Kinh doanh thực phẩm là lĩnh vực quan trọng vậy liệu kinh doanh thực phẩm có điều kiện không? Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rằng ngành này thường phải tuân thủ nhiều quy định và điều kiện nghiêm ngặt. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những yêu cầu pháp lý cũng như các điều kiện cần thiết để bắt đầu và duy trì một hoạt động kinh doanh thực phẩm an toàn và hiệu quả. Những thông tin này không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp mà còn đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.
1. Kinh doanh thực phẩm có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?
Theo Phụ lục IV của Luật Đầu tư, kinh doanh thực phẩm được xếp vào ngành nghề có điều kiện. Do đó, các công ty hoặc hộ kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm cần tuân thủ những yêu cầu sau
Điều kiện thành lập:
- Phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
Điều kiện hoạt động:
- Cần có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, hay còn gọi là Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP).
- Đối với các sản phẩm thực phẩm chức năng hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe, cần có Giấy xác nhận phù hợp với quy định về an toàn thực phẩm.
- Phải sở hữu Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy và Giấy phép an ninh trật tự.
Lưu ý: Các điều kiện này không áp dụng đối với các hoạt động kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, không có địa điểm kinh doanh cố định, hay thức ăn đường phố.
2. Mã ngành kinh doanh thực phẩm
Khi đăng ký thành lập công ty hoặc hộ kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm, bạn có thể chọn từ các mã ngành nghề sau đây
- 4632: Buôn bán thực phẩm
- 4633: Buôn bán đồ uống
- 4722: Bán lẻ thực phẩm tại các cửa hàng chuyên doanh
- 4723: Bán lẻ đồ uống tại các cửa hàng chuyên doanh
- 4711: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá và thuốc lào tại các cửa hàng tổng hợp
- 4781: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá và thuốc lào tại các chợ hoặc lưu động
- 5610: Nhà hàng và dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
- 5629: Dịch vụ ăn uống khác
- 5630: Dịch vụ phục vụ đồ uống (ngoại trừ các quán bar và quán giải khát có khiêu vũ)
Đối với các công ty hoặc hộ kinh doanh có hoạt động xuất nhập khẩu thực phẩm, cần đăng ký thêm mã ngành xuất nhập khẩu tương ứng và thực hiện các thủ tục liên quan đến hải quan.
3. Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty kinh doanh thực phẩm
Để mở công ty chế biến, đóng gói, sản xuất và kinh doanh thực phẩm, bạn cần thực hiện các bước sau
Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty:
Dựa trên Điều 19 đến 22 của Luật Doanh nghiệp, hồ sơ cần bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty chế biến thực phẩm.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách các thành viên hoặc cổ đông góp vốn.
- Bản sao hợp lệ của CMND, CCCD, hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp luật và các cá nhân góp vốn.
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với các tổ chức góp vốn.
- Văn bản ủy quyền và bản sao hợp lệ CMND, CCCD, hoặc hộ chiếu của người đại diện ủy quyền (nếu có).
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ, nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp nộp.
Nộp hồ sơ:
Gửi hồ sơ trực tiếp đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính, hoặc nộp online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Nhận kết quả:
Trong vòng 3-5 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ Phòng Đăng ký kinh doanh.
Lưu ý: Đảm bảo tuân thủ các quy định về tên công ty, chủ thể thành lập, người đại diện, địa điểm trụ sở, vốn điều lệ, số lượng thành viên và ngành nghề kinh doanh khi thực hiện thủ tục thành lập.
4. Hồ sơ, thủ tục thành lập hộ kinh doanh thực phẩm
Trong những năm gần đây, lĩnh vực kinh doanh thực phẩm tiếp tục thu hút sự quan tâm của nhiều cá nhân và hộ gia đình khi họ quyết định đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
Chuẩn bị hồ sơ:
Theo Điều 87 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thực phẩm cần bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký hộ kinh doanh thực phẩm.
- Bản sao hợp lệ của CMND, CCCD hoặc hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ của CMND, CCCD hoặc hộ chiếu của các thành viên trong gia đình nếu cùng góp vốn.
- Bản sao biên bản cuộc họp gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh.
- Bản sao văn bản ủy quyền từ các thành viên trong gia đình cho một người làm chủ hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp đồng thuê hoặc mượn nhà, hoặc sổ đỏ nếu chủ hộ đứng tên địa chỉ kinh doanh (không cần công chứng).
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu cần).
Nộp hồ sơ: Hồ sơ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện hoặc qua trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Nhận kết quả: Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Theo Điều 36 của Luật An toàn vệ sinh thực phẩm, để xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (hay Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm), bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của công ty hoặc hộ kinh doanh cá thể.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, thiết bị và dụng cụ đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định.
- Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống, do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp.
- Giấy chứng nhận kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh.
- Bản thiết kế mặt bằng cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho nguyên liệu và sản phẩm do đơn vị sản xuất kinh doanh.
- Giấy chứng thực về nguồn gốc nguyên liệu và kiểm định nguồn nước sử dụng.
Cơ quan cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm:
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép, tùy thuộc vào loại hình kinh doanh thực phẩm:
- Bộ Y tế, Cục hoặc Chi Cục an toàn thực phẩm: Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và cơ sở chế biến (Phụ lục II Nghị định 15/2018/NĐ-CP).
- Bộ/Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn: Đối với sản xuất nông, lâm, thủy sản, muối, chợ đầu mối, đấu giá nông sản (Phụ lục III Nghị định 15/2018/NĐ-CP).
- Bộ/Sở Công Thương: Đối với cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm (Phụ lục IV Nghị định 15/2018/NĐ-CP).
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra thực tế điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở. Nếu cơ sở đạt yêu cầu, Giấy chứng nhận sẽ được cấp. Nếu không đạt yêu cầu, cơ quan chức năng sẽ phản hồi bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm có hiệu lực trong 03 năm. Trước 06 tháng tính từ ngày hết hạn, cơ sở cần làm thủ tục gia hạn hoặc xin cấp lại giấy phép.
6. Kinh doanh thực phẩm không có giấy chứng nhận đủ điều kiện thì có được không? Bị phạt bao nhiêu?
Theo Điều 18 của Nghị định 115/2018/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:
- Phạt từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng cho hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc Giấy chứng nhận đã hết hiệu lực, ngoại trừ những trường hợp không cần cấp Giấy chứng nhận.
- Phạt từ 30.000.000 đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận hoặc Giấy chứng nhận đã hết hiệu lực, trừ những trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận.
- Phạt từ 40.000.000 đến 60.000.000 đồng đối với các hành vi như sau:
- Sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc Giấy chứng nhận GMP đã hết hiệu lực, trừ các trường hợp sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên dây chuyền sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền hoặc các trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Buôn bán hoặc lưu thông sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu đã được cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp với quy định an toàn thực phẩm trước ngày 01 tháng 7 năm 2019 mà không bổ sung Giấy chứng nhận GMP hoặc chứng nhận tương đương trước khi sản xuất.