Tài khoản 241, thuộc hệ thống tài khoản kế toán, là tài khoản dùng để phản ánh giá trị hàng hóa, vật tư chưa sử dụng, chưa tiêu thụ trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc quản lý tài khoản này đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát chi phí và tối ưu hóa hiệu quả hoạt động tài chính. Cùng AZTAX tìm hiểu thêm về chủ đề này nhé!
1. Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 241 trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nguyên tắc kế toán của Tài khoản 241 đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận đầy đủ và chính xác các chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng chưa hoàn thành. Việc tuân thủ đúng nguyên tắc kế toán giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ chi phí đầu tư, tránh vượt ngân sách dự kiến.

Nguyên tắc kế toán tài khoản 241 được quy định như sau:
Mục đích và phạm vi của tài khoản 241:
- Tài khoản 241 (Chi phí xây dựng cơ bản dở dang) phản ánh chi phí liên quan đến các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, bao gồm chi phí xây dựng, mua sắm tài sản cố định, sửa chữa, cải tạo và mở rộng công trình.
Cách thức theo dõi chi phí:
- Tài khoản 241 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, và theo dõi chi phí từ khi khởi công đến khi hoàn thành và bàn giao.
Các loại chi phí phản ánh trên tài khoản 241:
- Các chi phí bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường, chi phí tư vấn, chi phí quản lý dự án và các chi phí khác.
- Các chi phí này có thể được tính trực tiếp cho từng công trình hoặc phân bổ chung.
Phương pháp phân bổ chi phí:
- Nếu các chi phí (quản lý dự án, chi phí khác) có thể xác định riêng cho công trình thì sẽ tính trực tiếp. Nếu không, chi phí sẽ được phân bổ theo các tiêu chí hợp lý cho từng công trình.
Xử lý chi phí sửa chữa và bảo trì:
- Chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định sẽ được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi việc sửa chữa không làm tăng giá trị tài sản.
Kết chuyển chi phí khi công trình hoàn thành:
- Khi công trình hoàn thành và đưa vào sử dụng, chi phí sẽ được kết chuyển vào tài sản cố định hoặc bất động sản đầu tư, tùy theo cách thức sử dụng tài sản.
Thanh toán chi phí bằng ngoại tệ:
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang thanh toán bằng ngoại tệ sẽ được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm công trình hoàn thành hoặc khi ứng trước chi phí.
Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong quá trình đầu tư sẽ được ghi nhận vào doanh thu tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ).
Xử lý khi dự án bị hủy bỏ:
- Nếu dự án bị hủy bỏ, chi phí đã phát sinh sẽ được thanh lý và thu hồi. Chênh lệch giữa chi phí thực tế và số thu từ thanh lý sẽ được ghi nhận vào chi phí khác.
Các chi phí khác phát sinh:
- Các chi phí khác như chi phí lãi vay, chi phí đấu thầu, chi phí tháo dỡ hoàn trả mặt bằng sẽ được hạch toán vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
Chi phí sản xuất thử:
- Nếu sản xuất thử không tạo ra sản phẩm, toàn bộ chi phí sẽ được hạch toán vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang. Nếu sản xuất thử tạo ra sản phẩm, chi phí sản xuất thử sẽ được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 241
Để quản lý hiệu quả các dự án xây dựng, doanh nghiệp cần nắm vững cấu trúc và chức năng của tài khoản 241. Hiểu rõ cách sử dụng tài khoản này giúp doanh nghiệp ghi nhận chính xác các chi phí liên quan đến các công trình đang thực hiện, đồng thời theo dõi chặt chẽ tiến độ và tổng giá trị đầu tư của dự án.

Theo khoản 2 Điều 37 Thông tư 133/2016/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 241 (Xây dựng cơ bản dở dang) trong doanh nghiệp nhỏ và vừa phải tuân thủ các quy định sau:
Bên Nợ:
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh, bao gồm cả tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
- Chi phí mua sắm bất động sản đầu tư trong trường hợp cần có giai đoạn đầu tư xây dựng.
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bất động sản đầu tư.
- Chi phí cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn tài sản cố định và bất động sản đầu tư.
Bên Có:
- Giá trị tài sản cố định hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.
- Giá trị bất động sản đầu tư hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.
- Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản chi phí duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt.
- Kết chuyển chi phí cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn tài sản cố định và bất động sản đầu tư phát sinh sau ghi nhận ban đầu vào các tài khoản có liên quan khi quyết toán được duyệt.
Số dư Nợ:
- Chi phí dự án đầu tư xây dựng và sửa chữa lớn tài sản cố định, bất động sản đầu tư dở dang.
- Giá trị công trình xây dựng và sửa chữa lớn tài sản cố định, bất động sản đầu tư đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt.
- Giá trị bất động sản đầu tư đang đầu tư xây dựng dở dang.
Tài khoản cấp 2 của tài khoản 241:
- Tài khoản 2411 – Mua sắm tài sản cố định:
-
- Phản ánh chi phí mua sắm tài sản cố định, bao gồm cả tài sản cố định mới và đã qua sử dụng.
- Các chi phí liên quan đến lắp đặt, chạy thử và trang bị thêm tài sản cố định trước khi đưa vào sử dụng cũng được ghi nhận tại tài khoản này.
- Tài khoản 2412 – Xây dựng cơ bản:
-
- Phản ánh chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và tình hình quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
- Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình và theo dõi chi tiết các chi phí đầu tư xây dựng cơ bản của từng đối tượng tài sản hình thành qua đầu tư.
- Tài khoản 2413 – Sửa chữa lớn tài sản cố định:
-
- Phản ánh chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định và quyết toán chi phí sửa chữa.
- Các chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định không được hạch toán vào tài khoản này mà phải tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Các quy định trên giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa theo dõi và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và tài sản cố định một cách chi tiết và hiệu quả.
3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 241
Sơ đồ chữ T của Tài khoản 241 là công cụ kế toán thiết yếu giúp ghi nhận chi tiết các chi phí phát sinh trong quá trình thi công các công trình, dự án chưa hoàn thành.
Dưới đây là sơ đồ cụ thể:

Việc sử dụng sơ đồ chữ T giúp kế toán viên dễ dàng theo dõi, phân loại và kiểm soát các khoản chi phí xây dựng cơ bản dở dang một cách rõ ràng và chính xác.
4. Phương pháp hạch toán tài khoản 241
Tùy theo giao dịch phát sinh, kế toán cần thực hiện hạch toán Tài khoản 241 một cách chính xác và phù hợp với đặc thù của từng dự án. Các chi phí liên quan đến thi công, bao gồm vật liệu, nhân công và các khoản chi khác, cần được ghi nhận đầy đủ và phân bổ hợp lý.

4.1 Kế toán chi phí đầu tư XDCB
4.1.1. Trường hợp ứng trước tiền cho nhà thầu
a) Ứng trước bằng Đồng Việt Nam:
Khi ứng trước cho nhà thầu bằng Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận khoản ứng trước:
- Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
- Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (1122) (theo tỷ giá ghi sổ BQGQ).
Khi khối lượng XDCB hoàn thành được nghiệm thu, kế toán ghi nhận chi phí đầu tư xây dựng dở dang đối với khoản ứng trước:
- Nợ TK 241 – XDCB dở dang
- Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
b) Ứng trước bằng ngoại tệ:
Khi ứng trước cho nhà thầu bằng ngoại tệ, kế toán ghi nhận:
- Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu có lỗ tỷ giá)
- Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (1122) (theo tỷ giá ghi sổ BQGQ)
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu có lãi tỷ giá).
Khi khối lượng XDCB hoàn thành được nghiệm thu, kế toán ghi nhận chi phí XDCB dở dang với số tiền đã ứng trước, tính theo tỷ giá ghi sổ:
- Nợ TK 241 – XDCB dở dang
- Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
4.1.2. Nhận khối lượng XDCB hoặc sửa chữa TSCĐ hoàn thành
Khi nhận bàn giao khối lượng công trình hoặc sửa chữa TSCĐ, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi:
- Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2412, 2413)
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
- Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
Nếu thuế GTGT không được khấu trừ, giá trị chi phí XDCB dở dang bao gồm cả thuế GTGT. Trường hợp thanh toán bằng ngoại tệ, kế toán ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời điểm nghiệm thu.
4.1.3. Mua thiết bị đầu tư XDCB
Khi mua thiết bị đầu tư XDCB, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi:
- Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
- Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
Khi thiết bị chuyển thẳng đến địa điểm thi công mà không cần lắp đặt, kế toán ghi nhận:
- Nợ TK 241 – XDCB dở dang
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
- Có TK 331 – Phải trả cho người bán
- Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường.
4.1.4. Trả tiền cho nhà thầu, người cung cấp vật tư, dịch vụ
Khi thanh toán cho các nhà thầu, người cung cấp vật tư, dịch vụ liên quan đến đầu tư XDCB, kế toán ghi:
- Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
- Có các TK 111, 112,…
4.1.5. Xuất thiết bị đầu tư XDCB giao cho bên nhận thầu
Nếu thiết bị không cần lắp, ghi:
- Nợ TK 241 – XDCB dở dang
- Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
Nếu thiết bị cần lắp, kế toán chỉ theo dõi chi tiết thiết bị đưa đi lắp. Khi lắp đặt hoàn thành và nghiệm thu, ghi nhận:
- Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2412)
- Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
4.1.6. Chi phí khác phát sinh trong quá trình đầu tư XDCB
Khi phát sinh các chi phí như lãi vay, phát hành trái phiếu, đấu thầu, tháo dỡ mặt bằng, kế toán ghi nhận:
- Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2412)
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
- Có các TK 111, 112, 331, 335, 3411,…
4.1.7. Phạt nhà thầu thu được
Khi nhận tiền phạt từ nhà thầu, kế toán ghi:
- Nợ các TK 112, 331
- Có TK 241 – XDCB dở dang.
4.1.8. Chênh lệch tỷ giá trong đầu tư XDCB
Nếu phát sinh lãi tỷ giá, ghi:
- Nợ các TK liên quan
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá, ghi:
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
- Có các TK liên quan.
4.1.9. Chênh lệch tỷ giá đối với doanh nghiệp Nhà nước
Đối với các doanh nghiệp Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, nếu có chênh lệch tỷ giá trong quá trình đầu tư xây dựng, kế toán ghi:
- Nếu lãi tỷ giá:
-
- Nợ các TK liên quan
- Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Nếu lỗ tỷ giá:
-
- Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Có các TK liên quan.
Khi công trình đi vào hoạt động, kết chuyển chênh lệch tỷ giá:
- Kết chuyển lãi tỷ giá:
-
- Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
- Kết chuyển lỗ tỷ giá:
-
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
- Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
4.1.10. Chi phí và thu từ sản phẩm thử
Chi phí chạy thử không sản xuất ra sản phẩm thử, ghi:
- Nợ TK 241 – XDCB dở dang
- Có các TK liên quan.
Khi sản phẩm thử được bán, ghi nhận các khoản thu và chi phí phát sinh:
- Nợ các TK 112, 131
- Có TK 1551 – Thành phẩm nhập kho
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
4.1.11. Công trình hoàn thành và nghiệm thu
Khi công trình hoàn thành và nghiệm thu, giá trị tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng, kế toán ghi:
- Nợ các TK 211, 213, 217
- Nợ TK 1557 – Thành phẩm Bất động sản
- Có TK 241 – XDCB dở dang.
4.1.12. Điều chỉnh giá trị tài sản sau quyết toán
Khi quyết toán hoàn thành, điều chỉnh giá trị tài sản theo quyết toán, kế toán ghi:
- Nếu giá trị tài sản duyệt thấp hơn giá tạm tính:
-
- Nợ TK 138 – Phải thu khác
- Có các TK 211, 213, 217.
- Nếu giá trị tài sản duyệt cao hơn giá tạm tính:
-
- Nợ các TK 211, 213, 217
- Có các TK liên quan.
4.1.13. Kế toán tại Ban quản lý dự án
Kế toán tại Ban quản lý dự án thực hiện các bước theo hướng dẫn tại Thông tư 195/2012/TT-BTC và các quy định liên quan.
4.1.14. Dự án bị hủy bỏ hoặc thu hồi
Khi dự án bị hủy bỏ, kế toán thanh lý và thu hồi chi phí đầu tư, ghi nhận:
- Nợ các TK 111, 112
- Nợ TK 138 – Phải thu khác
- Nợ TK 811 – Chi phí khác
- Có TK 241 – XDCB dở dang.
4.2 Kế toán sửa chữa TSCĐ
Công tác sửa chữa TSCĐ trong doanh nghiệp có thể được thực hiện theo hai phương thức: tự làm hoặc giao thầu.
a) Khi chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh, kế toán sẽ tập hợp chi phí vào bên Nợ Tài khoản 241 “XDCB dở dang” (2413) và phân bổ chi tiết cho từng công trình, công việc sửa chữa. Căn cứ vào chứng từ phát sinh chi phí để thực hiện hạch toán:
- Khi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi:
-
- Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2413) (giá mua chưa có thuế GTGT)
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
- Có các TK 111, 112, 152, 214, … (tổng giá thanh toán).
- Khi thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, chi phí sửa chữa TSCĐ sẽ bao gồm cả thuế GTGT, kế toán ghi:
-
- Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2413) (tổng giá thanh toán)
- Có các TK 111, 112, 152, 214, 334, … (tổng giá thanh toán).
b) Khi công trình sửa chữa hoàn thành, nếu không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, kế toán ghi:
- Nợ các TK 623, 627, 641, 642
- Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (nếu chi phí phát sinh lớn và cần phân bổ dần)
- Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (nếu đã trích trước chi phí sửa chữa định kỳ)
- Có TK 241 – XDCB dở dang (2413).
Trường hợp sửa chữa cải tạo, nâng cấp thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, kế toán ghi:
- Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
- Có TK 241 – XDCB dở dang (2413).
5. Bài tập kế toán xây dựng cơ bản dở dang
Tình huống: Công Ty X hiện đang triển khai một dự án xây dựng một công trình văn phòng. Dự án này hiện chưa hoàn thành. Trong tháng 10, công ty đã phát sinh các giao dịch như sau:
- Chi phí liên quan đến vật liệu xây dựng cho dự án, bao gồm:
- Mua vật liệu trị giá 200tr.
- Thuế GTGT đầu vào là 20 triệu đồng.
- Chi phí nhân công cho công trình (chưa bao gồm thuế GTGT) là 50 triệu đồng.
- Chi phí bảo trì máy móc là 10 triệu đồng, trong đó thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ.
- Thanh toán cho nhà thầu: Công ty đã thanh toán cho nhà thầu thi công một khoản tiền trị giá 500 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT).
Yêu cầu: Hạch toán các giao dịch trên
Hướng dẫn:
a) Mua vật liệu xây dựng
- Nợ TK 241 (2413): 200 triệu đồng
- Nợ TK 133 (1332): 20 triệu đồng
- Có TK 111/112: 220 triệu đồng
b) Chi phí nhân công
- Nợ TK 241 (2413): 50 triệu đồng
- Có TK 334: 50 triệu đồng
c) Chi phí sửa chữa, bảo trì máy móc:
- Nợ TK 241 (2413): 10 triệu đồng
- Có TK 111/112/152/334…: 10 triệu đồng
d) Thanh toán cho nhà thầu
- Nợ TK 241(2413): 500 triệu đồng
- Có TK 111/112: 500 triệu đồng
Hy vọng thông qua ví dụ minh hoạ trên, bạn đã nắm được cách sử dụng tài khoản 241 và áp dụng vào công việc thưc tế.
Tài khoản 241 là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp quản lý và theo dõi chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang, từ mua sắm tài sản cố định đến sửa chữa lớn và cải tạo tài sản. Việc sử dụng tài khoản này hiệu quả giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt nguồn lực và tối ưu hóa chi phí. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ AZTAX qua hotline: 0932.383.089 để được tư vấn chi tiết.