Đi du lịch bằng hộ chiếu công vụ có được không?

hộ chiếu công vụ có đi du lịch được không

Câu hỏi phổ biến mà cán bộ, viên chức nhà nước thường đặt ra khi muốn đi du lịch là Hộ chiếu công vụ có đi du lịch được không?. Bên cạnh hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ cũng thu hút sự quan tâm của nhiều người. Vậy hộ chiếu công vụ là gì? Và liệu có thể sử dụng để đi du lịch không? Hãy cùng AZTAX khám phá thông tin chi tiết được cung cấp trong bài viết dưới đây!

1. Hộ chiếu công vụ là gì?

Hộ chiếu công vụ là một trong 3 loại hộ chiếu được cấp ở Việt Nam. Tuy nhiên, đây là loại hộ chiếu đặc biệt và chỉ được sử dụng cho các đối tượng đang làm việc tại cơ quan chính phủ để thực hiện công vụ của nhà nước khi đi du lịch hoặc công tác nước ngoài.

Hộ chiếu công vụ là gì?
Hộ chiếu công vụ là gì?

Do tính đặc biệt của nó, hộ chiếu công vụ mang lại những chức năng và quyền lợi đặc biệt mà không phải ai cũng được hưởng. Ví dụ, hộ chiếu công vụ có thể được sử dụng để xin visa miễn phí và được ưu tiên xử lý thủ tục nhập cảnh. Ngoài ra, khi đi du lịch hoặc công tác ở nước ngoài, chủ nhân của hộ chiếu công vụ cũng có thể được miễn thuế và các khoản phí khác.

2. Hộ chiếu công vụ được cấp cho những ai?

Hộ chiếu công vụ được cấp cho những ai
Hộ chiếu công vụ được cấp cho những ai

Theo quy định tại Điều 9 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, hộ chiếu công vụ được cấp cho các đối tượng sau:

(1) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

(2) Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:

  • Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
  • Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội;
  • Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị – xã hội cấp tỉnh;
  • Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
  • Người giữ vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.

(3) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

(4) Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

(5) Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định tại (4) đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

(6) Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 cho những người không thuộc diện quy định trên.

Việc nắm rõ đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quy định pháp luật mà còn đảm bảo sử dụng đúng mục đích và quyền hạn của loại hộ chiếu đặc biệt này. Nếu bạn thuộc nhóm đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ, hãy tuân thủ các quy định hiện hành để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của mình.

3. Hộ chiếu công vụ có đi du lịch được không?

Hộ chiếu công vụ có đi du lịch được không
Hộ chiếu công vụ có đi du lịch được không

Công văn 30/TANDTC-HTQT của Tòa án nhân dân tối cao đã nêu ra những lưu ý quan trọng khi sử dụng hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao trong quá trình công tác hoặc học tập tại nước ngoài. Trong đó, lưu ý thứ 05 nêu rõ:

Sử dụng hộ chiếu đúng mục đích; phải tuân thủ nghiêm túc quy định pháp luật của Việt Nam cũng như của nước sở tại khi đi công tác, học tập ở nước ngoài; tránh làm ảnh hưởng đến quan hệ giữa Việt Nam và các nước.

Do đó, cá nhân không thể sử dụng hộ chiếu công vụ để đi du lịch hoặc cho các mục đích cá nhân khác. Việc sử dụng hộ chiếu công vụ cho mục đích cá nhân là vi phạm pháp luật và có thể bị xử lý theo các quy định hiện hành.

4. Điều kiện cấp hộ chiếu công vụ

Điều kiện cấp hộ chiếu công vụ
Điều kiện cấp hộ chiếu công vụ

Công dân Việt Nam sẽ được cấp hộ chiếu công vụ khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, cụ thể như sau:

  • Thuộc đối tượng quy định tại Điều 8 hoặc Điều 9 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
  • Được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019  cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

5. Tổng hợp các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh ra nước ngoài hiện nay?

Tổng hợp các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh ra nước ngoài hiện nay
Tổng hợp các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh ra nước ngoài hiện nay

Theo Điều 36 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh được quy định như sau:

  1. Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
  2. Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.
  3. Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
  4. Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
  5. Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  6. Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
  7. Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
  8. Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.
  9. Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Trong tình hình hiện nay, có nhiều trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh ra nước ngoài do các yếu tố như dịch bệnh, các biện pháp hạn chế di chuyển, hoặc các vấn đề an ninh quốc gia. Việc này có thể ảnh hưởng đến kế hoạch du lịch, công tác hay học tập của mọi người. Đồng thời, cũng cần lưu ý các thông tin cập nhật từ cơ quan chính phủ và đề phòng trước những biến động không lường trước.

6. Hộ chiếu công vụ có giá trị sử dụng bao lâu?

Hộ chiếu công vụ có giá trị sử dụng bao lâu?
Hộ chiếu công vụ có giá trị sử dụng bao lâu?

Điều 7 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 quy định như sau:

Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh

Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:

a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Theo quy định trên, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 đến 05 năm và khi hết hạn có thể được gia hạn một lần nhưng không quá 03 năm.

Kết luận, việc sử dụng hộ chiếu công vụ để đi du lịch là không được phép theo quy định pháp luật. Để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc thêm về câu hỏi “hộ chiếu công vụ có được đi du lịch không?” bạn có thể liên hệ trực tiếp với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để nhận được sự hỗ trợ chi tiết. Chúng tôi cam kết sẽ luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi thời điểm và đảm bảo mang đến thông tin uy tín và chất lượng.

 

Đánh giá post
Đánh giá post
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon