Trong thế giới năng động của doanh nghiệp ngày nay, mẫu giấy xác nhận công tác đóng vai trò rất quan trọng trong việc xác nhận và chứng minh thông tin liên quan đến hoạt động làm việc của nhân viên. AZTAX sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu giấy xác nhận công tác qua bài viết dưới đây để giúp bạn hiểu rõ hơn về tài liệu quan trọng này trong quản lý nhân sự và các vấn đề pháp lý của doanh nghiệp nhé !
1. Mẫu giấy xác nhận công tác là gì?
Giấy xác nhận công tác là một loại văn bản chứng nhận từ công ty hoặc tổ chức nơi mà nhân viên đang làm việc, xác nhận thông tin về vị trí công việc và thời gian làm việc cụ thể của người lao động. Tài liệu này được sử dụng rộng rãi để chứng minh năng lực làm việc, khả năng hoạt động, và bảo vệ quyền lợi của người lao động trong suốt thời gian họ làm việc tại công ty hoặc tổ chức đó.
Các mẫu giấy xác nhận công tác được sử dụng rộng rãi tại các tổ chức, công ty và doanh nghiệp để đánh giá khả năng làm việc và thành tích công việc của nhân viên tại địa điểm làm việc trước đây.
Đây cũng là một công cụ quan trọng để chứng minh thu nhập khi cần làm thẻ visa, thẻ Mastercard, hoặc khi vay vốn từ ngân hàng.
Ngoài ra, giấy xác nhận này còn được dùng để xác minh vị trí công việc khi cần làm rõ danh tính khi xin visa du lịch hoặc du học đến các quốc gia như Mỹ, Úc, Canada.
Cuối cùng, nó cũng hỗ trợ ứng viên trong quá trình nộp hồ sơ xin việc làm tại các công ty hoặc tổ chức mà họ chưa từng làm việc trước đây, bằng việc cung cấp thông tin chi tiết về kinh nghiệm làm việc của họ.
Đặc điểm của giấy xác nhận công tác:
Xuất phát từ tên gọi của loại văn bản này, có thể nhận thấy hai đặc điểm chính của giấy xác nhận công tác như sau:
- Về nội dung: Giấy xác nhận chỉ xác nhận thông tin cá nhân, đơn vị công tác và vị trí công việc hiện tại của người lao động, không bao gồm thông tin về lý lịch cá nhân, địa chỉ cư trú, hoặc thu nhập.
- Về tính bảo mật: Giấy xác nhận công tác khẳng định rằng công việc là quyền lợi hợp pháp của người lao động, do đó, đại diện của cơ quan, đơn vị hoặc doanh nghiệp có thể dễ dàng ký xác nhận cho người lao động. Khác với việc xác nhận thu nhập, đây liên quan đến việc bảo vệ thông tin cá nhân và sự cạnh tranh trong thị trường lao động.
Tóm lại, Giấy xác nhận công tác là tài liệu quan trọng xác nhận vị trí và thực hiện công việc của nhân viên tại một tổ chức. Nó giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động và cung cấp thông tin chính xác cho các mục đích như xin visa, vay vốn ngân hàng và xin việc làm mới.
2. Mẫu giấy xác nhận công tác chuẩn, đầy đủ nhất hiện nay
Giấy xác nhận công tác là văn bản chứng nhận từ công ty hoặc tổ chức nơi mà nhân viên đang làm việc, xác nhận thông tin về vị trí công việc và thời gian làm việc cụ thể của người lao động. Tài liệu này được sử dụng rộng rãi để chứng minh năng lực làm việc, khả năng hoạt động, và bảo vệ quyền lợi của người lao động trong suốt thời gian họ làm việc tại công ty hoặc tổ chức đó.
Các mẫu giấy xác nhận công tác được sử dụng rộng rãi tại các tổ chức, công ty và doanh nghiệp để đánh giá khả năng làm việc và thành tích công việc của nhân viên tại địa điểm làm việc trước đây. Đây cũng là một công cụ quan trọng để chứng minh thu nhập khi cần làm thẻ visa, thẻ Mastercard, hoặc khi vay vốn từ ngân hàng.
Ngoài ra, giấy xác nhận này còn được dùng để xác minh vị trí công việc khi cần làm rõ danh tính khi xin visa du lịch hoặc du học đến các quốc gia như Mỹ, Úc, Canada.
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không quy định mẫu giấy xác nhận không tác. Dưới đây là các mẫu giấy xác nhận công tác mà người lao động có thể tham khảo:
Mẫu đơn xin xác nhận công tác 01:
Mẫu đơn xin xác nhận công tác 02:
Mẫu đơn xin xác nhận công tác 03:
Mẫu đơn xin xác nhận công tác 04:
Mẫu đơn xin xác nhận công tác 05:
3. Hướng dẫn cách viết giấy xác nhận công việc
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách viết mẫu giấy xác nhận công tác:
- Tùy thuộc vào việc người lao động đang làm việc cho doanh nghiệp, cơ quan hoặc tổ chức, có thể gửi đến Ban Giám đốc hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Người khai phải cung cấp địa chỉ cụ thể của nơi đăng ký thường trú/tạm trú: bao gồm xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
- Tương tự như mục (1), có thể là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, những người khai phải ghi đúng tên công ty, cơ quan, tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
- Phải ghi chính xác địa chỉ trụ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
- Cung cấp số điện thoại cố định của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
- Ghi rõ phòng, ban, bộ phận làm việc của người khai.
- Ghi rõ chức danh, chức vụ của người khai: ví dụ như trưởng phòng, phó phòng, nhân viên, chuyên viên,…
- Nếu không làm việc theo các loại hợp đồng đã nêu, người khai cần ghi rõ hình thức làm việc của mình: ví dụ như hợp đồng lao động theo mùa vụ, hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng, hợp đồng cộng tác viên,…
- Trong quá trình làm việc, người lao động có thể được thuyên chuyển, điều động làm việc tại nhiều vị trí, bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức. Người khai nên ghi chi tiết thời gian làm việc cho từng vị trí, bộ phận.
- Tùy theo mục đích của người yêu cầu, có thể là: xác nhận kinh nghiệm làm việc, chứng minh tài chính, làm hồ sơ du học, xin visa du lịch, vay vốn ngân hàng, và các mục đích khác tương tự.
Việc tạo mẫu giấy xác nhận công tác đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật và chính sách nội bộ của công ty hoặc tổ chức để đảm bảo sự chính xác và tính hợp pháp của tài liệu này. Điều này là cần thiết để đảm bảo rằng thông tin được cung cấp trong giấy xác nhận là đầy đủ, chính xác và phù hợp với các quy định của pháp luật và chính sách nội bộ, đồng thời bảo vệ quyền lợi của cả người lao động và tổ chức.
4. Mục đích sử dụng của giấy xác nhận công tác là gì?
Mẫu giấy xác nhận công tác được sử dụng để xác nhận thời gian mà người lao động đã làm việc tại các cơ quan, đơn vị, hay doanh nghiệp trước đây hoặc hiện tại. Giấy này có các mục đích sử dụng sau:
- Chứng minh thu nhập khi cần làm thẻ trả trước như thẻ visa, mua trả góp hàng hóa, vay tín chấp, vay tiêu dùng.
- Dùng để vay tiền từ ngân hàng dựa trên thu nhập.
- Chứng minh kinh nghiệm làm việc khi cần ứng tuyển, nộp hồ sơ xin việc tại các cơ quan, doanh nghiệp khác.
Giấy xác nhận công tác là công cụ quan trọng để xác thực và chứng minh thông tin về vị trí công việc của nhân viên trong tổ chức. Nó đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các hoạt động như xin visa, vay vốn ngân hàng và xin việc mới, đồng thời bảo vệ quyền lợi của người lao động và cung cấp thông tin cho các mục đích pháp lý và quản lý nhân sự.
5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động khi làm việc tại công ty
Theo Điều 5 của Bộ luật Lao động 2019, quyền và nghĩa vụ của người lao động được quy định cụ thể như sau:
Quyền của người lao động:
- Tự do lựa chọn nghề nghiệp và nơi làm việc, có quyền học tập và nâng cao trình độ chuyên môn. Người lao động được đảm bảo không bị phân biệt đối xử, cưỡng ép lao động hay quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
- Hưởng mức lương phù hợp với trình độ và kỹ năng, được trang bị các biện pháp bảo hộ lao động, làm việc trong môi trường an toàn, vệ sinh, và được hưởng chế độ nghỉ phép hàng năm kèm theo lương cùng các phúc lợi khác.
- Có quyền thành lập, gia nhập và hoạt động trong các tổ chức đại diện cho người lao động, tổ chức nghề nghiệp, hoặc các tổ chức khác theo quy định pháp luật.
- Người lao động có quyền yêu cầu đối thoại, tham gia vào quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động, và được tham vấn để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Họ cũng có thể tham gia quản lý trong khuôn khổ nội quy của doanh nghiệp.
- Quyền từ chối làm việc trong trường hợp có nguy cơ đe dọa trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng.
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện đình công khi cần thiết.
- Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
Nghĩa vụ của người lao động:
- Tuân thủ hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và các thỏa thuận hợp pháp khác đã ký kết.
- Chấp hành quy định về kỷ luật lao động, tuân thủ nội quy và sự điều hành của người sử dụng lao động.
- Tuân thủ nghiêm túc các quy định pháp luật về lao động, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, an toàn và vệ sinh lao động.
6. Công ty có được điều chuyển công tác người lao động sang nơi khác làm việc được không?
Căn cứ theo Điều 28 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động
Công việc theo hợp đồng lao động phải do người lao động đã giao kết hợp đồng thực hiện. Địa điểm làm việc được thực hiện theo hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
Căn cứ Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
1. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.
Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.
2. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
3. Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.
4. Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Điều 99 của Bộ luật này.
Theo các quy định trên công ty chỉ được phép điều chuyển người lao động sang vị trí hoặc công việc khác trong một số trường hợp cụ thể đã được pháp luật nêu rõ.
Vì vậy, nếu công ty có ý định chuyển người lao động sang làm việc tại chi nhánh khác thì điều này chỉ hợp pháp khi thuộc các trường hợp được pháp luật cho phép hoặc dựa trên thỏa thuận giữa các bên.
Mẫu giấy xác nhận công tác không chỉ xác định rõ vị trí và thời gian làm việc của nhân viên mà còn cung cấp thông tin chi tiết về các điều khoản hợp đồng lao động và các quyền lợi pháp lý. Nếu bạn cần sử dụng mẫu đơn này, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi tại AZTAX qua hotline: 0932.383.089. Chúng tôi cam kết sẽ giúp bạn giải quyết mọi thắc mắc và đảm bảo bạn nhận được mẫu đơn xác nhận đầy đủ và đáp ứng mọi yêu cầu cần thiết