Kinh doanh thực phẩm có điều kiện không?

Kinh doanh thực phẩm là lĩnh vực quan trọng vậy liệu kinh doanh thực phẩm có điều kiện không? Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rằng ngành này thường phải tuân thủ nhiều quy định và điều kiện nghiêm ngặt. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những yêu cầu pháp lý cũng như các điều kiện cần thiết để bắt đầu và duy trì một hoạt động kinh doanh thực phẩm an toàn và hiệu quả.

1. Kinh doanh thực phẩm có điều kiện không?

Theo Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020, hoạt động kinh doanh thực phẩm được xếp vào danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Kinh doanh thực phẩm có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?
Kinh doanh thực phẩm có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?

Theo Phụ lục IV của Luật Đầu tư năm 2020, lĩnh vực kinh doanh thực phẩm được phân loại là ngành nghề có điều kiện kinh doanh:

  • Điều kiện thành lập: Phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
  • Điều kiện hoạt động:
    • Cần có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, hay còn gọi là Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP).
    • Đối với các sản phẩm thực phẩm chức năng hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe, cần có Giấy xác nhận phù hợp với quy định về an toàn thực phẩm.
  • Phải sở hữu Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy và Giấy phép an ninh trật tự.

Lưu ý: Các điều kiện này không áp dụng đối với các hoạt động kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, không có địa điểm kinh doanh cố định, hay thức ăn đường phố.

2. Mã ngành kinh doanh thực phẩm

Mã ngành kinh doanh thực phẩm
Mã ngành kinh doanh thực phẩm

Khi đăng ký thành lập công ty hoặc hộ kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm, bạn có thể chọn từ các mã ngành nghề sau đây:

  • 4632: Buôn bán thực phẩm
  • 4633: Buôn bán đồ uống
  • 4722: Bán lẻ thực phẩm tại các cửa hàng chuyên doanh
  • 4723: Bán lẻ đồ uống tại các cửa hàng chuyên doanh
  • 4711: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá và thuốc lào tại các cửa hàng tổng hợp
  • 4781: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá và thuốc lào tại các chợ hoặc lưu động
  • 5610: Nhà hàng và dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
  • 5629: Dịch vụ ăn uống khác
  • 5630: Dịch vụ phục vụ đồ uống (ngoại trừ các quán bar và quán giải khát có khiêu vũ)

Lưu ý: Đối với các công ty hoặc hộ kinh doanh có hoạt động xuất nhập khẩu thực phẩm, cần đăng ký thêm mã ngành xuất nhập khẩu tương ứng và thực hiện các thủ tục liên quan đến hải quan.

3. Điều kiện chung áp dụng cho tất cả các hình thức kinh doanh thực phẩm

Các điều kiện này được pháp luật đặt ra nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng, yêu cầu doanh nghiệp tuân thủ nghiêm ngặt từ việc kiểm soát nguồn nguyên liệu, quy trình chế biến cho đến khâu bảo quản và vận chuyển thực phẩm. Bên cạnh việc đảm bảo cơ sở vật chất và trang thiết bị đạt chuẩn, doanh nghiệp còn phải lưu trữ đầy đủ hồ sơ liên quan đến xuất xứ nguyên liệu. Tất cả các hình thức kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm đều phải tuân theo những quy định này để duy trì chất lượng sản phẩm, đồng thời xây dựng niềm tin với khách hàng.

Điều kiện chung áp dụng cho tất cả các hình thức kinh doanh thực phẩm
Điều kiện chung áp dụng cho tất cả các hình thức kinh doanh thực phẩm

Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm:

  • Cơ sở cần có địa điểm và diện tích thích hợp, đảm bảo khoảng cách an toàn với các nguồn tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm và hại cho sức khỏe.
  • Nguồn nước sử dụng cho sản xuất và kinh doanh phải đạt chuẩn kỹ thuật, cùng với hệ thống xử lý nước thải và chất thải luôn được duy trì và vận hành theo quy định pháp luật.
  • Trang thiết bị đầy đủ và phù hợp để xử lý nguyên liệu, sản xuất, đóng gói, bảo quản và vận chuyển thực phẩm một cách an toàn.
  • Các điều kiện an toàn thực phẩm cần được duy trì liên tục, đi kèm với việc lưu trữ hồ sơ liên quan đến xuất xứ nguyên liệu và các tài liệu liên quan đến quy trình sản xuất.
  • Khu vực bảo quản cần có diện tích đủ rộng để tách biệt các loại thực phẩm khác nhau, ngăn ngừa tác động từ nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các yếu tố môi trường khác. Đảm bảo điều kiện ánh sáng tốt và có thiết bị điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm cũng như các yếu tố khí hậu phù hợp theo yêu cầu của từng loại thực phẩm.

Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển thực phẩm:

  • Phương tiện vận chuyển phải được làm từ vật liệu an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm và dễ dàng làm sạch.
  • Đảm bảo thực phẩm được bảo quản đúng điều kiện trong suốt quá trình vận chuyển.
  • Không vận chuyển thực phẩm chung với các hàng hóa độc hại hoặc có nguy cơ gây nhiễm chéo.

Yêu cầu đối với nguồn gốc xuất xứ thực phẩm:

  • Nguyên liệu thực phẩm phải có xuất xứ rõ ràng và tuân thủ các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm. Hồ sơ liên quan đến nguồn gốc nguyên liệu và các tài liệu khác về quá trình sản xuất cần được lưu giữ đầy đủ.
  • Không bảo quản hoặc vận chuyển hóa chất độc hại chung với thực phẩm để tránh nguy cơ nhiễm chéo, làm ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.

Bên cạnh các yêu cầu chung, mỗi loại hình kinh doanh thực phẩm cụ thể còn cần tuân thủ những điều kiện riêng. Ví dụ: các cơ sở sản xuất thực phẩm tươi sống cần đảm bảo về điều kiện đất canh tác và nguồn nước, trong khi các cơ sở dịch vụ ăn uống như nhà hàng, quán ăn phải tuân thủ các yêu cầu liên quan đến nhà bếp và khu vực phục vụ ăn uống.

4. Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty kinh doanh thực phẩm

Các yêu cầu cơ bản bao gồm hồ sơ đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm, và các giấy phép cần thiết liên quan đến lĩnh vực hoạt động. Ngoài ra, doanh nghiệp cần xác định rõ mã ngành nghề kinh doanh, đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị cũng như lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc nguyên liệu.

Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty kinh doanh thực phẩm
Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty kinh doanh thực phẩm

Để mở công ty chế biến, đóng gói, sản xuất và kinh doanh thực phẩm, bạn cần thực hiện các bước sau

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty

Dựa trên Điều 19 đến 22 của Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ cần bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty chế biến thực phẩm
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách các thành viên hoặc cổ đông góp vốn
  • Bản sao hợp lệ của CMND, CCCD, hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp luật và các cá nhân góp vốn.
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với các tổ chức góp vốn
  • Văn bản ủy quyền và bản sao hợp lệ CMND, CCCD, hoặc hộ chiếu của người đại diện ủy quyền (nếu có)
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ, nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp nộp

Bước 2: Nộp hồ sơ

Gửi hồ sơ trực tiếp đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính, hoặc nộp online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Chờ xét duyệt và nhận kết quả

Trong vòng 3-5 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ Phòng Đăng ký kinh doanh.

Lưu ý: Đảm bảo tuân thủ các quy định về tên công ty, chủ thể thành lập, người đại diện, địa điểm trụ sở, vốn điều lệ, số lượng thành viên và ngành nghề kinh doanh khi thực hiện thủ tục thành lập.

5. Hồ sơ, thủ tục thành lập hộ kinh doanh thực phẩm

Hồ sơ và thủ tục đăng ký hộ kinh doanh thực phẩm bao gồm các tài liệu cần thiết như: giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh, và nếu có thành viên trong gia đình cùng góp vốn, cần bổ sung bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên đó.

Hồ sơ, thủ tục thành lập hộ kinh doanh thực phẩm
Hồ sơ, thủ tục thành lập hộ kinh doanh thực phẩm

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo Điều 87 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thực phẩm cần bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký hộ kinh doanh thực phẩm
  • Bản sao hợp lệ của CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh
  • Bản sao hợp lệ của CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên trong gia đình nếu cùng góp vốn
  • Bản sao biên bản cuộc họp gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh
  • Bản sao văn bản ủy quyền từ các thành viên trong gia đình cho một người làm chủ hộ kinh doanh
  • Bản sao hợp đồng thuê hoặc mượn nhà, hoặc sổ đỏ nếu chủ hộ đứng tên địa chỉ kinh doanh (không cần công chứng)
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu cần)

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện hoặc qua trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 3: Chờ xét duyệt và nhận kết quả

Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

6. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Để đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, bao gồm các tài liệu chứng minh điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và quy trình sản xuất đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn.

Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo Điều 36 của Luật An toàn vệ sinh thực phẩm, để xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (hay Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm), bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau

  • Đơn xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
  • Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của công ty hoặc hộ kinh doanh cá thể.
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, thiết bị và dụng cụ đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống, do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp.
  • Giấy chứng nhận kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh.
  • Bản thiết kế mặt bằng cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ ăn uống.
  • Cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho nguyên liệu và sản phẩm do đơn vị sản xuất kinh doanh.
  • Giấy chứng thực về nguồn gốc nguyên liệu và kiểm định nguồn nước sử dụng.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép, tùy thuộc vào loại hình kinh doanh thực phẩm:

  • Bộ Y tế, Cục hoặc Chi Cục an toàn thực phẩm: Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và cơ sở chế biến (Phụ lục II Nghị định 15/2018/NĐ-CP).
  • Bộ/Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn: Đối với sản xuất nông, lâm, thủy sản, muối, chợ đầu mối, đấu giá nông sản (Phụ lục III Nghị định 15/2018/NĐ-CP).
  • Bộ/Sở Công Thương: Đối với cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm (Phụ lục IV Nghị định 15/2018/NĐ-CP).

Bước 3: Chờ xét duyệt và nhận kết quả

Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra thực tế điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở. Nếu cơ sở đạt yêu cầu, Giấy chứng nhận sẽ được cấp. Nếu không đạt yêu cầu, cơ quan chức năng sẽ phản hồi bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm có hiệu lực trong 03 năm. Trước 06 tháng tính từ ngày hết hạn, cơ sở cần làm thủ tục gia hạn hoặc xin cấp lại giấy phép.

7. Kinh doanh thực phẩm không có giấy chứng nhận đủ điều kiện thì có được không? Bị phạt bao nhiêu?

Hình phạt tiền từ 20.000.000 VND đến 30.000.000 VND sẽ áp dụng cho hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm, hoặc trong trường hợp có Giấy chứng nhận nhưng đã hết hiệu lực. Tuy nhiên, trường hợp không yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm sẽ không bị xử phạt.

Kinh doanh thực phẩm không có giấy chứng nhận đủ điều kiện thì có được không? Bị phạt bao nhiêu?
Kinh doanh thực phẩm không có giấy chứng nhận đủ điều kiện thì có được không? Bị phạt bao nhiêu?

Theo Điều 18 của Nghị định 115/2018/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

  • Phạt từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng cho hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc Giấy chứng nhận đã hết hiệu lực, ngoại trừ những trường hợp không cần cấp Giấy chứng nhận.
  • Phạt từ 30.000.000 đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận hoặc Giấy chứng nhận đã hết hiệu lực, trừ những trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận.
  • Phạt từ 40.000.000 đến 60.000.000 đồng đối với các hành vi như sau:
    • Sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc Giấy chứng nhận GMP đã hết hiệu lực, trừ các trường hợp sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên dây chuyền sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền hoặc các trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
    • Buôn bán hoặc lưu thông sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu đã được cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp với quy định an toàn thực phẩm trước ngày 01 tháng 7 năm 2019 mà không bổ sung Giấy chứng nhận GMP hoặc chứng nhận tương đương trước khi sản xuất.

8. Giải đáp những thắc mắc về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm

8.1 Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép an toàn thực phẩm?

Theo Điều 35 của Luật An toàn thực phẩm, có 03 cơ quan có thẩm quyền cấp phép và thu hồi Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cùng với Bộ Công thương.

8.2 Thời hạn cấp giấy phép an toàn thực phẩm bao lâu?

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có thời gian hiệu lực là 03 năm. Do đó, trước thời hạn 06 tháng tính từ ngày Giấy chứng nhận hết hiệu lực, bạn cần thực hiện thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận.

8.3 Có mất phí đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm không?

Lệ phí cho Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là 150.000 VND cho mỗi lần cấp. Ngoài ra, phí thẩm định hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận này là 500.000 VND cho mỗi cơ sở.

8.4 Kinh doanh thực phẩm cần giấy tờ gì?

Để hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm, doanh nghiệp cần có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, thường được gọi là Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP).

8.5 Đăng ký công ty kinh doanh thực phẩm mất bao lâu?

Thời gian để đăng ký công ty kinh doanh thực phẩm thường kéo dài từ 5 đến 7 ngày làm việc tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau khi hoàn thành thủ tục thành lập, doanh nghiệp còn cần xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Quá trình này có thể mất từ 20 đến 25 ngày, hoặc có thể lâu hơn tùy vào điều kiện cụ thể.

Trên đây, AZTAX đã giải đáp kinh doanh thực phẩm có điều kiện không? Để hoạt động hợp pháp và hiệu quả, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về hồ sơ thành lập, giấy chứng nhận an toàn thực phẩm và các yêu cầu pháp lý khác. Sự chặt chẽ trong việc đáp ứng các điều kiện này không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động đúng luật mà còn xây dựng niềm tin với khách hàng. Mọi thắc mắc hãy liên hệ ngay đến AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được hỗ trợ miễn phí nhé!

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon