinh doanh, hoặc cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh, phải gửi thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 01 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoạt động.
  • Đảm bảo chưa nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh
    • Lệ phí môn bài hàng năm phải được nộp chậm nhất vào ngày 30 tháng 01. Do đó, để tránh phải đóng lệ phí môn bài khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp hoặc cá nhân cần đảm bảo rằng chưa thực hiện nghĩa vụ này trong năm tạm ngừng.

Lưu Ý:

Dưới đây là các quy định và thời hạn nộp lệ phí môn bài đối với từng đối tượng:

  1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)
    Doanh nghiệp sẽ được miễn lệ phí môn bài trong 04 năm kể từ khi thành lập. Sau khi hết thời gian miễn, thời gian nộp lệ phí môn bài sẽ được quy định như sau:
    • Nếu kết thúc miễn lệ phí môn bài trong 06 tháng đầu năm: Nộp lệ phí chậm nhất vào ngày 30 tháng 7 của năm kết thúc thời gian miễn.
    • Nếu kết thúc miễn lệ phí môn bài trong 06 tháng cuối năm: Nộp lệ phí chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 của năm liền kề.
  1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh và sau đó hoạt động trở lại
    Khi hoạt động trở lại, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
    • Nếu hoạt động trở lại trong 06 tháng đầu năm: Nộp lệ phí chậm nhất vào ngày 30 tháng 7 của năm bắt đầu hoạt động trở lại.
    • Nếu hoạt động trở lại trong 06 tháng cuối năm: Nộp lệ phí chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 của năm liền kề năm bắt đầu hoạt động trở lại.
  1. Mức Phạt Khi Nộp Lệ Phí Môn Bài Trễ Hạn
    Nếu nộp lệ phí môn bài muộn, người nộp sẽ phải chịu phạt với mức 0,03%/ngày trên số tiền chậm nộp.
  2. Thời Gian Tạm Ngừng Kinh Doanh
    Theo Khoản 1 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời gian tạm ngừng kinh doanh được xác định như sau:
  • Với tổ chức, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh thuộc diện phải đăng ký, thời gian tạm ngừng hoạt động sẽ được cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hợp tác xã.
  • Đối với tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh: Thời gian tạm ngừng được ghi trên Giấy xác nhận của cơ quan thuế.
  • Đối với các trường hợp tạm ngừng theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước: Thời gian tạm ngừng sẽ được ghi trong văn bản thông báo do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.

3. Cập nhật mức lệ phí môn bài mới nhất

Cập nhật mức lệ phí môn bài mới nhất
Cập nhật mức lệ phí môn bài mới nhất

Mức lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp hiện nay được quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư (ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) Mức lệ phí Bậc thuế Tiểu mục nộp tiền
Trên 10 tỷ đồng 03 triệu đồng/năm Bậc 1 2862
Từ 10 tỷ đồng trở xuống 02 triệu đồng/năm Bậc 2 2863
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 01 triệu đồng/năm Bậc 3 2864

Thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mức lệ phí môn bài mà doanh nghiệp hoặc tổ chức phải đóng hàng năm.

4. Tạm ngừng kinh doanh có cần nộp hồ sơ quyết toán thuế không?

Tạm ngừng kinh doanh có cần nộp hồ sơ quyết toán thuế không?
Tạm ngừng kinh doanh có cần nộp hồ sơ quyết toán thuế không?

Trong trường hợp doanh nghiệp hoặc cá nhân tạm ngừng kinh doanh, họ không cần phải nộp hồ sơ khai thuế trong suốt thời gian tạm ngừng, trừ khi hoạt động kinh doanh bị gián đoạn không đủ một tháng, một quý, hoặc một năm dương lịch, hoặc năm tài chính. Trong những trường hợp này, vẫn phải thực hiện việc khai thuế theo tháng, quý và nộp hồ sơ quyết toán thuế cuối năm.

Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong cả năm dương lịch hoặc năm tài chính và không phát sinh nghĩa vụ thuế, thì sẽ không cần phải thực hiện việc kê khai hay nộp các loại thuế như thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập cá nhân, báo cáo tài chính, hoặc tờ khai quyết toán thuế.

5. Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế

Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế
Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế

Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh gồm các bước và hồ sơ sau:

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục II-19 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh: Thông báo tạm ngừng kinh doanh cần có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên. Với công ty cổ phần, cần có nghị quyết từ Hội đồng quản trị.
  • Công ty TNHH một thành viên: Hồ sơ phải bao gồm nghị quyết và quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Do đó, để thực hiện thủ tục tạm ngừng, doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm các tài liệu trên.

Quy trình thực hiện

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, doanh nghiệp sẽ tiến hành theo các bước sau:

  • Bước 1: Gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự định tạm ngừng.

Lưu ý: Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được vượt quá 01 năm.

  • Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận, đồng thời kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
  • Bước 3: Khi hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Sau đó, cơ quan này sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển sang trạng thái tạm ngừng kinh doanh.

Xử phạt đối với doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh

Theo Khoản 1 Điều 50 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hạn việc thông báo tạm ngừng kinh doanh có thể bị xử phạt từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng. Các trường hợp vi phạm bao gồm:

  • Không thông báo hoặc thông báo không đúng hạn về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc thay đổi thông tin liên quan đến doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh, hoặc cơ quan thuế.
  • Không tuân thủ quy định về việc thông báo thay đổi thông tin người đại diện hoặc các thành viên công ty.

Ngoài ra, Khoản 2 Điều 4 của nghị định này quy định rằng mức phạt đối với cá nhân vi phạm sẽ bằng 1/2 mức phạt đối với tổ chức trong cùng một hành vi vi phạm.

Như vậy, nếu doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thông báo hoặc thông báo không đúng thời gian, mức xử phạt có thể lên đến 15 triệu đồng, trong khi cá nhân vi phạm sẽ chỉ phải chịu 1/2 mức phạt này.

Tóm lại, việc tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không còn phụ thuộc vào thời điểm thông báo và việc doanh nghiệp, hộ kinh doanh có thực hiện đúng thủ tục pháp lý theo quy định hay không. Hiểu rõ quy định này không chỉ giúp người kinh doanh tránh bị xử phạt hành chính mà còn chủ động hơn trong việc quản lý tài chính trong giai đoạn tạm ngừng hoạt động. Nếu đang cân nhắc tạm ngưng kinh doanh, đừng quên thực hiện đầy đủ các bước pháp lý để bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất.

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon