Hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam năm 2025

Hợp đồng lao động với người nước ngoài - Mới nhất

Hợp đồng lao động với người nước ngoài là văn bản thỏa thuận giữa người sử dụng lao động tại Việt Nam và người lao động là công dân nước ngoài về quyền, nghĩa vụ, điều kiện làm việc, tiền lương và các chế độ khác trong quá trình làm việc. Việc ký kết hợp đồng lao động với người nước ngoài không chỉ phải tuân thủ Bộ luật Lao động Việt Nam mà còn phải phù hợp với giấy phép lao động đã được cấp. Bài viết này của AZTAX sẽ cung cấp thông tin quan trọng về hợp đồng lao động với người nước ngoài.

1. Hợp đồng lao động là gì? Hợp đồng lao động với người nước ngoài là gì?

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương, điều kiện làm việc và quyền, nghĩa vụ của hai bên. Đối với người lao động nước ngoài, hợp đồng lao động người nước ngoài ngoài các nội dung cơ bản còn phải tuân thủ thêm quy định về giấy phép lao động, thời hạn và thủ tục hành chính đặc thù.

Khái quát về hợp đồng lao động và hợp đồng lao động với người nước ngoài
Khái quát về hợp đồng lao động và hợp đồng lao động với người nước ngoài

1.1. Định nghĩa hợp đồng lao động

Căn cứ theo Điều 13, Mục 1 của Bộ Luật lao động 2019, hợp đồng lao động nước ngoài được định nghĩa như sau:

“Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.”

Hợp đồng lao động thường được sử dụng để định nghĩa các yêu cầu công việc, mức lương, thời gian làm việc, các quyền và lợi ích, điều kiện làm việc và các điều khoản khác liên quan đến quan hệ lao động giữa nhà tuyển dụng và người lao động.

1.2 Định nghĩa về hợp đồng lao động với công dân nước ngoài

Hợp đồng lao động với người nước ngoài về bản chất là một dạng hợp đồng lao động như đã đề cập ở trên, tuy nhiên, nó là một loại hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động và người lao động đến từ quốc gia khác, có quốc tịch khác. Hợp đồng này thường được áp dụng khi nhà tuyển dụng có nhu cầu tuyển dụng lao động từ nước ngoài để làm việc trong một thị trường lao động nhất định.

2. Các yếu tố cần có trong hợp đồng lao động với người nước ngoài

Hợp đồng lao động với công dân nước ngoài cần đảm bảo đầy đủ các nội dung bắt buộc theo quy định, đồng thời phản ánh rõ ràng quyền, nghĩa vụ của các bên, phù hợp với tính chất công việc và đặc thù của lao động nước ngoài tại Việt Nam.

Các yếu tố cần có trong hợp đồng lao động với công dân nước ngoài
Các yếu tố cần có trong hợp đồng lao động với công dân nước ngoài

Một hợp đồng lao động với người nước ngoài bao gồm các yếu tố tương tự như hợp đồng lao động thông thường nhưng có những yêu cầu và điều kiện riêng biệt để đảm bảo tuân thủ pháp luật và các quy định nhập cư của quốc gia.

Các mục cần lưu ý bao gồm:

  • Thông tin cá nhân: Gồm tên, quốc tịch, địa chỉ và các thông tin cá nhân khác của người lao động nước ngoài.
  • Nhiệm vụ và trách nhiệm công việc: Xác định rõ công việc, vị trí, trách nhiệm, quyền hạn và mô tả chi tiết về nhiệm vụ cụ thể.
  • Thời gian làm việc: Xác định số giờ làm việc hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng, cùng các quy định về làm thêm giờ và ngày nghỉ.
  • Mức lương và các phúc lợi: Bao gồm mức lương cũng như các khoản phụ cấp khác như bảo hiểm, trợ cấp ăn trưa, chỗ ở và các phúc lợi khác được người lao động hưởng.
  • Điều khoản về kỷ luật và chấm dứt hợp đồng: Bao gồm các quy định về xử lý vi phạm, quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên, cũng như điều kiện chấm dứt hợp đồng.
  • Quy định pháp lý: Xác định các quyền và trách nhiệm pháp lý của nhà tuyển dụng và người lao động trong trường hợp xảy ra tranh chấp hoặc vấn đề pháp lý.
  • Quyền và trách nhiệm: Định rõ các quyền và trách nhiệm của nhà tuyển dụng và người lao động, bao gồm quyền lợi và bảo vệ theo luật lao động của quốc gia đó.

Hợp đồng lao động với người nước ngoài yêu cầu tuân thủ các quy định pháp luật và quyền lợi của cả hai bên, đồng thời cung cấp khung pháp lý để giải quyết các vấn đề có thể xảy ra trong quá trình làm việc.

3. Phương pháp soạn thảo hợp đồng lao động với công dân nước ngoài

Soạn thảo hợp đồng lao động với công dân nước ngoài đòi hỏi sự chặt chẽ, rõ ràng và tuân thủ đúng quy định pháp luật về lao động, giấy phép làm việc và yếu tố ngôn ngữ nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên.

mẫu hợp đồng lao động cho người nước ngoài
mẫu hợp đồng lao động cho người nước ngoài

Sau khi được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động nước ngoài phải thực hiện việc ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động nước ngoài trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc. Điều này dựa trên các quy định của Nghị định 145/2020/NĐ-CPThông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH, nhằm quy định rõ nội dung hợp đồng lao động, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến ảnh hưởng xấu tới sinh sản, việc nuôi con khi lập hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài.

3.1. Các thành phần cần có trong hợp đồng lao động với công dân nước ngoài

Các thông tin cần thiết trong hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài phải bao gồm đầy đủ các điều sau đây, đây là các căn cứ pháp lý quan trọng nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp và chính đáng của người lao động nước ngoài:

  • Công việc và địa điểm làm việc:
  • Công việc và địa điểm làm việc phải được người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài thống nhất và tuân thủ như trong giấy phép lao động đã được cấp.
  • Việc thực hiện không đúng có thể dẫn đến vô hiệu hợp đồng hoặc thu hồi giấy phép lao động.
  • Thời hạn hợp đồng: Thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc (đối với hợp đồng có thời hạn) hoặc thời điểm bắt đầu thực hiện (đối với hợp đồng không xác định thời hạn).
  • Nội dung về tiền lương: Tiền lương được trả bằng tiền Việt Nam đồng và ngoại tệ (nếu có).
  • Nội dung về thời gian làm việc và nghỉ ngơi.
  • Nội dung về trang bị bảo hộ và chế độ bảo hiểm xã hội.
  • Nội dung về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề.

3.2. Hình thức và ngôn ngữ của hợp đồng lao động với người nước ngoài:

  • Hình thức của hợp đồng lao động dựa trên Điều 14 của Bộ Luật lao động năm 2019 cho phép hai hình thức là hợp đồng bằng văn bản và hợp đồng bằng lời nói.
    • Đối với hợp đồng bằng văn bản, cần lập thành hai bản: một cho người lao động nước ngoài và một cho người sử dụng lao động nước ngoài.
    • Đối với hợp đồng bằng lời nói, áp dụng cho hợp đồng có thời hạn dưới 1 tháng, trừ khi có quy định khác tại Điều 145(2), Điều 18, điểm a khoản 1 và Điều 162(1) của Bộ Luật lao động năm 2019.
  • Ngôn ngữ của hợp đồng: Hợp đồng nên được soạn thảo song ngữ (Tiếng Việt và ngôn ngữ thân thuộc của người lao động nước ngoài).

Việc viết hợp đồng lao động với người nước ngoài đòi hỏi sự chính xác và cẩn thận trong từng điều khoản để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Việc áp dụng đúng các quy định pháp luật liên quan và sử dụng ngôn ngữ chính xác là rất quan trọng để hợp đồng có hiệu lực và tránh tranh chấp sau này.

4. Quy định về việc ký hợp đồng lao động với người nước ngoài

Việc ký hợp đồng dịch vụ với người nước ngoài phải tuân thủ các quy định pháp luật về lao động, giấy phép lao động và điều kiện làm việc nhằm đảm bảo tính hợp pháp và quyền lợi cho các bên.

Quy định về việc ký hợp đồng lao động với người nước ngoài
Quy định về việc ký hợp đồng lao động với người nước ngoài

4.1. Quy định về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo Điều 151, Bộ luật Lao động 2019, người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

Điều kiện chung

  • Độ tuổi và năng lực hành vi dân sự: Từ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
  • Chuyên môn và kinh nghiệm: Có trình độ chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp hoặc kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc tại Việt Nam.
  • Sức khỏe: Đủ điều kiện sức khỏe làm việc theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
  • Lý lịch tư pháp: Không đang chấp hành hình phạt, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa được xóa án tích tại Việt Nam hoặc nước ngoài.

Giấy phép lao động

Phải có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp thuộc diện được miễn theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.

Tuân thủ pháp luật Việt Nam

Người lao động nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật bảo vệ, trừ khi điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

4.2. Quy định về thời hạn của Hợp đồng lao động

Theo Khoản 2, Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, khi ký hợp đồng với người lao động nước ngoài, doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc về thời hạn như sau:

Nguyên tắc về thời hạn hợp đồng lao động với người nước ngoài

  • Thời hạn hợp đồng không được vượt quá thời hạn của giấy phép lao động được cấp.
  • Hợp đồng xác định thời hạn có thể được ký nhiều lần, miễn là vẫn trong giới hạn pháp lý và phù hợp với thời hạn giấy phép.

Căn cứ cấp giấy phép lao động

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được xác định dựa trên:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến giữa người lao động và người sử dụng lao động.
  • Thời hạn cử người lao động nước ngoài sang Việt Nam làm việc do phía công ty nước ngoài xác định.
  • Giới hạn tối đa cho một giấy phép lao động là 02 năm.

Do giấy phép lao động chỉ có hiệu lực tối đa 2 năm, nên hợp đồng lao động ký với người nước ngoài cũng không thể vượt quá thời hạn này. Việc xác định thời hạn hợp đồng cần căn cứ vào công việc cụ thể, nhưng trong mọi trường hợp, phải đảm bảo tuân thủ khung thời gian của giấy phép lao động.

4.3. Quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

Việc chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài là một sự kiện có tính quan trọng pháp lý, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như quyền lợi của người lao động nước ngoài. Căn cứ theo quy định tại Điều 34 của Bộ Luật lao động năm 2019, các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài như sau:

  • “Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
  • Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  • Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
  • Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
  • Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
  • Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
  • Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
  • Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
  • Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.”

Quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cả nhà tuyển dụng và người lao động. Điều này đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quản lý lao động, giúp cả hai bên giải quyết các tranh chấp một cách hợp pháp và hiệu quả.

5. Hợp đồng lao động với người nước ngoài có gì khác so với hợp đồng lao động thông thường?

Hợp đồng lao động với người nước ngoài có một số điểm khác biệt so với hợp đồng lao động thông thường, chủ yếu liên quan đến điều kiện pháp lý, thời hạn hợp đồng và thủ tục hành chính kèm theo.

Hợp đồng lao động với người nước ngoài có gì khác so với hợp đồng lao động thông thường?
Hợp đồng lao động với người nước ngoài có gì khác so với hợp đồng lao động thông thường?

Hợp đồng lao động với người nước ngoài khác biệt với hợp đồng lao động với người trong nước ở một số điểm sau đây:

  • Quy trình và giấy tờ: Hợp đồng lao động với người nước ngoài thường đi kèm với thủ tục nhập cảnh, thị thực và các giấy tờ như mục 4.1 đã đề cập, cùng với các tài liệu liên quan đến quyền lợi và bảo hiểm xã hội.
  • Điều kiện làm việc: Các điều khoản về thời gian làm việc, mức lương, điều kiện làm việc và các quyền lợi có thể được điều chỉnh phù hợp với pháp luật và chính sách lao động người nước ngoài.
  • Ngôn ngữ và văn hóa: Khi ký kết hợp đồng với người nước ngoài, việc quan tâm đến ngôn ngữ và văn hóa là cần thiết để đảm bảo sự hiểu biết và tuân thủ đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng.
  • Quyền và bảo vệ: Hợp đồng lao động với người nước ngoài cũng phải đảm bảo các quyền và bảo vệ như quyền lao động, lương, bảo hiểm xã hội, nghỉ phép và các quyền khác theo quy định của quốc gia tiếp nhận.

Hợp đồng lao động với công dân nước ngoài khác biệt so với hợp đồng lao động thông thường ở nhiều khía cạnh. Quy trình tuyển dụng, quản lý thủ tục nhập cảnh và thị thực, cũng như các điều khoản về lương, phúc lợi và các quyền lợi pháp lý thường phải tuân thủ theo quy định pháp luật của quốc gia tiếp nhận. Sự quan tâm đến ngôn ngữ và văn hóa cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự hiểu biết và tuân thủ chính sách của doanh nghiệp và quốc gia.

6. Đối tượng được phép sử dụng lao động nước ngoài

Theo Khoản 2, Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các tổ chức và cá nhân sau đây được pháp luật cho phép sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam:

  • Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Nhà thầu thực hiện dự án, công trình theo hình thức đấu thầu hợp pháp tại Việt Nam.
  • Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cấp phép hoạt động tại Việt Nam.
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác được phép sử dụng lao động.
  • Tổ chức phi chính phủ nước ngoài có giấy phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
  • Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục thành lập và vận hành theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Tổ chức quốc tế, văn phòng dự án nước ngoài, hoặc các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ ngành cho phép thành lập.
  • Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài.
  • Tổ chức hành nghề luật sư được cấp phép hoạt động tại Việt Nam.
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

7. Những lưu ý khi ký hợp đồng lao động với người nước ngoài

Khi tuyển dụng lao động là người nước ngoài, doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành để đảm bảo tính pháp lý và hạn chế rủi ro. Dưới đây là các điểm quan trọng cần lưu ý:

Lưu ý khi ký hợp đồng lao động
Lưu ý khi ký hợp đồng lao động

Điều kiện pháp lý và giấy phép làm việc

  • Xác minh giấy phép lao động: Trước khi ký kết hợp đồng, cần đảm bảo người lao động đã có giấy phép lao động hợp lệ hoặc thuộc đối tượng miễn giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Kiểm tra tư cách cư trú: Doanh nghiệp cần kiểm tra visa, thẻ tạm trú còn hiệu lực và hợp pháp để xác định người lao động có quyền cư trú và làm việc tại Việt Nam.

Nội dung hợp đồng cần rõ ràng

Hợp đồng lao động phải được soạn thảo đầy đủ, minh bạch với các điều khoản sau:

  • Chức danh & mô tả công việc chi tiết, phù hợp với vị trí đảm nhận.
  • Thời hạn hợp đồng: Xác định thời hạn cụ thể hoặc không xác định thời hạn.
  • Tiền lương & hình thức thanh toán: Ghi rõ mức lương, đơn vị tiền tệ (VND hoặc ngoại tệ) theo đúng quy định.
  • Chế độ bảo hiểm & thuế: Nêu rõ quyền lợi liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và thuế thu nhập cá nhân.
  • Điều kiện làm việc: Bao gồm thời gian làm việc, nghỉ phép, chế độ làm thêm giờ (nếu có).
  • Điều khoản chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp lao động.

Hợp đồng nên được lập song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh) hoặc tiếng mẹ đẻ của người lao động để đảm bảo minh bạch.

Thuế và nghĩa vụ bảo hiểm

  • Xác định nghĩa vụ đóng bảo hiểm: Kiểm tra xem người lao động có thuộc diện bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định hay không.
  • Hướng dẫn kê khai thuế TNCN: Hỗ trợ người lao động đăng ký mã số thuế cá nhân và thực hiện kê khai thuế đúng hạn.

Thủ tục báo cáo với cơ quan chức năng

  • Báo cáo định kỳ: Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo việc sử dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo yêu cầu.
  • Thông báo khi có thay đổi: Khi thay đổi nội dung hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng, cần thực hiện thủ tục báo cáo kịp thời.

Yếu tố văn hóa và hỗ trợ hội nhập

  • Giới thiệu văn hóa doanh nghiệp: Hỗ trợ người lao động nước ngoài làm quen với văn hóa công ty và phong tục Việt Nam để tránh mâu thuẫn trong môi trường làm việc.
  • Giải thích nội quy rõ ràng: Làm rõ quyền, nghĩa vụ và các quy định nội bộ của công ty.
  • Hỗ trợ thủ tục cư trú: Hướng dẫn người lao động thực hiện việc đăng ký tạm trú tại địa phương theo đúng quy định pháp luật.

8. Trách nhiệm của công ty Việt Nam đối với người lao động nước ngoài

Căn cứ khoản 3 Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự cấp giấy phép lao động

  1. Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Sau khi hoàn tất việc giao kết hợp đồng với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, doanh nghiệp cần thực hiện trách nhiệm pháp lý liên quan đến hồ sơ quản lý lao động.

Nộp hợp đồng lao động cho cơ quan có thẩm quyền

Doanh nghiệp có trách nhiệm gửi bản hợp đồng lao động đã ký đến cơ quan đã cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Việc gửi hợp đồng là yêu cầu bắt buộc nhằm mục đích quản lý, theo dõi và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về lao động.

Hình thức nộp hợp đồng

  • Hồ sơ nộp có thể là bản gốc của hợp đồng lao động
  • Bản sao có chứng thực hợp lệ theo quy định pháp luật.

Lưu ý: Việc gửi hợp đồng cần thực hiện ngay sau khi ký kết, để tránh vi phạm quy trình quản lý lao động nước ngoài và tránh phát sinh rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp.

9. Công ty không nộp hợp đồng lao động với người nước ngoài có bị phạt không?

Căn cứ Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định;

b) Không gửi hợp đồng lao động bản gốc hoặc bản sao có chứng thực đã ký kết sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.

Tổ chức, doanh nghiệp sẽ bị coi là vi phạm quy định pháp luật nếu không thực hiện việc nộp hợp đồng lao động đã ký kết với người lao động nước ngoài cho cơ quan có thẩm quyền trong các trường hợp sau:

Hợp đồng đã được giao kết

Đã phát sinh quan hệ lao động chính thức giữa doanh nghiệp và người lao động nước ngoài thông qua hợp đồng lao động được ký kết hợp pháp.

Người lao động đã có giấy tờ hợp lệ tại thời điểm ký hợp đồng

Tại thời điểm ký hợp đồng, người lao động nước ngoài đã có một trong các loại giấy tờ sau do cơ quan có thẩm quyền cấp:

  • Giấy phép lao động còn hiệu lực.
  • Văn bản gia hạn giấy phép lao động do doanh nghiệp nộp đến đúng cơ quan đã cấp.
  • Giấy tờ gia hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ quan cấp phép, trong trường hợp người lao động làm việc theo hình thức ký hợp đồng.

Không nộp hợp đồng lao động là hành vi vi phạm

Việc không gửi bản hợp đồng lao động (bản gốc hoặc bản sao chứng thực) đến cơ quan đã cấp giấy phép lao động là hành vi vi phạm quy định quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam và có thể bị xử phạt theo quy định pháp luật hiện hành.

Hợp đồng lao động với người nước ngoài đóng vai trò quan trọng và đặc biệt trong từng quốc gia, quản lý các quyền và nghĩa vụ của cả người lao động và nhà tuyển dụng. Nó không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn điều chỉnh các yếu tố như thời hạn, điều kiện làm việc và bảo vệ các quyền của người lao động trong môi trường lao động quốc tế. Nếu quý khách quan tâm đến thông tin chi tiết về dịch vụ làm hợp đồng lao động cho người nước ngoài, xin vui lòng liên hệ với AZTAX qua số HOTLINE: 0932 383 089 để được giải đáp mọi thắc mắc!

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon