Thẻ tạm trú là gì? Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú là gì và lý do vì sao người nước ngoài cần đặc biệt quan tâm khi sinh sống tại Việt Nam? Đây là loại giấy tờ pháp lý cho phép lưu trú dài hạn, giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với việc liên tục gia hạn visa. Thẻ tạm trú còn tạo điều kiện thuận lợi cho các thủ tục hành chính, đồng thời hỗ trợ ổn định cuộc sống và công việc. Trong bài viết này, AZTAX sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về thủ tục cấp thẻ tạm trú để tránh những vướng mắc không đáng có trong quá trình cư trú tại Việt Nam.

1. Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là một loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc là cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thế thị thực (visa).

Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú là gì?

2. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Để làm thẻ tạm trú tại Việt Nam cho người nước ngoài, bạn cần tuân thủ các bước thủ tục sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ theo danh mục đã nêu và lưu ý thời hạn của các giấy tờ. Nếu không đáp ứng yêu cầu về thời hạn, người nước ngoài có thể không được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn mang đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài lưu trú. Các văn phòng chính của Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại:

  • Hà Nội: 44-46 Trần Phú, Ba Đình.
  • TP. Hồ Chí Minh: 254 Nguyễn Trãi, Q.1.
  • Đà Nẵng: 7 Trần Quý Cáp.

Sau khi kiểm tra, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ cấp giấy biên nhận (Mẫu NB7). Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ sẽ hướng dẫn bổ sung.

Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ và chủ nhật).

Bước 3: Nhận kết quả

Vào ngày hẹn, mang giấy biên nhận, CMT hoặc hộ chiếu đến trình cán bộ để nhận kết quả. Nếu được cấp thẻ tạm trú, nộp lệ phí, ký nhận và nhận thẻ. Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ và cuối tuần).

3. Phân biệt thẻ tạm trú và thẻ thường trú

Phân biệt thẻ tạm trú và thẻ thường trú là điều quan trọng đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam. Thẻ tạm trú có thời hạn, thường dành cho những người làm việc, học tập ngắn hạn.

Trong khi đó, thẻ thường trú cho phép cư trú lâu dài, không thời hạn, thường cấp cho người có quan hệ gia đình hoặc đóng góp đặc biệt.

Phân biệt thẻ tạm trú, thẻ thường trú
Phân biệt thẻ tạm trú, thẻ thường trú

3.1 Điểm giống nhau giữa thẻ tạm trú và thẻ thường trú

Dưới đây là những điểm tương đồng giữa thẻ thường trú và thẻ tạm trú:

  • Đều cấp cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
  • Cả hai đều được cấp bởi Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
  • Cả thẻ thường trú và thẻ tạm trú đều thay thế visa, cho phép nhiều lần xuất nhập cảnh mà không cần xin visa mới.
  • Cả hai thẻ đều có giá trị sử dụng một lần hoặc nhiều lần và không thể chuyển đổi mục đích sử dụng.

3.2 Điểm khác nhau giữa thẻ tạm trú và thẻ thường trú

Đối tượng Thẻ tạm trú Thẻ thường trú
  • Người nước ngoài có thể được cấp visa với các ký hiệu NN1, NN2, LV1, LV2, ĐT, DH, PV1, LĐ, TT.
  • Đối với visa ngoại giao ký hiệu NG3, đối tượng bao gồm thành viên của cơ quan ngoại giao, lãnh sự quán, đại sứ quán, cơ quan đại diện của Liên hợp quốc và tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam, cùng với gia đình bao gồm vợ/chồng, con dưới 18 tuổi và người giúp việc (nếu có) theo nhiệm kỳ.
  • Người nước ngoài có đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ và xây dựng Việt Nam.
  • Nhà khoa học hoặc chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài được thân nhân là bố, mẹ, vợ, chồng, hoặc con là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
  • Người không có quốc tịch và đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
Điều kiện
  • Hộ chiếu phải còn hiệu lực ít nhất 13 tháng.
  • Người nước ngoài cần hoàn tất thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường nơi lưu trú.
  • Thị thực được cấp cho người nước ngoài có ký hiệu NG3, NG4, NN1, NN2, LV1, LV2, ĐT, DH, PV1, LĐ, TT.
  • Có nơi ở hợp pháp và thu nhập ổn định.
  • Được đề nghị bởi Thủ trưởng, Bộ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc cơ quan thuộc Chính phủ.
  • Có bố/mẹ/vợ/chồng/con là công dân Việt Nam thường trú liên tục tại Việt Nam ít nhất 3 năm và bảo lãnh.
Thời hạn sử dụng
  • Thời hạn tối đa của thẻ tạm trú cấp cho nhà đầu tư có thể lên đến một thập kỷ, điều này sẽ tương ứng với giá trị đầu tư hoặc phần vốn góp của họ..
  • Đối với thẻ tạm trú lao động, thời hạn tối đa là 2 năm, trong khi thẻ tạm trú thăm thân có thời hạn cao nhất là 3 năm.
Tuy nhiên, một yếu tố quan trọng cần lưu ý là thời gian hiệu lực thực tế của thẻ tạm trú sẽ luôn ngắn hơn ít nhất 30 ngày so với thời hạn còn lại của hộ chiếu.
  • Thẻ thường trú không có thời hạn sử dụng cụ thể. Cá nhân nước ngoài chỉ cần cấp đổi thẻ định kỳ 10 năm một lần.
Thời gian cấp thẻ
  • Tối thiểu 5 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ
  • Trong vòng 4 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an sẽ quyết định cấp thẻ thường trú nếu hồ sơ hợp lệ.
  • Nếu cần thẩm tra bổ sung, thời gian giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 2 tháng.

4. Đối tượng nào được cấp thẻ tạm trú?

Đối tượng nào được cấp thẻ tạm trú? Đây là câu hỏi được nhiều người nước ngoài quan tâm khi có ý định sinh sống, làm việc lâu dài tại Việt Nam. Thẻ tạm trú không chỉ là giấy tờ pháp lý quan trọng mà còn là cơ sở giúp người nước ngoài thực hiện các thủ tục hành chính một cách thuận tiện.

Đối tượng nào được cấp thẻ tạm trú?
Đối tượng nào được cấp thẻ tạm trú?

Căn cứ Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (2014, sửa đổi 2019), thẻ tạm trú được cấp cho hai nhóm đối tượng cơ bản.

Nhóm làm việc trong lĩnh vực ngoại giao và tổ chức quốc tế

Bao gồm những người đang công tác tại:

  • Cơ quan đại diện ngoại giao
  • Cơ quan lãnh sự
  • Tổ chức quốc tế trực thuộc Liên Hợp Quốc
  • Tổ chức liên chính phủ có hoạt động tại Việt Nam

Vợ/chồng, con dưới 18 tuổi và người giúp việc đi theo nhiệm kỳ cũng thuộc diện được xem xét.

→ Cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3

 Nhóm nhập cảnh theo visa chuyên ngành

Áp dụng cho người nước ngoài nhập cảnh bằng visa: LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

→ Khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, họ sẽ được cấp thẻ tạm trú tương ứng với ký hiệu của loại visa đã dùng khi nhập cảnh.

5. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài gồm những gì?

Để có thể được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Hộ chiếu phải còn giá trị sử dụng ít nhất 13 tháng. Trong trường hợp hộ chiếu chỉ còn 13 tháng, thẻ tạm trú sẽ được cấp với thời hạn tối đa là 12 tháng.
  • Người nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tại cơ quan công an xã, phường theo quy định hiện hành.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài gồm những gì?
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài gồm những gì?

Những trường hợp sau đây sẽ không đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam:

  • Đang bị điều tra, truy tố hoặc liên quan đến các vụ án hình sự, dân sự, kinh tế hoặc lao động.
  • Đang phải thi hành bản án hình sự, dân sự hoặc kinh tế.
  • Có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt hành chính, nộp thuế hoặc thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật.

6. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam là một trong những yếu tố quan trọng giúp người nước ngoài lưu trú hợp pháp trong thời gian dài. Việc chuẩn bị đúng và đầy đủ giấy tờ không chỉ rút ngắn thời gian xử lý mà còn hạn chế tối đa các rủi ro phát sinh trong quá trình xét duyệt.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam sẽ khác nhau tùy từng trường hợp. Cụ thể như sau:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  • Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA6)
  • Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA7)
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
  • Hộ chiếu
  • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp tại mục (2)

Tải mẫu tại đây:

Tải mẫu tại đây:

Tải mẫu tại đây:

7. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 157/2015/TT-BTC, tiền tệ sử dụng để thu lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định rõ ràng. Lệ phí xuất nhập cảnh sẽ được thu bằng đồng Việt Nam.

Ngoài ra, lệ phí cũng có thể được thu bằng đô la Mỹ (USD), với mức quy đổi sang đồng Việt Nam dựa trên tỷ giá mua và bán ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu lệ phí.

STT NỘI DUNG KHOẢN CHI PHÍ CHI PHÍ THAM KHẢO
1 Thẻ tạm trú thời hạn từ 01 đến 02 năm 145 USD/ thẻ
2 Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 đến 5 năm 155 USD/ thẻ
3 Gia hạn tạm trú 10 USD/ lần
4 Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú 100 USD/ thẻ

Thời gian làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

8. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại Điều 38 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi năm 2019), thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định như sau:

LOẠI THẺ TẠM TRÚ THỜI HẠN TỐI ĐA
ĐT1 Không quá 10 năm
NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2, DH Không quá 5 năm
NN1, NN2, ĐT3, TT Không quá 3 năm
LĐ1, LĐ2, PV1 Không quá 2 năm

Lưu ý: Thẻ tạm trú được cấp phải có thời hạn ngắn hơn ít nhất 30 ngày so với thời hạn còn lại của hộ chiếu. Khi thẻ tạm trú hết hạn, người nước ngoài có thể được cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp lại thẻ mới, căn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019.

9. Dịch vụ làm thẻ tạm trú tại AZTAX

AZTAX là đơn vị uy tín chuyên cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Với hơn một thập kỷ kinh nghiệm, AZTAX cam kết mang đến cho khách hàng quy trình thực hiện nhanh chóng, chất lượng và đảm bảo đáp ứng mọi yêu cầu pháp lý. Chúng tôi luôn nỗ lực tối ưu trải nghiệm để đảm bảo sự hài lòng tuyệt đối.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú tại AZTAX
Dịch vụ làm thẻ tạm trú tại AZTAX

Với sứ mệnh hỗ trợ người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú dễ dàng và chuyên nghiệp, AZTAX tự hào cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú thông qua quy trình 5 bước rõ ràng:

  • Tư vấn và hướng dẫn giấy tờ: Đội ngũ chuyên viên AZTAX sẽ giải đáp thắc mắc và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu.
  • Ký hợp đồng và nhận hồ sơ: Khách hàng ký hợp đồng và cung cấp hồ sơ gốc cho AZTAX để bắt đầu quá trình.
  • Hoàn thiện hồ sơ: AZTAX sẽ hoàn chỉnh hồ sơ xin thẻ tạm trú, bao gồm điền tờ khai và xử lý các thủ tục liên quan.
  • Nộp hồ sơ: AZTAX thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an.
  • Theo dõi kết quả và nhận thẻ: Chúng tôi theo sát quy trình, thông báo kết quả và giao thẻ tạm trú đến tay khách hàng.

Việc hiểu đúng và đầy đủ về thẻ tạm trú là gì không chỉ giúp người nước ngoài an tâm lưu trú hợp pháp tại Việt Nam mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình làm việc, học tập và hòa nhập với cuộc sống tại đây. Chủ động nắm bắt các quy định sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức và tránh được những rủi ro pháp lý không mong muốn. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ chi tiết, đừng ngần ngại liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn và hỗ trợ đầy đủ!

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon