Cách hạch toán phát hành trái phiếu – Tài khoản 343 theo Thông tư 200

Hạch toán phát hành trái phiếu

Hạch toán phát hành trái phiếu là một hoạt động kế toán phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các quy định kế toán và bản chất của trái phiếu. Bài viết này của AZTAX sẽ giúp bạn nắm vững các nguyên tắc cơ bản và các nghiệp vụ hạch toán liên quan đến phát hành trái phiếu.

1. Hạch toán phát hành trái phiếu là gì?

Hạch toán phát hành trái phiếu là gì?
Hạch toán phát hành trái phiếu là gì?

Hạch toán phát hành trái phiếu là quá trình ghi nhận và xử lý các giao dịch liên quan đến việc phát hành trái phiếu của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu, nó sẽ thu được vốn từ các nhà đầu tư và cam kết trả lãi cùng với số vốn gốc khi đến hạn.

Trong hạch toán, doanh nghiệp cần ghi nhận số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu, đồng thời xác định các khoản chi phí phát hành và lãi suất phải trả. Quá trình này bao gồm việc cập nhật các tài khoản kế toán liên quan, chẳng hạn như tài khoản trái phiếu phát hành, chi phí phát hành trái phiếu và lãi trái phiếu, đảm bảo sự chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

2. Tài khoản sử dụng hạch toán phát hành trái phiếu

Tài khoản sử dụng hạch toán phát hành trái phiếu
Tài khoản sử dụng hạch toán phát hành trái phiếu

Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành: Dùng để phản ánh tình hình phát hành trái phiếu, bao gồm cả trái phiếu chuyển đổi và tình hình thanh toán trái phiếu của doanh nghiệp.

Các tài khoản chi phí: Dùng để ghi nhận các chi phí phát sinh trong quá trình phát hành trái phiếu (ví dụ: phí in ấn, phí đăng ký, phí tư vấn).

Tài khoản chi phí tài chính: Dùng để ghi nhận chi phí lãi vay phát sinh từ trái phiếu.

Tài khoản tiền mặt/Tài khoản ngân hàng: Dùng để ghi nhận các khoản thu, chi liên quan đến tiền mặt.

Lưu ý quan trọng

  • Quy định của pháp luật: Việc hạch toán phát hành trái phiếu phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về kế toán và chứng khoán.
  • Tính chất của trái phiếu: Tùy thuộc vào loại trái phiếu (trái phiếu thường, trái phiếu chuyển đổi,…) mà các nghiệp vụ hạch toán sẽ có những điểm khác biệt.
  • Kế toán chuyên nghiệp: Để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của các nghiệp vụ hạch toán, doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến của các kế toán chuyên nghiệp.

Xem thêm: Tài khoản 632 là gì? Cách hạch toán giá vốn hàng bán

3. Nguyên tắc hạch toán phát hành trái phiếu

Nguyên tắc kế toán tài khoản 343 phát hành trái phiếu
Nguyên tắc kế toán tài khoản 343 phát hành trái phiếu

Tài khoản 3431 được sử dụng trong các doanh nghiệp phát hành trái phiếu, bao gồm trái phiếu thường (không có quyền chuyển đổi). Tài khoản này phản ánh tình hình phát hành trái phiếu và thanh toán trái phiếu của doanh nghiệp. Đồng thời, nó cũng ghi nhận các khoản chiết khấu và phụ trội phát sinh khi phát hành trái phiếu, cùng với việc phân bổ các khoản này vào chi phí đi vay, chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hóa theo từng kỳ.

Lãi suất thực tế, hay còn gọi là lãi suất hiệu lực, được xác định theo các tiêu chí sau:

  • Là lãi suất hiện hành do các ngân hàng thương mại áp dụng phổ biến trên thị trường tại thời điểm giao dịch
  • Nếu không xác định được lãi suất theo tiêu chí trên, lãi suất thực tế là lãi suất mà doanh nghiệp có thể vay thông qua việc phát hành công cụ nợ không có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu (chẳng hạn như trái phiếu thường không có quyền chuyển đổi hoặc vay bằng khế ước thông thường) trong điều kiện sản xuất và kinh doanh bình thường.
  • Nguyên tắc kế toán trái phiếu thường. Khi phát hành trái phiếu, có ba tình huống:
    • Phát hành trái phiếu ngang giá: Giá phát hành bằng mệnh giá. Xảy ra khi lãi suất thị trường = lãi suất danh nghĩa.
    • Phát hành trái phiếu chiết khấu: Giá phát hành thấp hơn mệnh giá. Xảy ra khi lãi suất thị trường > lãi suất danh nghĩa.
    • Phát hành trái phiếu phụ trội: Giá phát hành cao hơn mệnh giá. Xảy ra khi lãi suất thị trường < lãi suất danh nghĩa.
  • Chiết khấu và phụ trội trái phiếu được xác định và ghi nhận ngay khi phát hành. Sự thay đổi lãi suất sau đó không ảnh hưởng đến các khoản này.
  • Tài khoản 3431 – Trái phiếu thường dùng để theo dõi mệnh giá, chiết khấu và phụ trội trái phiếu theo thời hạn phát hành.
  • Phân bổ chiết khấu và phụ trội:
    • Chiết khấu: Phân bổ dần vào chi phí đi vay.
    • Phụ trội: Phân bổ dần để giảm chi phí đi vay.
    • Phân bổ theo phương pháp lãi suất thực tế hoặc đường thẳng.
  • Nếu lãi trái phiếu trả khi đáo hạn, tính vào chi phí hoặc vốn hóa.
  • Trong Báo cáo tài chính, trái phiếu phát hành được phản ánh theo giá trị thuần: mệnh giá trừ chiết khấu cộng phụ trội.
  • Chi phí phát hành trái phiếu phân bổ dần theo phương pháp đường thẳng hoặc lãi suất thực tế, ghi vào chi phí tài chính hoặc vốn hóa.

Nguyên tắc kế toán trái phiếu chuyển đổi

  • Trái phiếu chuyển đổi có thể đổi thành cổ phiếu phổ thông của cùng tổ chức phát hành theo điều kiện quy định. Doanh nghiệp phát hành phải tuân thủ quy định pháp luật về thủ tục và điều kiện phát hành.
  • Sử dụng TK 3432 – Trái phiếu chuyển đổi để phản ánh nợ gốc. Theo dõi chi tiết từng loại trái phiếu theo kỳ hạn, lãi suất, và mệnh giá.
  • Phân bổ dần theo phương pháp đường thẳng hoặc lãi suất thực tế, ghi vào chi phí tài chính hoặc vốn hóa. Ban đầu, ghi giảm nợ gốc; định kỳ, tăng giá trị nợ gốc và ghi nhận vào chi phí hoặc vốn hóa.
  • Xác định riêng biệt phần nợ gốc và phần vốn (quyền chọn cổ phiếu). Phần nợ gốc được ghi nhận là nợ phải trả; phần vốn ghi vào vốn chủ sở hữu. Xác định giá trị nợ gốc bằng cách chiết khấu giá trị thanh toán tương lai về hiện tại, sử dụng lãi suất của trái phiếu tương tự hoặc lãi suất vay phổ biến trên thị trường nếu lãi suất tương tự không có.

4. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 343 - Trái phiếu phát hành
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành

Tài khoản 3431 bao gồm ba tài khoản cấp 3:

  • Tài khoản 3431 – Trái phiếu thường
  • Tài khoản 3432 – Trái phiếu chuyển đổi

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3431 – Trái phiếu thường:

Bên Nợ:

  • Thanh toán trái phiếu khi đến hạn.
  • Chiết khấu trái phiếu phát sinh trong kỳ.
  • Phân bổ phụ trội trái phiếu trong kỳ.

Bên Có:

  • Trị giá trái phiếu phát hành theo mệnh giá trong kỳ.
  • Phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ.
  • Phụ trội trái phiếu phát sinh trong kỳ.

Số dư bên Có: Trị giá khoản nợ vay từ phát hành trái phiếu tại thời điểm cuối kỳ.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3432 – Trái phiếu chuyển đổi:

Bên Nợ:

  • Thanh toán nợ gốc trái phiếu khi đến hạn, nếu người nắm giữ không chọn chuyển đổi thành cổ phiếu.
  • Kết chuyển nợ gốc trái phiếu để tăng vốn chủ sở hữu, nếu người nắm giữ thực hiện quyền chuyển đổi thành cổ phiếu.

Bên Có:

  • Trị giá nợ gốc trái phiếu ghi nhận tại thời điểm phát hành.
  • Điều chỉnh tăng giá trị nợ gốc trái phiếu trong kỳ.

Số dư bên Có: Giá trị nợ gốc trái phiếu tại thời điểm báo cáo.

Xem thêm: Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh – Tài khoản 911

5. Hạch toán tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành

Hạch toán tài khoản 343 Trái phiếu phát hành
Hạch toán tài khoản 343 Trái phiếu phát hành

5.1 Kế toán phát hành trái phiếu thường

5.1.1 Kế toán phát hành trái phiếu theo mệnh giá

Ghi nhận phát hành trái phiếu:

  • Khi nhận tiền từ phát hành trái phiếu:
    • Nợ các TK 111, 112,… (số tiền thực thu)
    • Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu

Trả lãi trái phiếu định kỳ:

  • Khi trả lãi trái phiếu (chi phí SXKD hoặc vốn hóa):
    • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí trong kỳ)
    • Nợ các TK 627, 241 (nếu vốn hóa)
    • Có các TK 111, 112,… (số tiền trả lãi trái phiếu)

Trả lãi trái phiếu sau (khi đáo hạn):

  • Tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ:
    • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
    • Nợ các TK 241, 627 (nếu vốn hóa vào tài sản dở dang)
    • Có TK 335 – Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả)
  • Cuối kỳ, thanh toán gốc và lãi trái phiếu:
    • Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (tổng lãi trái phiếu)
    • Nợ TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu (gốc)
    • Có các TK 111, 112,…

Trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành:

  • Khi phát hành trái phiếu và trả trước lãi:
    • Nợ các TK 111, 112,… (tổng số tiền thực thu)
    • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (lãi trái phiếu trả trước)
    • Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu
  • Định kỳ phân bổ lãi trái phiếu trả trước:
    • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí trong kỳ)
    • Nợ các TK 241, 627 (nếu vốn hóa)
    • Có TK 242 – Chi phí trả trước (số lãi phân bổ trong kỳ)

Chi phí phát hành trái phiếu:

  • Khi phát sinh chi phí phát hành:
    • Nợ TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu
    • Có các TK 111, 112,…
  • Định kỳ phân bổ chi phí phát hành theo phương pháp đường thẳng hoặc lãi suất thực tế:
    • Nợ các TK 635, 241, 627 (số phân bổ chi phí phát hành trong kỳ)
    • Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu

Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn:

  • Khi thanh toán trái phiếu:
    • Nợ TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu
    • Có các TK 111, 112,…

5.1.2 Kế toán phát hành trái phiếu có chiết khấu

  • Phản ánh tiền thực thu về phát hành trái phiếu:
    • Nợ TK 111, 112,… (tiền thu thực tế)
    • Nợ TK 34312 (chiết khấu trái phiếu)
    • Có TK 34311 (mệnh giá trái phiếu)
  • Trả lãi định kỳ:
    • Nợ TK 635 (chi phí tài chính) hoặc TK 241, 627 (vốn hóa)
    • Có TK 111, 112,… (tiền trả lãi)
    • Có TK 34312 (phân bổ chiết khấu)
  • Trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn):
    • Nợ TK 635 (chi phí tài chính) hoặc TK 241, 627 (vốn hóa)
    • Có TK 335 (chi phí phải trả) và TK 34312 (phân bổ chiết khấu)
  • Thanh toán gốc và lãi khi đáo hạn:
    • Nợ TK 335 (tổng số tiền lãi)
    • Nợ TK 34311 (mệnh giá trái phiếu)
    • Có TK 111, 112,…
  • Trả lãi trước khi phát hành:
    • Nợ TK 111, 112,… (tiền thu thực tế)
    • Nợ TK 34312 (chiết khấu trái phiếu)
    • Nợ TK 242 (chi phí trả trước)
    • Có TK 34311 (mệnh giá trái phiếu)
  • Phân bổ chi phí lãi trả trước:
    • Nợ TK 635 (chi phí tài chính) hoặc TK 241, 627 (vốn hóa)
    • Có TK 242 (phân bổ lãi) và TK 34312 (phân bổ chiết khấu)
  • Thanh toán khi đáo hạn:
    • Nợ TK 34311 (mệnh giá trái phiếu)
    • Có TK 111, 112,…

5.1.3 Kế toán phát hành trái phiếu có phụ trội

  • Phát hành trái phiếu:
    • Nợ TK 111, 112 (tiền thu thực tế)
    • Có TK 34313 (phụ trội trái phiếu)
    • Có TK 34311 (mệnh giá trái phiếu)
  • Trả lãi định kỳ:
    • Nợ TK 635 (chi phí tài chính) hoặc TK 241, 627 (vốn hóa)
    • Nợ TK 34313 (phân bổ phụ trội)
    • Có TK 111, 112 (tiền trả lãi)
    • Có TK 635, 241, 627
  • Trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn):
    • Nợ TK 635, 241, 627 (chi phí lãi vay)
    • Nợ TK 34313 (phân bổ phụ trội)
    • Có TK 335 (chi phí phải trả)
    • Có TK 635, 241, 627
  • Thanh toán gốc và lãi khi đáo hạn:
    • Nợ TK 335 (tổng số tiền lãi)
    • Nợ TK 34311 (mệnh giá trái phiếu)
    • Có TK 111, 112 (tiền thanh toán)
  • Trả lãi trước khi phát hành:
    • Nợ TK 111, 112 (tiền thu thực tế)
    • Nợ TK 242 (chi phí trả trước)
    • Có TK 34313 (phụ trội trái phiếu)
    • Có TK 34311 (mệnh giá trái phiếu)
  • Phân bổ chi phí lãi trả trước:
    • Nợ TK 635 (chi phí tài chính) hoặc TK 241, 627 (vốn hóa)
    • Nợ TK 34313 (phân bổ phụ trội)
    • Có TK 242 (phân bổ lãi)
    • Có TK 635, 241, 627

5.2 Kế toán phát hành trái phiếu chuyển đổi

Khi phát hành trái phiếu chuyển đổi, kế toán xác định giá trị phần nợ gốc và quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu bằng cách chiết khấu giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán trong tương lai về giá trị hiện tại. Các bước ghi sổ bao gồm:

  • Nợ các TK 111, 112: Tổng số thu từ phát hành trái phiếu chuyển đổi.
  • Có TK 3432: Trái phiếu chuyển đổi (phần nợ gốc).
  • Có TK 4113: Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu (chênh lệch giữa số tiền thu được và nợ gốc trái phiếu chuyển đổi).

Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần theo kỳ hạn trái phiếu như sau:

  • Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu:
    • Nợ TK 3432: Trái phiếu chuyển đổi
    • Có các TK 111, 112, 338,…
  • Định kỳ phân bổ chi phí phát hành trái phiếu vào chi phí tài chính:
    • Nợ các TK 635, 241, 627
    • Có TK 3432: Trái phiếu chuyển đổi

Định kỳ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính hoặc vốn hóa cho lãi trái phiếu theo lãi suất trái phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi, hoặc lãi suất vay phổ biến, và điều chỉnh giá trị nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi như sau:

  • Nợ TK 635: Chi phí tài chính
  • Nợ các TK 241, 627 (nếu vốn hóa)
  • Có TK 335: Chi phí phải trả (số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ theo lãi suất danh nghĩa)
  • Có TK 3432: Trái phiếu chuyển đổi

Khi trái phiếu đáo hạn và người nắm giữ không thực hiện quyền chọn chuyển đổi, doanh nghiệp hoàn trả gốc trái phiếu như sau:

  • Nợ TK 3432: Trái phiếu chuyển đổi
  • Có các TK 111, 112

Đồng thời, kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu vào thặng dư vốn cổ phần:

  • Nợ TK 4113: Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
  • Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần

Khi trái phiếu đáo hạn và người nắm giữ thực hiện quyền chọn chuyển đổi thành cổ phiếu, kế toán thực hiện các ghi nhận sau:

  • Giảm phần nợ gốc của trái phiếu và ghi tăng vốn chủ sở hữu:
    • Nợ TK 3432: Trái phiếu chuyển đổi
    • Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)
    • Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (chênh lệch giữa giá trị cổ phiếu phát hành thêm và giá trị nợ gốc trái phiếu chuyển đổi)
  • Kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu vào thặng dư vốn cổ phần:
    • Nợ TK 4113: Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
    • Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về hạch toán phát hành trái phiếu. Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE:0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé.

Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán phát hành cổ phiếu

Xem thêm: Hướng dẫn cách hạch toán chuyển nhượng cổ phần công ty

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon