Lương thương binh 3/4 là bao nhiêu từ 1/7/2024? Hiện nay, Chính phủ Việt Nam phân loại thương binh thành 4 hạng dựa trên mức độ thương tật. Tùy theo hạng thương tật, các thương binh sẽ được hưởng mức lương hỗ trợ khác nhau vào mỗi tháng. Vậy lương thương binh hạng 3/4 là bao nhiêu? Liệu có những ưu đãi nào đi kèm không? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết, dễ hiểu nhất để giải đáp các câu hỏi này. Hãy cùng AZTAX tham khảo nhé!
1.Thương binh 3/4 là gì?
Thương binh loại 3/4 thuộc nhóm thương binh ở cấp độ thứ ba trong tổng số bốn cấp độ phân loại. Những cá nhân này bị giảm khả năng lao động từ 41% đến 60% do thương tật.
Hiện tại, các quy định pháp luật không đi vào chi tiết về việc phân loại thương tật cho thương binh. Tuy nhiên, theo tinh thần của Nghị định 236-HĐBT năm 1985 về xếp hạng thương tật của thương binh, quy định như sau:
Thương binh được phân loại theo bốn hạng mức thương tật:
- Hạng 1: Mất từ 81% đến 100% khả năng lao động do thương tật; không còn khả năng lao động, cần người hỗ trợ.
- Hạng 2: Mất từ 61% đến 80% khả năng lao động do thương tật; mất phần lớn khả năng lao động nhưng vẫn tự phục vụ được.
- Hạng 3: Mất từ 41% đến 60% khả năng lao động do thương tật; mất khả năng lao động ở mức trung bình.
- Hạng 4: Mất từ 21% đến 40% khả năng lao động do thương tật; giảm nhẹ khả năng lao động.
Xem thêm: Thương binh 1/4 lương bao nhiêu?
2. Lương thương binh 3/4 là bao nhiêu?
Dựa theo Phụ lục 2 của Nghị định 75/2021/NĐ-CP về mức hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh, quy định như sau:
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức trợ cấp (VND/tháng) |
1 | 41% | 3.667.000 |
2 | 42% | 3.753.000 |
3 | 43% | 3.839.000 |
4 | 44% | 3.934.000 |
5 | 45% | 4.024.000 |
6 | 46% | 4.113.000 |
7 | 47% | 4.200.000 |
8 | 48% | 4.289.000 |
9 | 49% | 4.382.000 |
10 | 50% | 4.469.000 |
11 | 51% | 4.561.000 |
12 | 52% | 4.650.000 |
13 | 53% | 4.736.000 |
14 | 54% | 4.827.000 |
15 | 55% | 4.918.000 |
16 | 56% | 5.009.000 |
17 | 57% | 5.093.000 |
18 | 58% | 5.185.000 |
19 | 59% | 5.277.000 |
20 | 60% | 5.364.000 |
Theo đó, lương thương binh được hiểu là khoản trợ cấp ưu đãi được trả hàng tháng cho thương binh. Cụ thể, thương binh hạng 3/4 nhận được mức trợ cấp ưu đãi hàng tháng dao động từ 3.667.000 đồng đến 5.364.000 đồng.
Xem thêm: Lương thương binh 2/4 là bao nhiêu?
3. Khi nào thương binh hạng 3/4 không được công nhận là người có công với cách mạng?
Dựa trên Điều 53 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020, các trường hợp không được xem xét công nhận là người có công với cách mạng được quy định như sau:
Các trường hợp không xem xét công nhận người có công với cách mạng
- Không xem xét công nhận người có công với cách mạng trong các trường hợp sau đây:
- Tham gia các hoạt động chống phá chế độ, Đảng, Nhà nước; đào ngũ, phản bội, chiêu hồi; đang chấp hành án phạt tù có thời hạn nhưng không được hưởng án treo, tù chung thân, tử hình hoặc bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia; bị tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu công an nhân dân;
- Chết, bị thương, bị bệnh do tự mình gây ra; vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định của cơ quan, đơn vị; do tai nạn không phải do hành vi của đối tượng phạm tội gây ra.
- Không xem xét công nhận là người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đối với người bị khai trừ ra khỏi Đảng.
Xem thêm: Kế toán tiền lương là gì?
4. Những ưu đãi mà thương binh 3/4 được hỗ trợ hiện nay
Bên cạnh mức lương đã được đề cập, các thương binh hạng 3/4 còn được hưởng những chế độ khác theo quy định của Điều 24 trong Pháp lệnh Ưu đãi người có công Cách mạng năm 2020 như sau:
- Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế và chi trả 100% chi phí khám chữa bệnh theo quy định của bảo hiểm y tế. Thương binh được điều dưỡng phục hồi sức khỏe định kỳ hai năm một lần; đối với những người có tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên, việc điều dưỡng diễn ra hàng năm.
- Họ được ưu tiên trong giáo dục, đào tạo, và tạo điều kiện làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức, hoặc doanh nghiệp, dựa trên tỷ lệ tổn thương cơ thể. Các phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, và thiết bị phục hồi chức năng được cấp theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng của ngành lao động – thương binh và xã hội hoặc bệnh viện từ tuyến tỉnh trở lên.
- Nhà nước hỗ trợ cải thiện nhà ở dựa trên công lao và hoàn cảnh cá nhân, đặc biệt khi gặp khó khăn về nhà ở. Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, hoặc khi mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
- Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán để bảo vệ và phát triển rừng. Thương binh cũng có thể vay vốn ưu đãi cho sản xuất và kinh doanh, được miễn hoặc giảm thuế theo quy định pháp luật.
- Nhà nước hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu, bao gồm nhà xưởng, trang thiết bị, trường lớp, và vay vốn ưu đãi cho công việc sản xuất, kinh doanh, cùng với miễn hoặc giảm thuế theo quy định pháp luật dành cho cơ sở sản xuất, kinh doanh của thương binh và người hưởng chính sách tương tự
Trên đây là thông tin về thắc mắc về hạng lương thương binh 3/4 là bao nhiêu 2024. Nếu bạn còn câu hỏi hoặc cần thông tin thêm về chủ đề này, xin vui lòng liên hệ AZTAX qua số hotline: 0932383089 để được hỗ trợ chi tiết nhất có thể nhé!
Xem thêm: Lương thương binh 4/4 là bao nhiêu?