Thuế xuất nhập khẩu là gì? Trường hợp nào cần phải đóng thuế theo quy định

Thuế xuất nhập khẩu là gì? Trường hợp nào cần phải đóng thuế theo quy định

Thuế xuất nhập khẩu là gì? Đây là loại thuế áp dụng với hàng hóa khi xuất hoặc nhập qua biên giới quốc gia, nhằm quản lý thương mại và tăng nguồn thu cho ngân sách. Việc hiểu rõ về thuế xuất nhập khẩu sẽ giúp bạn tuân thủ đúng quy định và tối ưu chi phí. Hãy lướt xuống để khám phá thêm những thông tin liên quan, giúp bạn mở rộng kiến thức và nắm bắt điều mình đang tìm kiếm.

1. Thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập khẩu là gì?
Thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập khẩu, hay còn gọi là thuế quan, là loại thuế được đánh lên hàng hóa khi chúng được đưa ra khỏi hoặc đưa vào lãnh thổ một quốc gia. Loại thuế này bao gồm hai hình thức chính:

  • Thuế xuất khẩu: áp dụng cho những mặt hàng mà Nhà nước muốn kiểm soát hoặc hạn chế đưa ra thị trường quốc tế.
  • Thuế nhập khẩu: là khoản thu đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài khi được nhập vào trong nước, nhằm điều tiết thị trường và bảo vệ sản xuất nội địa.

2. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu

Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu
Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu

Căn cứ theo Điều 2 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, những đối tượng phải chịu thuế bao gồm:

  • Các loại hàng hóa được xuất ra hoặc nhập vào lãnh thổ Việt Nam thông qua hệ thống cửa khẩu và biên giới quốc gia.
  • Hàng hóa được chuyển từ khu vực nội địa sang khu phi thuế quan, hoặc từ khu phi thuế quan đưa vào thị trường trong nước sẽ thuộc diện chịu thuế.
  • Các sản phẩm thực hiện xuất nhập khẩu tại chỗ, cũng như hàng hóa do doanh nghiệp có quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu hoặc quyền phân phối thực hiện. Mọi hoạt động giao dịch đều thuộc diện phải chịu thuế xuất khẩu và nhập khẩu.

Một số trường hợp sau đây sẽ không bị áp dụng thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu:

  • Hàng hóa được vận chuyển qua lãnh thổ Việt Nam dưới hình thức trung chuyển, chuyển khẩu hoặc quá cảnh;
  • Các mặt hàng là viện trợ nhân đạo hoặc viện trợ không hoàn lại từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
  • Các mặt hàng xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra ngoài lãnh thổ, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan chỉ sử dụng trong phạm vi khu vực này, hoặc hàng hóa di chuyển giữa các khu phi thuế quan, đều không phải chịu thuế xuất nhập khẩu.
  • Sản lượng dầu khí dùng để thực hiện nghĩa vụ thuế tài nguyên khi xuất khẩu cũng sẽ không bị áp thuế xuất khẩu.

Chính phủ sẽ phát hành các văn bản hướng dẫn chi tiết để cụ thể hóa các quy định này.

3. Ai phải nộp thuế xuất nhập khẩu?

Ai phải nộp thuế xuất nhập khẩu?
Ai phải nộp thuế xuất nhập khẩu?

Theo Điều 3 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, các đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế bao gồm:

  • Các chủ sở hữu hàng hóa thực hiện hoạt động xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
  • Các tổ chức thực hiện dịch vụ ủy thác cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Những cá nhân xuất nhập cảnh có hàng hóa tham gia xuất khẩu, nhập khẩu, hoặc thực hiện giao dịch gửi, nhận hàng hóa qua các cửa khẩu, biên giới của Việt Nam.

Các cá nhân hoặc tổ chức được phép thực hiện việc ủy quyền, bảo lãnh và thay mặt người nộp thuế nộp thuế, bao gồm:

  • Đại lý hải quan, trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền thực hiện nghĩa vụ thuế xuất khẩu và nhập khẩu.
  • Công ty cung cấp dịch vụ chuyển phát bưu phẩm hoặc chuyển phát nhanh quốc tế, khi đại diện cho người nộp thuế để thực hiện trách nhiệm thuế.
  • Tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, khi thực hiện bảo lãnh hoặc nộp thuế thay cho người nộp thuế.
  • Người được ủy quyền bởi chủ hàng hóa trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng từ cá nhân, hoặc sử dụng cho mục đích tiêu thụ cá nhân, nhưng sau đó bán ra thị trường trong nước, cùng với các nhà kinh doanh nước ngoài được phép hoạt động buôn bán hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu tại các khu vực biên giới.
  • Chi nhánh của doanh nghiệp, khi được ủy quyền để thực hiện nghĩa vụ thuế thay cho doanh nghiệp.
  • Các cá nhân hoặc tổ chức khác được ủy quyền theo quy định của pháp luật để thực hiện việc nộp thuế thay cho người nộp thuế.
  • Những cá nhân thực hiện việc mua và vận chuyển hàng hóa trong phạm vi miễn thuế dành cho cư dân biên giới, nhưng không sử dụng cho sản xuất hay tiêu thụ cá nhân, mà sau đó bán lại trên thị trường nội địa. Đồng thời, các thương nhân quốc tế có quyền kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu tại các khu chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
  • Những cá nhân sở hữu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban đầu được miễn thuế hoặc không chịu thuế, nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang thuộc nhóm đối tượng bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo các quy định pháp lý hiện hành.

4. Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu và công thức tính thuế

Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu và công thức tính thuế
Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu và công thức tính thuế

4.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tính thuế xuất nhập khẩu

Dựa theo Điều 5 của Luật Thuế xuất khẩu và nhập khẩu năm 2016, cách tính thuế xuất nhập khẩu được quy định như sau:

  • Thuế xuất nhập khẩu sẽ được tính dựa trên giá trị tính thuế của từng loại hàng hóa, kèm theo mức thuế suất áp dụng cho từng mặt hàng, được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) vào thời điểm xác định thuế.
  • Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu sẽ được quy định cụ thể cho từng loại mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu.

Khi hàng hóa xuất khẩu được gửi tới các quốc gia, khu vực hoặc lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế xuất khẩu với Việt Nam, thuế xuất khẩu sẽ được tính theo các điều khoản đã thỏa thuận trong các hiệp định.

Thuế áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu được phân thành các nhóm thuế ưu đãi, thuế ưu đãi đặc biệt và thuế thông thường, với các quy định chi tiết về từng nhóm thuế sẽ được cung cấp như sau:

  • Thuế ưu đãi sẽ được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có nguồn gốc từ các quốc gia, khu vực hoặc lãnh thổ áp dụng chính sách đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam. Bên cạnh đó, hàng hóa từ khu phi thuế quan khi nhập khẩu vào thị trường trong nước cần phải thỏa mãn các yêu cầu về xuất xứ từ các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ này.
  • Thuế ưu đãi đặc biệt được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các quốc gia, khu vực hoặc lãnh thổ có thỏa thuận đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam.Ngoài ra, hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường nội địa cần phải đáp ứng các tiêu chí về xuất xứ từ các quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết thỏa thuận về ưu đãi thuế nhập khẩu với Việt Nam.
  • Thuế suất thông thường sẽ được áp dụng đối với các mặt hàng nhập khẩu không nằm trong phạm vi quy định tại các điểm a và b của khoản này.Mức thuế suất thông thường sẽ được tính bằng 1,5 lần thuế suất ưu đãi áp dụng cho từng nhóm hàng hóa tương ứng. Trong trường hợp thuế suất ưu đãi là 0%, Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định mức thuế suất thông thường theo quy định tại Điều 10 của Luật này.

4.2 Công thức tính thuế xuất nhập khẩu

Phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu theo tỷ lệ phần trăm

Công thức tính thuế xuất nhập khẩu phải nộp được xác định như sau:

Số thuế phải nộp = Giá trị tính thuế × Mức thuế suất

Trong đó:

  • Giá trị tính thuế là giá trị hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan, dùng làm căn cứ để xác định số thuế phải nộp.
  • Mức thuế suất được áp dụng cho từng loại hàng hóa và có thể thay đổi theo từng thời kỳ, theo các quyết định, nghị định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lưu ý rằng các mức thuế suất và các quy định chi tiết có thể được điều chỉnh theo từng thời điểm và bạn nên theo dõi các văn bản pháp lý mới nhất để nắm rõ thông tin.

Phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu theo mức thuế tuyệt đối

Thuế xuất nhập khẩu cần nộp sẽ được tính theo công thức sau:

Số thuế phải nộp = Số lượng hàng hóa xuất nhập khẩu thực tế × Mức thuế áp dụng cho mỗi đơn vị hàng hóa

Trong đó:

  • Mức thuế tuyệt đối là mức thuế cố định cho từng loại hàng hóa, được quy định tại từng thời điểm tính thuế. Mức thuế này có thể thay đổi tùy theo các chính sách và quy định mới.

Lưu ý rằng mức thuế tuyệt đối có thể thay đổi theo sự điều chỉnh của các chính sách thuế quốc gia. Để đảm bảo thông tin chính xác về mức thuế hiện hành, bạn cần cập nhật các thông báo và hướng dẫn từ cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Phương pháp tính thuế kết hợp: là sự kết hợp giữa thuế tính theo tỷ lệ phần trăm và thuế tính theo mức thuế cố định.

Thời gian xác định thuế: được tính tại thời điểm khi tờ khai hải quan được nộp (xem thêm chi tiết tại Điều 8, Luật 107/2016/QH13).

Thời điểm nộp thuế: việc nộp thuế phải được hoàn tất trước khi hàng hóa có thể được thông quan hoặc giải phóng theo các quy định hiện hành của pháp luật hải quan (tham khảo thêm tại Điều 9, Luật 107/2016/QH13).

5. Một số loại thuế xuất nhập khẩu tại Việt Nam

Một số loại thuế xuất nhập khẩu tại Việt Nam
Một số loại thuế xuất nhập khẩu tại Việt Nam
  • Thuế nhập khẩu (NK): Là loại thuế gián thu áp dụng đối với các sản phẩm được nhập khẩu vào Việt Nam. Mức thuế này được quy định trong Biểu thuế xuất nhập khẩu và dao động từ 0% đến 50%, tùy thuộc vào từng loại hàng hóa.
  • Thuế xuất khẩu (XK): Là loại thuế gián thu áp dụng đối với hàng hóa khi xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. Mức thuế xuất khẩu thường thấp hoặc bằng 0% đối với đa số các mặt hàng và được quy định chi tiết trong Biểu thuế xuất nhập khẩu.
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): Là loại thuế gián thu đánh vào sự gia tăng giá trị trong quá trình sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu sẽ phải chịu thuế VAT nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định trong Luật Thuế Giá trị Gia tăng.
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): Đây là thuế gián thu áp dụng cho các sản phẩm tiêu dùng đặc biệt, như những mặt hàng có hại cho sức khỏe, các sản phẩm xa xỉ hoặc những sản phẩm gây lãng phí. Một số hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu có thể chịu thuế TTĐB nếu thuộc nhóm hàng hóa chịu thuế theo quy định của Luật Thuế Tiêu thụ Đặc biệt.
  • Thuế chống bán phá giá (CBPG): Đây là thuế bổ sung áp dụng đối với các mặt hàng nhập khẩu có hành vi bán phá giá, gây thiệt hại cho các ngành sản xuất trong nước. Mức thuế này được xác định dựa trên kết quả điều tra chi tiết cho từng trường hợp cụ thể.
  • Thuế chống trợ cấp (CTC): Thuế này được áp dụng cho các sản phẩm nhập khẩu nhận được trợ cấp từ chính phủ của quốc gia xuất khẩu, gây thiệt hại cho nền sản xuất trong nước. Mức thuế này cũng được ấn định dựa trên kết quả của các cuộc điều tra riêng biệt cho từng tình huống.
  • Thuế bảo vệ (TBV): Đây là loại thuế được áp dụng để bảo vệ các ngành sản xuất trong nước khỏi sự cạnh tranh không lành mạnh từ các sản phẩm nhập khẩu. Mục đích của thuế bảo vệ là điều chỉnh mức giá của hàng hóa nhập khẩu, tạo ra một môi trường cạnh tranh công bằng, đồng thời hỗ trợ sự phát triển của các doanh nghiệp trong nước và ngành công nghiệp nội địa.

6. Các loại thuế bảo hộ ngành sản xuất: Chống bán phá giá, Trợ cấp & Tự vệ

Các loại thuế bảo hộ ngành sản xuất: Chống bán phá giá, Trợ cấp & Tự vệ
Các loại thuế bảo hộ ngành sản xuất: Chống bán phá giá, Trợ cấp & Tự vệ

Thuế chống bán phá giá là một loại thuế bổ sung áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam khi giá của chúng thấp hơn giá trị hợp lý, dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng hoặc có khả năng gây tổn hại lớn cho ngành sản xuất trong nước, đồng thời cản trở sự phát triển của ngành này.

Thuế chống trợ cấp là loại thuế bổ sung áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam nếu các sản phẩm này nhận trợ cấp từ chính phủ của quốc gia xuất khẩu, làm tổn hại tới ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự phát triển của ngành công nghiệp nội địa.

Thuế tự vệ là thuế bổ sung áp dụng khi có tình trạng hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam vượt quá mức cần thiết, gây ra thiệt hại nghiêm trọng hoặc có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước, hoặc làm gián đoạn sự hình thành và phát triển của các ngành sản xuất trong nước.

7. Các trường hợp được miễn thuế

Các trường hợp được miễn thuế
Các trường hợp được miễn thuế

Các trường hợp được miễn thuế bao gồm:

  • Tài sản cá nhân di chuyển hoặc các món quà biếu, quà tặng.
  • Hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu dùng cho gia công, cũng như sản phẩm gia công xuất khẩu và nhập khẩu.
  • Hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong một khoảng thời gian quy định.
  • Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho các đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư.
  • Sản phẩm được chế tạo, gia công, tái chế hoặc lắp ráp trong khu vực không chịu thuế.
  • Nguyên liệu, vật liệu, linh kiện nhập khẩu phục vụ cho việc sản xuất và lắp ráp trang thiết bị y tế.
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu hỗ trợ trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số và phần mềm.
  • Hàng hóa nhập khẩu không phục vụ cho mục đích thương mại.

Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ các thông tin về Thuế xuất nhập khẩu là gì, từ đó giúp doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình và tuân thủ các quy định pháp lý một cách chính xác. Nếu bạn vẫn còn bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ ngay với AZTAX qua số HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon