Luật Thuế xuất nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành 

Luật Thuế xuất nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành

Luật thuế xuất nhập khẩu, mới nhất hiện nay có gì thay đổi quan trọng mà doanh nghiệp cần lưu ý? Những điều chỉnh này sẽ tác động ra sao đến hoạt động xuất nhập khẩu? Hãy lướt xem các nội dung dưới đây để tìm hiểu sâu hơn.

1. Luật Thuế xuất nhập khẩu mới nhất và các văn bản hướng dẫn thi hành?

Luật Thuế xuất nhập khẩu mới nhất và các văn bản hướng dẫn thi hành?
Luật Thuế xuất nhập khẩu mới nhất và các văn bản hướng dẫn thi hành?

1.1 Thuế xuất nhập khẩu và thuế nhập khẩu

Tính đến thời điểm hiện tại, chưa có Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới được ban hành. Vì vậy, trong năm 2024 và cho đến khi có quy định thay thế, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 vẫn tiếp tục là căn cứ pháp lý chính được áp dụng.

Luật này được xây dựng nhằm thay thế cho Luật năm 2005, với nội dung bao quát 22 điều trong 5 chương. Nội dung của luật quy định chi tiết các vấn đề quan trọng như:

  • Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế
  • Căn cứ, thời điểm tính thuế
  • Biểu thuế áp dụng
  • Các loại thuế đặc biệt như thuế chống bán phá giá, thuế tự vệ, thuế chống trợ cấp
  • Các trường hợp miễn, giảm và hoàn thuế

1.2 Các văn bản hướng dẫn thi hành

Hiện nay, Luật 2016 đang được thực hiện kèm theo một số văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn cụ thể, gồm:

  • Nghị định 134/2016/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật, có hiệu lực từ 01/09/2016.
  • Công văn 12166/BTC-TCHQ (2016): Hướng dẫn triển khai một số quy định trong Luật, có hiệu lực từ 31/08/2016.
  • Công văn 12167/BTC-TCHQ (2016): Hướng dẫn thực hiện quy định cụ thể đối với doanh nghiệp, có hiệu lực cùng ngày 31/08/2016.
  • Quyết định 15/2023/QĐ-TTg: Về việc áp dụng thuế suất thông thường với hàng hóa nhập khẩu, hiệu lực từ 15/07/2023.
  • Nghị định 18/2021/NĐ-CP: Điều chỉnh, bổ sung Nghị định 134/2016/NĐ-CP, có hiệu lực từ 25/04/2021.
  • Nghị định 26/2023/NĐ-CP: Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi, mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp và thuế ngoài hạn ngạch, hiệu lực từ 15/07/2023.

2. Những quy định cơ bản của Luật Thuế xuất nhập khẩu

Những quy định cơ bản của Luật Thuế xuất nhập khẩu
Những quy định cơ bản của Luật Thuế xuất nhập khẩu

2.1 Đối tượng áp dụng của Luật Thuế xuất nhập khẩu gồm những ai?

Theo quy định tại Điều 2 của Luật Thuế xuất nhập khẩu 2016, các đối tượng chịu thuế được xác định như sau:

Đối tượng chịu thuế:

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu, biên giới của Việt Nam.
  • Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ, bao gồm cả hàng hóa xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu và quyền phân phối.

Tuy nhiên, không áp dụng thuế đối với các trường hợp sau:

  • Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.
  • Hàng hóa viện trợ nhân đạo và hàng hóa viện trợ không hoàn lại.
  • Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hoặc hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
  • Phần dầu khí dùng để trả thuế tài nguyên khi xuất khẩu.
  • Chính phủ sẽ có quy định chi tiết về các điều này.

Tóm lại, đối tượng chịu thuế bao gồm:

  • Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu qua biên giới, cửa khẩu Việt Nam.
  • Hàng hóa xuất khẩu vào khu phi thuế quan và nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
  • Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu và nhập khẩu.
  • Các ngoại lệ đối với hàng hóa quá cảnh, viện trợ, hoặc thuộc khu phi thuế quan.

2.2 Nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất xuất nhập khẩu gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, nguyên tắc ban hành biểu thuế và thuế suất đối với xuất nhập khẩu được xác định như sau:

Các nguyên tắc bao gồm:

  • Khuyến khích nhập khẩu các nguyên liệu, vật liệu mà trong nước chưa sản xuất đủ để đáp ứng nhu cầu, đặc biệt chú trọng đến các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghệ nguồn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
  • Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước và tuân thủ các cam kết quốc tế về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mà Việt Nam đã ký kết.
  • Giúp ổn định thị trường và đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia.
  • Đảm bảo tính đơn giản, minh bạch trong quá trình áp dụng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế và thực hiện các cải cách trong thủ tục hành chính về thuế.
  • Áp dụng mức thuế suất thống nhất đối với những hàng hóa có đặc tính, cấu tạo và công dụng tương đồng; thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ sản phẩm hoàn chỉnh đến nguyên liệu thô, trong khi thuế suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô.

2.3 Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

Ngoài ra, các trường hợp sau đây cũng sẽ được miễn thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu:

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế theo các quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và các văn bản hướng dẫn chi tiết thi hành Luật này.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế theo các cam kết trong Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam là thành viên.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế dựa trên các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.

Để tìm hiểu thêm về đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu, bạn có thể tham khảo các văn bản pháp lý dưới đây:

  • Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016: [URL Luật Thuế xuất nhập khẩu 2016]
  • Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: [URL Nghị định 134/2016/NĐ-CP]
  • Thông tư 38/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: [URL Thông tư 38/2016/TT-BTC]

Lưu ý: Luật pháp Việt Nam có thể thay đổi và được bổ sung thường xuyên. Vì vậy, bạn nên luôn cập nhật các thông tin mới nhất để đảm bảo việc tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

3. Ai phải nộp thuế xuất nhập khẩu?

Ai phải nộp thuế xuất nhập khẩu?
Ai phải nộp thuế xuất nhập khẩu?

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế xuất nhập khẩu, năm 2016, các đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế bao gồm:

  • Chủ sở hữu hàng hóa xuất nhập khẩu thực hiện hoạt động xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
  • Tổ chức nhận ủy thác thay mặt cá nhân, tổ chức khác thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu.
  • Người nhập cảnh, xuất cảnh có mang theo hàng hóa hoặc gửi/nhận hàng hóa thông qua các cửa khẩu quốc tế, biên giới.
  • Cá nhân, tổ chức nộp thuế thay, cụ thể gồm:
  • Đại lý hải quan được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ thuế.
  • Doanh nghiệp chuyển phát nhanh, bưu chính quốc tế thực hiện nộp thay theo hợp đồng dịch vụ.
  • Tổ chức tín dụng hoặc đơn vị tương đương bảo lãnh thuế.
  • Người đại diện, được ủy quyền nhận quà biếu, quà tặng, hành lý gửi kèm theo chuyến đi.
  • Chi nhánh của doanh nghiệp được giao trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế.
  • Cá nhân/tổ chức khác được ủy quyền hợp pháp để thực hiện nộp thuế thay.
  • Người vận chuyển, thu mua hàng hóa được miễn thuế theo quy định với cư dân biên giới nhưng sử dụng không đúng mục đích, đưa hàng ra tiêu thụ nội địa.
  • Người có hàng hóa ban đầu được miễn thuế hoặc không chịu thuế, nhưng sau đó phát sinh điều kiện khiến hàng hóa thuộc diện phải chịu thuế.
  • Và các trường hợp khác được pháp luật quy định cụ thể theo từng thời kỳ.

4. Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu như thế nào?

Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu như thế nào?
Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu như thế nào?

Theo quy định hiện hành, đối với hàng hóa chịu thuế khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu, người nộp thuế bắt buộc phải hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi làm thủ tục thông quan hoặc giải phóng hàng hóa, trừ những trường hợp ngoại lệ được quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016.

Trường hợp được ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng bảo lãnh, doanh nghiệp vẫn có thể thông quan hoặc nhận hàng hóa, nhưng sẽ bị tính lãi chậm nộp kể từ thời điểm hàng được thông quan đến ngày thực tế nộp thuế. Thời gian bảo lãnh thuế tối đa là 30 ngày kể từ ngày tờ khai hải quan được đăng ký.

Nếu hết thời hạn bảo lãnh mà nghĩa vụ thuế vẫn chưa được hoàn thành, thì tổ chức bảo lãnh phải có trách nhiệm thanh toán toàn bộ số thuế còn nợ cùng với khoản tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.

Trong trường hợp người nộp thuế được hưởng cơ chế ưu tiên theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, thì sẽ được phép trì hoãn việc nộp thuế cho các tờ khai đã thông quan trong tháng và hoàn tất chậm nhất vào ngày thứ 10 của tháng kế tiếp. Nếu vượt quá thời hạn này, người nộp thuế sẽ bị tính nợ thuế và phải chịu tiền phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế năm 2019.

5. Những điều cần lưu ý về thuế đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu

Những điều cần lưu ý về thuế đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Những điều cần lưu ý về thuế đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu

Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần lưu ý một số điểm quan trọng sau về thuế:

Thuế xuất khẩu:

  • Xác định hàng hóa chịu thuế: Doanh nghiệp cần phải xác định rõ ràng liệu hàng hóa xuất khẩu có thuộc diện chịu thuế và mức thuế suất cụ thể áp dụng.
  • Tờ khai hải quan: Doanh nghiệp cần phải hoàn thiện tờ khai hải quan xuất khẩu, đảm bảo cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin về hàng hóa, giá trị và thuế.
  • Thanh toán thuế: Doanh nghiệp phải thực hiện việc thanh toán thuế xuất khẩu theo các quy định hiện hành của pháp luật.

Thuế nhập khẩu:

  • Xác định hàng hóa chịu thuế: Cần xác định xem hàng hóa nhập khẩu có chịu thuế hay không và mức thuế suất áp dụng.
  • Giấy phép nhập khẩu: Một số mặt hàng yêu cầu doanh nghiệp phải xin giấy phép nhập khẩu theo các quy định của pháp luật.
  • Tờ khai hải quan: Doanh nghiệp cần hoàn thành tờ khai hải quan nhập khẩu, điền đầy đủ thông tin về hàng hóa, giá trị và thuế.
  • Thanh toán thuế: Doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu theo đúng quy định.

Những vấn đề cần lưu ý khác:

  • Cập nhật quy định về thuế: Do luật thuế thường xuyên thay đổi, doanh nghiệp cần liên tục cập nhật thông tin mới nhất để tuân thủ đúng quy định.
  • Kế toán thuế: Doanh nghiệp cần thực hiện hạch toán thuế xuất nhập khẩu đúng theo quy định của pháp luật.
  • Kiểm tra hải quan: Doanh nghiệp cần chủ động phối hợp với cơ quan hải quan để hoàn tất các thủ tục kiểm tra và thông quan.
  • Rủi ro thuế: Cần nhận thức rõ về các rủi ro thuế có thể gặp phải và có biện pháp phòng tránh hiệu quả.

Luật thuế xuất nhập khẩu quy định rõ ràng về đối tượng nộp thuế, thời hạn nộp, nguyên tắc ban hành thuế suất cùng các văn bản hướng dẫn thi hành. Qua những nội dung đã trình bày, bài viết đã tổng hợp đầy đủ các quy định cơ bản và lưu ý quan trọng doanh nghiệp cần biết. Để được hỗ trợ cụ thể và kịp thời, hãy liên hệ ngay AZTAX qua số HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn nhanh nhất.

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon