Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Hướng dẫn tài khoản 821 về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh các khoản chi phí liên quan đến nghĩa vụ thuế, giúp doanh nghiệp có cái nhìn rõ ràng và chính xác về tình hình tài chính của mình. Trong quá trình quản lý và báo cáo tài chính, các doanh nghiệp cần phải nắm vững các tài khoản kế toán liên quan đến chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Bài viết dưới đây AZTAX sẽ cung cấp chi tiết thông tin về những nguyên tắc, kết cấu tài khoản và phương pháp hạch toán tài khoản này một cách chi tiết nhất!

1. Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 821

Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 821 -Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 821 -Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo khoản 1 Điều 67 Thông tư 133/2016/TT-BTC, nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 821 được quy định như sau:

  • Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm, nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
  • Số thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế phải nộp, tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và theo thuế suất hiện hành.
  • Mỗi quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối năm tài chính, dựa vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế tạm phải nộp ít hơn số thuế phải nộp, kế toán ghi nhận số thuế phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Ngược lại, nếu số thuế tạm phải nộp lớn hơn, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp với số chênh lệch này.
  • Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước, doanh nghiệp có thể hạch toán điều chỉnh tăng hoặc giảm số thuế phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm phát hiện sai sót.
  • Đối với sai sót trọng yếu, kế toán cần điều chỉnh hồi tố.
  • Khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821 -Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821 -Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821 được quy định tại Khoản 2 Điều 67 Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:

2.1 Kết cấu tài khoản 821

Bên Nợ:

  • Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước cần bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu, sẽ được ghi nhận tăng vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại.

Bên Có:

  • Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm ít hơn số thuế tạm nộp, kế toán sẽ giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm.
  • Số thuế TNDN phải nộp điều chỉnh giảm do sai sót không trọng yếu của các năm trước, sẽ giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại.
  • Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm và khoản điều chỉnh giảm chi phí thuế vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Lưu ý: Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ.

2.2 Nội dung của sổ kế toán tài khoản 821

Theo Điều 24 Luật Kế toán năm 2015, các quy định về sổ kế toán được quy định như sau:

  • Sổ kế toán là công cụ dùng để ghi chép, hệ thống và lưu trữ tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến đơn vị kế toán.
  • Mỗi sổ kế toán phải ghi đầy đủ các thông tin như: tên đơn vị kế toán, tên sổ, ngày tháng năm lập sổ, ngày tháng năm khóa sổ, chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng, và người đại diện theo pháp luật của đơn vị. Ngoài ra, sổ còn phải ghi số trang và có dấu giáp lai.
  • Nội dung trong sổ kế toán phải bao gồm các mục chính sau:
    • Ngày, tháng, năm ghi sổ.
    • Số hiệu và ngày tháng năm của chứng từ kế toán làm căn cứ ghi sổ.
    • Tóm tắt nội dung các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
    • Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính được ghi vào các tài khoản kế toán.
    • Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
  • Sổ kế toán bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
  • Bộ Tài chính sẽ quy định chi tiết hơn về các yêu cầu đối với sổ kế toán.

3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; nếu doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở nước ngoài, số thuế đã nộp sẽ được trừ, nhưng không vượt quá số thuế phải nộp theo quy định của Luật này.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 11 Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH Luật Thuế TNDN, ban hành ngày 15/7/2020, phương pháp tính thuế TNDN được quy định như sau:

Công thức tính thuế TNDN là:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất.

Chi tiết:

  • Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế trong kỳ là tổng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các nguồn thu nhập khác trong kỳ, sau khi đã trừ đi các khoản chi phí được phép trừ và không được trừ theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Thuế suất: Thuế suất là tỷ lệ phần trăm được áp dụng vào thu nhập tính thuế để xác định số tiền thuế phải nộp. Theo Luật Thuế TNDN hiện hành, thuế suất cơ bản là 20%. Tuy nhiên, một số trường hợp đặc biệt có thể được áp dụng mức thuế suất ưu đãi, như: 10% cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, 17% cho các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành kinh tế đặc biệt, và 10% cho các doanh nghiệp ở khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao hoặc khu phát triển đô thị mới.

4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về phương pháp kế toán áp dụng cho một số giao dịch kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp. Những nội dung này giúp đảm bảo việc ghi nhận và hạch toán kế toán được thực hiện chính xác, phù hợp với các quy định hiện hành.

Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

a) Mỗi quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán sẽ ghi nhận số thuế tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:

    • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
    • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách Nhà nước, ghi:

    • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
    • Có TK 111, 112,…

b) Vào cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc thông báo từ cơ quan thuế:

  • Nếu số thuế thực tế phải nộp lớn hơn số thuế tạm nộp, kế toán sẽ ghi nhận bổ sung số thuế còn thiếu, ghi:
    • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
    • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm thấp hơn số thuế tạm nộp, kế toán sẽ điều chỉnh giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
    • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
    • Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

c) Trong trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào chi phí thuế thu nhập của năm phát hiện sai sót.

  • Nếu sai sót dẫn đến phải nộp bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ điều chỉnh tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại, ghi:
    • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
    • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Nếu sai sót dẫn đến giảm số thuế phải nộp, doanh nghiệp điều chỉnh giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại, ghi:
    • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
    • Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

d) Cuối kỳ kế toán, khi kết chuyển chi phí thuế thu nhập, nếu số phát sinh Nợ của TK 821 lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch sẽ được ghi:

  • Nếu số phát sinh Nợ của TK 821 lớn hơn số phát sinh Có, chênh lệch sẽ được ghi:
    • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    • Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Nếu số phát sinh Nợ của TK 821 nhỏ hơn số phát sinh Có, chênh lệch sẽ được ghi:
    • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
    • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

5. Bài tập về hạch toán tài khoản 821

Bài tập về hạch toán tài khoản 821 
Bài tập về hạch toán tài khoản 821

Công ty Levent thực hiện hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trong năm tài chính như sau:

Sự kiện 1 (Quý 1):
Công ty Levent xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong quý 1 là 20.000.000 đồng.

    • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 20.000.000 đồng
    • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20.000.000 đồng

Sự kiện 2 (Quý 2):
Công ty Levent tiếp tục xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong quý 2 là 25.000.000 đồng.

    • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 25.000.000 đồng
    • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: 25.000.000 đồng

Sự kiện 3 (Cuối năm):

Cuối năm tài chính, công ty Levent quyết toán thuế và xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp là 90.000.000 đồng. Trong khi đó, tổng số thuế tạm nộp trong năm là 85.000.000 đồng.
Do số thuế thực tế phải nộp lớn hơn số thuế tạm đã nộp, công ty Levent cần bổ sung số thuế còn thiếu là 5.000.000 đồng.

    • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 5.000.000 đồng
    • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: 5.000.000 đồng

Sự kiện 4 (Phát hiện sai sót từ năm trước):

Công ty Levent phát hiện sai sót trong việc hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước. Do sai sót này, công ty đã nộp thừa thuế thu nhập doanh nghiệp 3.000.000 đồng trong năm trước.

    • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: 3.000.000 đồng
    • Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 3.000.000 đồng

Sự kiện 5 (Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp cuối kỳ):

Vào cuối kỳ kế toán, công ty Levent cần kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Giả sử số phát sinh Nợ của TK 821 là 90.000.000 đồng, trong khi số phát sinh Có của TK 821 là 85.000.000 đồng.

Do số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có (chênh lệch là 5.000.000 đồng), công ty sẽ ghi nhận số chênh lệch này vào tài khoản kết quả kinh doanh.

    • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: 5.000.000 đồng
    • Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 5.000.000 đồng

Tổng hợp Hạch toán:

Quý 1:

    • Nợ TK 821: 20.000.000 đồng
    • Có TK 3334: 20.000.000 đồng

Quý 2:

    • Nợ TK 821: 25.000.000 đồng
    • Có TK 3334: 25.000.000 đồng

Cuối năm (Số thuế bổ sung):

    • Nợ TK 821: 5.000.000 đồng
    • Có TK 3334: 5.000.000 đồng

Sai sót năm trước:

    • Nợ TK 3334: 3.000.000 đồng
    • Có TK 821: 3.000.000 đồng

Kết chuyển cuối kỳ:

    • Nợ TK 911: 5.000.000 đồng
    • Có TK 821: 5.000.000 đồng

Trên đây là những thông tin quan trọng về tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN mà AZTAX đã tổng hợp được. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quá trình làm việc của bạn. Nếu gặp khó khăn hãy liên hệ ngay đến AZTAX qua HOTLINE: 0932383089 để nhận được sự giúp đỡ nhé!

6. Câu hỏi thường gặp về hạch toán tài khoản 821

6.1 821 là tài khoản gì?

821 là Chi phí thuế TNDN, tài khoản này dùng để ghi nhận các chi phí phát sinh từ các sự kiện hoặc nghiệp vụ không liên quan đến hoạt động chính của doanh nghiệp. Các chi phí này có thể bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (bao gồm cả chi phí liên quan đến hoạt động đấu thầu thanh lý tài sản).

6.2 Tại sao tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ?

Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ vì tất cả các khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ sẽ được chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, giúp xác định chính xác kết quả kinh doanh. Tài khoản này chỉ ghi nhận chi phí thuế trong năm và không giữ số dư sau khi kết chuyển.

6.3 Xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp cần tính những yếu tố nào?

Cần tính toán thu nhập chịu thuế, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản chi phí hợp lý.

5/5 - (5 bình chọn)
5/5 - (5 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon