Hệ thống tài khoản 136 – Nguyên tắc và cách hạch toán

Hệ thống tài khoản 136 - Nguyên tắc và cách hạch toán

Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ đóng vai trò quan trọng trong công tác kế toán, đặc biệt đối với các doanh nghiệp có nhiều đơn vị thành viên, công ty con hoặc công ty liên kết. Đây là tài khoản giúp kế toán theo dõi các khoản phải thu giữa các bộ phận, đơn vị trong cùng một hệ thống. Hãy cùng AZTAX khám phá chi tiết về tài khoản 136, từ lý thuyết đến thực tiễn áp dụng trong công việc kế toán.

1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 136 – Phải thu nội bộ

Luật Kế toán quy định rõ các nguyên tắc quản lý tài khoản 136 – Phải thu nội bộ, giúp đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong ghi nhận giao dịch giữa các đơn vị trong hệ thống doanh nghiệp. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc này là yếu tố then chốt để các báo cáo tài chính phản ánh đúng thực trạng tài chính và hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời bảo vệ sự ổn định và phát triển lâu dài.

Nguyên tắc kế toán tài khoản 136 Phải thu nội bộ
Nguyên tắc kế toán tài khoản 136 Phải thu nội bộ

Nguyên tắc kế toán tài khoản 136 được quy định như sau:

a) Tài khoản này được sử dụng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp đối với các đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trong một doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới ở đây là những đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức kế toán riêng, như các chi nhánh, xí nghiệp, ban quản lý dự án, v.v.

b) Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp và các công ty thành viên, xí nghiệp, đơn vị có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập sẽ không phản ánh trong tài khoản này mà sẽ được hạch toán như đối với các công ty con.

c) Các khoản phải thu nội bộ được phản ánh vào tài khoản 136 bao gồm:

  • Ở doanh nghiệp cấp trên:
    • Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã cấp cho các đơn vị cấp dưới;
    • Các khoản các đơn vị cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định;
    • Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ;
    • Các khoản đã chi, đã trả hộ các đơn vị cấp dưới;
    • Các khoản đã giao cho đơn vị cấp dưới để thực hiện khối lượng công việc giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán đó;
    • Các khoản phải thu vãng lai khác.
  • Ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
    • Các khoản nhận từ doanh nghiệp cấp trên nhưng chưa được nhận;
    • Giá trị sản phẩm, hàng hóa dịch vụ chuyển cho đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác để bán;
    • Doanh thu từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ;
    • Các khoản nhờ doanh nghiệp cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ;
    • Các khoản đã chi, đã trả hộ doanh nghiệp cấp trên và đơn vị nội bộ khác;
    • Các khoản phải thu vãng lai khác.

d) Tài khoản 136 cần được hạch toán chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Doanh nghiệp cũng cần có biện pháp đôn đốc để giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong kỳ kế toán.

e) Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp cần kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài khoản 136 “Phải thu nội bộ” với tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” theo từng đơn vị cấp dưới có quan hệ. Các khoản nợ phải thu nội bộ phải được thanh toán bù trừ theo từng khoản cụ thể, đồng thời thực hiện hạch toán bù trừ giữa tài khoản 136 và tài khoản 336 (theo chi tiết từng đối tượng). Nếu có sự chênh lệch trong quá trình đối chiếu, doanh nghiệp cần tìm nguyên nhân và thực hiện điều chỉnh kịp thời.

2. Kết cấu và nội dung của tài khoản 136 – Phải thu nội bộ

Việc nắm vững kết cấu và nội dung tài khoản 136 là điều cần thiết để đảm bảo theo dõi chính xác các khoản thu nội bộ, tình hình tài chính giữa các đơn vị thành viên. Kiến thức này không chỉ giúp kế toán viên thực hiện các giao dịch đúng đắn mà còn tránh sai sót và tuân thủ đúng quy định pháp lý.

Kết cấu và nội dung của tài khoản 136 Phải thu nội bộ
Kết cấu và nội dung của tài khoản 136 Phải thu nội bộ

Tài khoản 136 có kết cấu và nội dung phản ánh như sau:

Bên Nợ

  • Số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị cấp dưới.
  • Kinh phí mà chủ đầu tư đã giao cho ban quản lý dự án; các khoản khác làm tăng số phải thu của chủ đầu tư đối với ban quản lý dự án.
  • Các khoản đã chi hộ, trả hộ cho doanh nghiệp cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ.
  • Số tiền doanh nghiệp cấp trên phải thu, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp.
  • Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu, các khoản cấp trên phải giao xuống.
  • Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ với nhau.
  • Các khoản phải thu nội bộ khác.

Bên Có

  • Thu hồi vốn, quỹ từ các đơn vị cấp dưới.
  • Quyết toán với các đơn vị cấp dưới về kinh phí sự nghiệp đã cấp và sử dụng.
  • Giá trị tài sản cố định hoàn thành chuyển từ ban quản lý dự án; các khoản khác làm giảm số phải thu của chủ đầu tư đối với ban quản lý dự án.
  • Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ.
  • Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ cùng một đối tượng.

Số dư bên Nợ

  • Gồm: Số nợ còn phải thu từ các đơn vị nội bộ.

Tài khoản cấp 2

Có 4 tài khoản cấp 2 thuộc tài khoản 136 – Phải thu nội bộ:

  • Tài khoản 1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở tại doanh nghiệp cấp trên để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư của công ty mẹ vào các công ty con hoặc các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập. Các khoản đầu tư này được ghi nhận trên tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”.
  • Tài khoản 1362 – Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là chủ đầu tư có thành lập ban quản lý dự án, dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh khi các ban quản lý dự án chuyển lên.
  • Tài khoản 1363 – Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa: Tài khoản này chỉ mở tại các doanh nghiệp chủ đầu tư có thành lập ban quản lý dự án, để phản ánh các khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh tại ban quản lý dự án.
  • Tài khoản 1368 – Phải thu nội bộ khác: Dùng để phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ.

3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của tài khoản 136

Dựa trên nguyên tắc kế toán của tài khoản 136 và các tài khoản liên quan, cũng như căn cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này, AZTAX xin hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. Những nghiệp vụ này sẽ giúp kế toán viên thực hiện hạch toán chính xác, rõ ràng và tuân thủ đúng quy định pháp lý trong các giao dịch nội bộ.

Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của tài khoản 136
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của tài khoản 136

Sau đây là cách hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:

3.1. Tại đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc

a. Khi đơn vị cấp dưới nhận được vốn do Tổng công ty hoặc công ty giao xuống, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112,…
  • Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.

b. Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có các TK 111, 112,…

c. Căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về số quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp, ghi:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có các TK 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi.

d. Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh đã được cấp trên chấp nhận cấp bù, ghi:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.

e. Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị:

  • Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, ghi:
    • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
    • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)
    • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (chi tiết từng loại thuế).
  • Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:
    • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
    • Có các TK 154, TK 155, TK 156 (giá vốn sản phẩm, hàng hóa).
  • Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, khi đó giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp nội bộ được phản ánh là khoản phải thu nội bộ, ghi:
    • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
    • Có các TK 154, 155, 156 (giá vốn sản phẩm, hàng hóa)
    • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (chi tiết từng loại thuế – nếu có).

f. Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112, 152, 153,…
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).

g. Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:

  • Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).

3.2. Tại đơn vị cấp trên – Tổng công ty

3.2.1 Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới:

a) Trường hợp giao vốn bằng tiền, ghi:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc)
  • Có các TK 111, 112.

b) Trường hợp giao vốn bằng TSCĐ, ghi:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1361) (giá trị còn lại của TSCĐ)
  • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn của TSCĐ)
  • Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

c) Đối với trường hợp đơn vị cấp dưới phải hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên, khi nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp lên, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112.
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1361).

3.2.2 Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp

Tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị, doanh nghiệp có thể ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho các đơn vị cấp dưới hoặc tại thời điểm đơn vị cấp dưới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra bên ngoài:

a) Trường hợp doanh nghiệp (đơn vị cấp trên) ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị cấp dưới, ghi:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (chi tiết từng loại thuế).

Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có các TK 154, 155, 156 (giá vốn sản phẩm, hàng hóa).

b) Trường hợp doanh nghiệp không phải ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị cấp dưới:
Khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ, ghi:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) (Giá vốn và thuế – nếu có)
  • Có các TK 154, 155, 156 (giá vốn sản phẩm, hàng hóa)
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (chi tiết từng loại thuế – nếu có).

3.2.3 Khi đơn vị cấp dưới thông báo đã tiêu thụ được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho bên thứ ba ngoài doanh nghiệp, kế toán phản ánh doanh thu, ghi:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ).

Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) (Giá vốn và thuế – nếu có).

Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các đơn vị cấp dưới, ghi:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.

3.2.4 Khi chi hộ, trả hộ các khoản nợ của đơn vị cấp dưới, ghi:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có các TK 111, 112,…

3.2.5 Khi thực nhận được tiền của đơn vị cấp dưới chuyển trả về tiền lãi kinh doanh, thanh toán các khoản đã chi hộ, trả hộ, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112,…
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).

Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:

  • Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).

Tóm lại, việc áp dụng phương pháp kế toán đúng đắn đối với tài khoản 136 là rất quan trọng để đảm bảo sự chính xác trong việc phản ánh các khoản phải thu nội bộ. Doanh nghiệp cần chú ý theo dõi và xử lý kịp thời các nghiệp vụ liên quan để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong công tác kế toán.

4. Ví dụ về nghiệp vụ kế toán tài khoản 136

Để các kế toán viên nắm vững quy trình hạch toán tài khoản 136 – phải thu nội bộ, chúng tôi sẽ cung cấp một số ví dụ thực tế để bạn thực hành. Những ví dụ này sẽ giúp bạn áp dụng lý thuyết vào công việc thực tế, từ đó hiểu rõ cách ghi nhận và xử lý các khoản phải thu nội bộ giữa các đơn vị trong hệ thống doanh nghiệp.

Ví dụ về nghiệp vụ hạch toán tk 136
Ví dụ về nghiệp vụ hạch toán tk 136

Tình huống

Doanh nghiệp A có các giao dịch nội bộ với đơn vị B trong tháng 10/2024 như sau:

  1. Doanh nghiệp A bán hàng cho đơn vị B trị giá 60.000.000 VNĐ, thuế VAT 10%.
  2. Doanh nghiệp A đã chi hộ cho đơn vị B 7.000.000 VNĐ chi phí quảng cáo.
  3. Doanh nghiệp A nhận được 3.500.000 VNĐ từ đơn vị B để thanh toán nợ.
  4. Doanh nghiệp A chi trả cho đơn vị B 4.000.000 VNĐ.

Yêu cầu: Ghi chép các bút toán kế toán cho các giao dịch trên và xác định số dư cuối kỳ cho tài khoản phải thu nội bộ (TK 136) và phải trả nội bộ (TK 336).

Lời giải

1. Ghi nhận bán hàng

Giao dịch: Doanh nghiệp A bán hàng cho đơn vị B.

  • Giá trị bán hàng: 60.000.000 VNĐ
  • Thuế VAT (10%): 6.000.000 VNĐ
  • Tổng giá trị phải thu: 66.000.000 VNĐ

Bút toán:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368): 66.000.000 VNĐ
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng: 60.000.000 VNĐ
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 6.000.000 VNĐ

2. Ghi nhận chi hộ

Giao dịch: Doanh nghiệp A chi hộ cho đơn vị B 7.000.000 VNĐ chi phí quảng cáo.

Bút toán:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368): 7.000.000 VNĐ
  • Có TK 111 – Tiền mặt hoặc TK 112 – Tiền gửi: 7.000.000 VNĐ

3. Ghi nhận thanh toán nợ

Giao dịch: Doanh nghiệp A nhận được 3.500.000 VNĐ từ đơn vị B để thanh toán nợ.

Bút toán:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt hoặc TK 112 – Tiền gửi: 3.500.000 VNĐ
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368): 3.500.000 VNĐ

4. Ghi nhận chi trả

Giao dịch: Doanh nghiệp A chi trả cho đơn vị B 4.000.000 VNĐ.

Bút toán:

  • Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368): 4.000.000 VNĐ
  • Có TK 111 – Tiền mặt hoặc TK 112 – Tiền gửi: 4.000.000 VNĐ

5. Tính số dư cuối kỳ

TK 136 – Phải thu nội bộ (1368):

  • Số dư đầu kỳ: 0 VNĐ (giả sử)
  • Ghi nợ:
    • 66.000.000 VNĐ (bán hàng)
    • 7.000.000 VNĐ (chi hộ)
  • Ghi có:
    • 3.500.000 VNĐ (thu hồi nợ)

Tính toán:

Số dư cuối kỳ = 0 + 66.000.000 + 7.000.000 – 3.500.000 = 69.500.000 VNĐ

TK 336 – Phải trả nội bộ (3368):

  • Số dư đầu kỳ: 0 VNĐ (giả sử)
  • Ghi nợ:
    • 4.000.000 VNĐ (chi trả)

Tính toán:

Số dư cuối kỳ = 0 – 4.000.000 = -4.000.000 VNĐ

6. Kết quả cuối cùng

  • Số dư TK 136 – Phải thu nội bộ: 69.500.000 VNĐ
  • Số dư TK 336 – Phải trả nội bộ: 4.000.000 VNĐ

Hy vọng ví dụ trên giúp bạn hiểu rõ cách hạch toán các khoản phải thu và phải trả nội bộ, cải thiện khả năng chuyển hóa lý thuyết thành thực tiễn và nắm vững quy trình kế toán trong môi trường doanh nghiệp.

5. Áp dụng Chuẩn Mực Kế Toán đối với Doanh Nghiệp Nhỏ và Vừa

Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), việc tuân thủ các chuẩn mực kế toán phù hợp không chỉ giúp cải thiện hiệu quả quản lý tài chính mà còn đảm bảo doanh nghiệp hoạt động đúng pháp luật, nâng cao tính cạnh tranh.

Áp dụng Chuẩn Mực Kế Toán đối với Doanh Nghiệp Nhỏ và Vừa
Áp dụng Chuẩn Mực Kế Toán đối với Doanh Nghiệp Nhỏ và Vừa

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, các DNNVV thực hiện chế độ kế toán được quy định tại thông tư này, đồng thời áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam liên quan. Tuy nhiên, một số chuẩn mực kế toán không yêu cầu DNNVV phải thực hiện do tính chất đặc thù của nhóm doanh nghiệp này, bao gồm:

  1. Chuẩn mực số 11 – Hợp nhất kinh doanh: Chuẩn mực này không được yêu cầu áp dụng đối với DNNVV, vì tính chất hoạt động của các doanh nghiệp này chủ yếu là đơn lẻ, không có nhiều hoạt động hợp nhất giữa các công ty con hoặc công ty mẹ.
  2. Chuẩn mực số 19 – Hợp đồng bảo hiểm: Không áp dụng với các doanh nghiệp nhỏ và vừa có ít hoặc không tham gia vào các hoạt động bảo hiểm.
  3. Chuẩn mực số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự: Áp dụng chủ yếu cho các tổ chức tài chính, ngân hàng, không phù hợp với DNNVV.
  4. Chuẩn mực số 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con: DNNVV ít có hoạt động đầu tư vào công ty con, vì vậy không yêu cầu lập báo cáo này.
  5. Chuẩn mực số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ: Doanh nghiệp nhỏ và vừa không yêu cầu báo cáo tài chính giữa kỳ, trừ khi có yêu cầu từ các cơ quan quản lý.
  6. Chuẩn mực số 28 – Báo cáo bộ phận: Các doanh nghiệp này thường không có các bộ phận riêng biệt hoặc hoạt động trong một lĩnh vực duy nhất, do đó không cần áp dụng chuẩn mực này.
  7. Chuẩn mực số 30 – Lãi trên cổ phiếu: DNNVV không cần áp dụng chuẩn mực này vì chủ yếu hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH, không có cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán.

Mặc dù có một số chuẩn mực không áp dụng đối với DNNVV, nhưng việc tuân thủ đầy đủ các chuẩn mực còn lại giúp đảm bảo báo cáo tài chính chính xác và đầy đủ. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp cải thiện khả năng quản lý tài chính mà còn tạo dựng lòng tin với các đối tác, cơ quan thuế và các bên liên quan, từ đó tạo ra nền tảng vững chắc để phát triển bền vững trong tương lai.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về tài khoản 136 và cách hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản này. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ chi tiết, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua hotline: 0932.383.089. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành và cung cấp giải pháp kế toán chính xác và hiệu quả nhất cho doanh nghiệp của bạn.

5/5 - (4 bình chọn)
5/5 - (4 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon