Các nghiệp vụ kế toán công ty logistics điển hình

Quy trình kế toán công ty logicstic

Kế toán công ty logistic không chỉ thực hiện những nhiệm vụ kế toán thông thường mà còn có điểm đặc biệt là phải làm việc với kế toán đối ngoại, liên quan đến việc sử dụng nhiều ngoại tệ. Kế toán công ty logistic sẽ phát sinh các nghiệp vụ về thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, các khoản thu hộ chi hộ, và làm việc với các cơ quan hải quan. Bài viết này của AZTAX sẽ giúp bạn để hiểu rõ hơn về kế toán công ty logistics và quy trình hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp logistics.

1. Logistics là gì?

Logistics là gì?
Logistics là gì?

Logistics là quá trình quan trọng trong chuỗi cung ứng hàng hóa, và định nghĩa của nó có thể thay đổi tùy theo quốc gia. Theo Hội đồng chuyên gia quản lý chuỗi cung ứng Hoa Kỳ, logistics được định nghĩa là quá trình hoạch định, thực hiện và kiểm soát việc lưu thông, tích trữ hàng hóa, nguyên vật liệu, sản phẩm hoàn chỉnh và hàng hóa bán thành phẩm.

Trong khi đó, tại Việt Nam, theo Điều 233 của Luật Thương mại năm 2005, dịch vụ logistics được định nghĩa là một hoạt động thương mại mà thương nhân tổ chức và thực hiện các công việc như nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, làm thủ tục hải quan và các dịch vụ khác, theo thỏa thuận với khách hàng để nhận phí phục vụ.

2. Kế toán Logistics là gì?

Kế toán logistics là gì?
Kế toán logistics là gì?

Kế toán Logistics đóng vai trò quan trọng trong việc hạch toán và quản lý các hoạt động kế toán liên quan đến chuỗi cung ứng Logistics. Công việc của họ bao gồm việc ghi nhận các giao dịch vận chuyển, đóng gói, lưu kho và bảo quản hàng hóa cho đến khi chúng đến tay người tiêu dùng.

Sự phát triển của ngành kế toán logistics không thể phủ nhận, mở ra nhiều cơ hội cho những ai đang tìm kiếm vị trí trong lĩnh vực này. Doanh nghiệp hiện nay đặc biệt quan tâm đến chiến lược phát triển Logistics để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Quản lý các hoạt động kế toán trong logistics không chỉ giúp tiết kiệm thời gian và công sức mà còn đề xuất các chiến lược kinh doanh phù hợp.

Vị trí kế toán logistics trong doanh nghiệp được đánh giá cao, đóng vai trò trụ cột giúp doanh nghiệp hoạt động mạnh mẽ và thành công trong lĩnh vực này.

3. Các nghiệp vụ kế toán công ty logistics

Các nghiệp vụ kế toán logistics trong công ty
Các nghiệp vụ kế toán logistics trong công ty

Để thực hiện việc thu thập, xử lý và ghi nhận các giao dịch tại doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics, kế toán cần phải nắm vững cách phân loại và đặc điểm của từng loại mô hình dịch vụ. Đồng thời, kế toán cũng cần kết hợp đối chiếu với các quy định kế toán và pháp luật về thuế để đảm bảo việc hạch toán và ghi sổ được thực hiện một cách phù hợp.

Tính chất cốt lõi của công việc này là tuân thủ các nguyên tắc và phương pháp kế toán trong việc ghi nhận các giao dịch liên quan đến cung cấp dịch vụ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét một số phương pháp hạch toán điển hình cho các giao dịch kế toán trong ngành logistics.

Theo Điều 3 của Nghị định 163/2017/NĐ-CP, quy định về kinh doanh dịch vụ logistics, ngành này bao gồm 17 loại dịch vụ, được tổng hợp thành 3 nhóm chính:

3.1. Hạch toán nhóm nghiệp vụ kế toán kho bãi

Trong hoạt động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics, các nghiệp vụ kế toán liên quan đến kho bãi bao gồm các dịch vụ như bãi xếp dỡ hàng đường sắt, bốc xếp hàng hóa, kiểm đếm hàng, khai thác bãi container, kho CFS, kho ngoại quan, trạm cân, cho thuê bãi và thiết bị xếp dỡ, thuê container và nhiều dịch vụ khác. Trong đó, kho bãi còn bao gồm kho bãi và kho ngoại quan.

Các giao dịch kế toán cơ bản và quy trình hạch toán được thực hiện như sau:

  • Khi ký kết hợp đồng hoặc có biên bản nghiệm thu về dịch vụ cho thuê kho bãi và các dịch vụ liên quan, kế toán hạch toán như sau:
    • Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (theo từng khách hàng/dịch vụ)
    • Có TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ (theo từng khách hàng/dịch vụ)
    • Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
  • Khi nhận được tiền từ khách hàng, kế toán hạch toán như sau:
    • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
    • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (theo từng khách hàng/dịch vụ)
  • Trong trường hợp khách hàng thanh toán trước cho nhiều kỳ, khi nhận tiền, kế toán hạch toán như sau:
    • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
    • Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
    • Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
  • Kỳ ghi nhận doanh thu đã thực hiện, kế toán hạch toán như sau:
    • Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
    • Có TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ (theo từng khách hàng/dịch vụ)

Để xác định giá vốn cho hoạt động cung cấp dịch vụ kho bãi, kế toán cần tập hợp và ghi nhận các chi phí phát sinh liên quan đến vận hành và quản lý kho bãi, cũng như các hoạt động tại kho bãi. Đặc biệt, cần phải nhận diện các chi phí là đích danh (chỉ liên quan đến một hợp đồng cụ thể với khách hàng) và các chi phí cần phân bổ (liên quan đến nhiều hợp đồng và cam kết phải thực hiện với khách hàng) để đảm bảo hạch toán và quản trị chi phí hiệu quả.

Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu ghi nhận chi phí như sau:

  • Tập hợp các chi phí về vận hành và quản lý kho bãi:
    • Nợ TK 621, 622, 627
    • Nếu có, nợ TK 133
    • Có TK 111, 112, 152, 153, 242, 214, 334, 338, 331, và các tài khoản khác tương ứng.
  • Kết chuyển chi phí để xác định giá thành dịch vụ logistics:
    • Nợ TK 154
    • Có TK 621, 622, 627
  • Xác định giá vốn:
    • Nợ TK 632
    • Có TK 154

Thông qua việc thực hiện các bước trên, doanh nghiệp có thể đảm bảo rằng giá vốn của hoạt động cung cấp dịch vụ kho bãi được xác định chính xác và phản ánh đúng chi phí liên quan.

3.2. Hạch toán nhóm nghiệp vụ kế toán vận chuyển

Các giao dịch kế toán cơ bản và cách thức hạch toán như sau:

  • Dựa vào hợp đồng, biên bản nghiệm thu bàn giao hàng hóa, vận đơn (B/L), thông báo hàng đến (Arrival Notice), lệnh giao hàng (DO) và các chứng từ liên quan khác chứng minh dịch vụ giao nhận đã hoàn thành theo hợp đồng, kế toán ghi:
    • Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết theo từng khách hàng/dịch vụ)
    • Có TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ (chi tiết theo từng khách hàng/dịch vụ)
    • Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
  • Khi thu được tiền từ khách hàng:
    • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
    • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết theo từng khách hàng/dịch vụ)

Việc tập hợp chi phí để xác định giá vốn sản phẩm dịch vụ kế toán hạch toán tương tự như nội dung nghiệp vụ kế toán kho bãi. Đặc biệt, với các chi phí phát sinh từng lần để hoàn thiện các thủ tục pháp lý cho từng hợp đồng, kế toán hạch toán có thể đánh giá để ghi nhận vào giá vốn sản phẩm dịch vụ cho hợp đồng đó. Với những chi phí liên quan đến thủ tục pháp lý chung nhằm đảm bảo điều kiện kinh doanh, kế toán hạch toán ghi nhận là chi phí quản lý doanh nghiệp.

Giá vốn của nhóm nghiệp vụ vận chuyển bao gồm tiền lương, tiền công trả cho nhân viên lái xe, chi phí khấu hao, bảo dưỡng, xăng dầu cho phương tiện vận tải, chi phí thuê dịch vụ vận chuyển từ bên thứ ba và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra để thực hiện nghĩa vụ vận chuyển cho khách hàng.

Lưu ý rằng, dịch vụ vận tải chịu thuế GTGT với mức thuế suất thông thường là 10%. Trường hợp vận tải quốc tế sẽ được áp dụng mức thuế suất 0% nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

1. Thuế suất 0%:…

c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

c) Đối với vận tải quốc tế:

– Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.

– Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.

3.3. Hạch toán nhóm nghiệp vụ kế toán hải quan và các thủ tục giấy tờ khác

Nghiệp vụ kế toán hải quan và các thủ tục giấy tờ khác liên quan đến các hoạt động vận chuyển có các bước kế toán như sau:

  • Xác định các khoản phí khách hàng phải trả khi thông quan hàng xuất nhập khẩu:
    • Phí tại cảng, sân bay: phí nâng hạ container, phí đóng, rút hàng hóa, phí chuyển container sang bãi kiểm hóa, bãi lấy mẫu kiểm tra chuyên ngành, phí xếp dỡ hàng hóa tại kho đối với hàng lẻ, phí lao vụ tại sân bay đối với hàng air, phí lưu kho tại cảng, sân bay.
    • Phí với hãng vận chuyển: phí phát hành B/L đối với hàng xuất, phí nhận lệnh giao hàng D/O đối với hàng nhập, phí khác đối với hàng nguyên container và hàng lẻ.
    • Chi phí vận tải nội địa: Phí vận chuyển hàng hóa từ cảng/sân bay đến kho khách hàng hay ngược lại.
    • Phí và lệ phí của các cơ quan kiểm tra chuyên ngành.
    • Thuế nhập khẩu, xuất khẩu (nếu có thỏa thuận)
  • Bút toán hạch toán trường hợp doanh nghiệp logistics sử dụng tên cá nhân, pháp nhân của chủ hàng để thực hiện thủ tục
  • Khi tạm ứng cho nhân viên đi thực hiện dịch vụ.
    • Nợ TK 141 – Tạm ứng (chi tiết theo nhân viên/khách hàng)
    • Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
  • Khi nhân viên thanh toán các khoản chi phí, cước phí, phí và lệ phí.
    • Nợ TK 1388 – Phải thu khác (chi tiết theo khách hàng/dịch vụ)
    • Có TK 141 – Tạm ứng (chi tiết theo nhân viên/khách hàng)
  • Khi hoàn thành dịch vụ và nhận thanh toán chi phí chi hộ.
    • Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
    • Có TK 1388 – Phải thu khác (chi tiết theo khách hàng/dịch vụ)
  • Hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ
    • Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết theo khách hàng/dịch vụ)
    • Có TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ (chi tiết theo khách hàng/dịch vụ)
    • Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
  • Khi nhận tiền từ khách hàng
    • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
    • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết theo khách hàng/dịch vụ)
  • Bút toán hạch toán trường hợp doanh nghiệp logistics ký hợp đồng với khách hàng thực hiện dịch vụ.

Bút toán trong trường hợp doanh nghiệp logistics ký hợp đồng với khách hàng để thực hiện dịch vụ cũng tương tự như khi sử dụng tên cá nhân hoặc pháp nhân của chủ hàng. Tuy nhiên, ở đây, khi các hóa đơn, biên lai thu phí, lệ phí được lập mang tên đơn vị logistics, doanh nghiệp sẽ phải xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng khi thu tiền chi hộ. Thuế GTGT sẽ được áp dụng theo dịch vụ thực tế cung cấp. Để biết thông tin chi tiết, bạn có thể tham khảo công văn số 13705/CT-TTHT của Cục thuế TP Hà Nội ngày 29/03/2019 về vấn đề hóa đơn đối với khoản chi hộ khách hàng.

4. Văn bản pháp luật liên quan đến nghiệp vụ kế toán, thuế trong công ty logistics

Văn bản pháp luật về nghiệp vụ kế toán công ty logistics
Văn bản pháp luật về nghiệp vụ kế toán công ty logistics

Bạn có thể tham khảo các quy định pháp luật và công văn hướng dẫn nghiệp vụ kế toán, thuế trong lĩnh vực doanh nghiệp logistics như sau:

  • Nghị định số 163/2017/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ logistics ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  • Công văn số 13705/CT-TTHT về hóa đơn đối với khoản chi hộ khách hàng ngày 29 tháng 03 năm 2019.
  • Công văn số 4359/TCT-CS về thuế GTGT đối với tiền hoa hồng từ dịch vụ đại lý vận tải biển quốc tế ngày 24 tháng 10 năm 2007.
  • Công văn số 9536/CT-TTHT về chính sách thuế ngày 03 tháng 10 năm 2016.
  • Công văn số 5335/CTHN-TTHT về thuế nhà thầu dịch vụ giao nhận, kho vận ngày 19 tháng 02 năm 2021.

Sự phát triển của ngành logistics không chỉ thúc đẩy mạnh mẽ lĩnh vực sản xuất và kinh doanh trong nước mà còn mở ra cơ hội hội nhập sâu rộng với nền kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, với tính phức tạp và đa dạng của các hoạt động trong ngành, kế toán tại các doanh nghiệp logistics cần hiểu rõ và áp dụng chính xác các quy định pháp luật, chế độ kế toán hiện hành để tổ chức công tác kế toán một cách khoa học và tuân thủ đúng chuẩn mực.

5. Dịch vụ kế toán cho công ty logistics tại AZTAX

AZTAX cung cấp dịch vụ kế toán thuế chuyên biệt dành cho các công ty logistics, giúp quản lý tài chính và thuế một cách hiệu quả, chính xác và tuân thủ pháp luật. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực logistics, chúng tôi đảm bảo:

  • Quản Lý Sổ Sách Kế Toán: Ghi nhận và quản lý toàn bộ sổ sách kế toán, đảm bảo tính chính xác và minh bạch.
  • Lập Báo Cáo Tài Chính: Thực hiện các báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm, cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của công ty.
  • Khai Báo Thuế: Xử lý và nộp các loại thuế liên quan đến hoạt động logistics như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, v.v.
  • Tư Vấn Tài Chính và Thuế: Đưa ra các giải pháp tối ưu hóa chi phí thuế và tài chính, giúp doanh nghiệp tiết kiệm ngân sách và gia tăng lợi nhuận.
  • Kiểm Toán Nội Bộ: Đánh giá và cải thiện các quy trình kế toán, đảm bảo tính hiệu quả và tuân thủ quy định pháp luật.

Chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ chất lượng, bảo mật và chính xác, giúp các công ty logistics tập trung vào hoạt động kinh doanh chính, trong khi AZTAX lo mọi vấn đề liên quan đến kế toán và thuế. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết về dịch vụ kế toán cho công ty logistics tại AZTAX.

Bài viết trên đây là quy trình và nghiệp vụ kế toán công ty logistics. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp kế toán thực hiện công việc tại các công ty hoạt động trong ngành logistics một cách hiệu quả. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ miễn phí.

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon