Bài viết này sẽ hướng dẫn hạch toán kế toán sản xuất theo thông tư 200 chi tiết về cách thực hiện hạch toán kế toán sản xuất theo Thông tư 200. Từ việc nhập nguyên liệu, qua quá trình sản xuất, đến sản phẩm cuối cùng, mỗi bước đều cần phải được ghi chép kỹ lưỡng để đảm bảo tính chính xác và sự minh bạch. Hãy cùng AZTAX khám phá các bước thực hiện cụ thể trong bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.
1.Sự quan trọng của hạch toán kế toán trong các công ty sản xuất
Kế toán sản xuất là một nhánh của ngành kế toán, chuyên theo dõi, ghi chép và quản lý các hoạt động tài chính trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp sản xuất. Trách nhiệm của kế toán sản xuất bao gồm việc đầy đủ và chính xác các ghi chép về nguyên liệu, thiết bị, lao động và các chi phí liên quan đến sản xuất. Qua đó, giúp ban điều hành doanh nghiệp có cái nhìn chi tiết về hiệu suất sản xuất, doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Các nhiệm vụ của kế toán sản xuất bao gồm:
- Tính toán giá thành sản xuất và giá vốn hàng bán: Dựa trên định mức nguyên vật liệu, vật tư, lao động và khấu hao tài sản để tính toán chi phí sản xuất và giá vốn hàng bán.
- Theo dõi và ghi chép đầy đủ, chính xác về nguyên liệu, vật tư, hàng hóa và sản phẩm thành phẩm tại bộ phận sản xuất: Kiểm soát chặt chẽ các chi tiêu hàng hóa và nguyên vật liệu, cập nhật số liệu hàng ngày.
- Quản lý kho sản xuất: Tổ chức, phân loại nguyên liệu và hàng hóa tại kho để tiết kiệm chi phí và dễ dàng quản lý. Kiểm tra và rà soát các hoạt động xuất nhập kho.
Việc hiểu rõ các quy trình này giúp kế toán viên phát hiện và khắc phục các sai sót, thiếu sót hoặc phát sinh trong quá trình sản xuất,nhằm xác định rõ trách nhiệm của từng bộ phận.
2. Quy trình hạch toán công ty sản xuất
Quá trình hạch toán kế toán sản xuất cần tuân thủ ba nguyên tắc chính: hợp pháp, hợp lý và hợp lệ. Quy trình này giúp chúng ta hiểu rõ về các nguyên tắc này trong hoạt động kế toán của doanh nghiệp sản xuất.
Bước 1: Thu thập hóa đơn, chứng từ Hóa đơn
Bước đầu tiên của quy trình kế toán là thu thập các chứng từ hóa đơn của doanh nghiệp, đảm bảo rằng chúng đáp ứng các yêu cầu về tính hợp pháp, hợp lý và hợp lệ như sau:
- Hóa đơn để hạch toán công ty sản xuất theo nguyên tắc hợp pháp là hóa đơn đã được đăng ký và chấp nhận phát hành bởi cơ quan thuế. Hóa đơn doanh nghiệp tự in cần tuân thủ mẫu quy định và được cơ quan thuế chấp nhận.
- Hóa đơn theo nguyên tắc hợp lệ cần thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
- Thông tin chi tiết về người mua, người bán, địa chỉ doanh nghiệp và mã số thuế.
- Ngày, tháng, năm lập hóa đơn và hình thức thanh toán.
- Số thứ tự và đơn vị tính của hàng hóa/dịch vụ, tên sản phẩm, giá thành, số lượng và thành tiền.
- Tổng hợp số tiền thanh toán, bao gồm thuế suất và thuế GTGT.
- Chữ ký của người bán, người mua, giám đốc (hoặc người được uỷ quyền) và có đóng dấu.
- Hóa đơn được lập theo đúng quy định của Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
- Hóa đơn đảm bảo tính hợp lý khi nội dung thể hiện đúng với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thu thập chứng từ ngân hàng bao gồm các loại sau: Giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, séc, Giấy báo có, và Phiếu hạch toán ngân hàng.
- Các chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước bao gồm: Thuế TNDN, Thuế GTGT và Thuế TNCN.
Bước 2: Nhập chứng từ vào sổ sách qua bút toán.
Đây là giai đoạn kế toán sản xuất và định khoản các giao dịch kinh tế phát sinh, bao gồm:
- Các hóa đơn và chứng từ.
- Các giấy tờ và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
- Các bảng lương và bảng phân bổ của doanh nghiệp.
Bước 3: Tập hợp các khoản chi phí của doanh nghiệp
Dựa vào các hóa đơn và chứng từ đã tập hợp, kế toán sản xuất sẽ thực hiện tính toán chi phí, hạch toán công ty sản xuất và ghi vào sổ sách như sau:
Các khoản chi phí | Nội dung | Tài khoản |
Khoản lương | Bảng tính lương phải trả cho nhân viên sản xuất và nhân viên văn phòng của công ty | Các khoản nợ TK 642
Khoản nợ TK 622/1542 Có TK 334 |
Chi phí trích bảo hiểm | Các khoản nợ TK 642
Các khoản nợ TK 622/1542 Các khoản nợ TK 334 Có TK 338 |
|
Chi phí khấu trừ thuế TNCN | Các khoản nợ TK 334
Có TK 3335 |
|
Thanh toán lương cho nhân viên | Các khoản nợ TK 334
Có TK 111/112 |
|
Bảng chi phí khấu hao Tài sản cố định | Chi phí khấu hao cho bộ phận văn phòng | Nợ TK 642
Có TK 214 |
Chi phí khấu hao cho bộ phận sản xuất | Nợ TK 627/1543
Có TK 214 |
|
Bảng phân bổ | Phân bổ cho bộ phận văn phòng | Nợ TK 642
Có TK 242 |
Phân bổ cho bộ phận sản xuất | Nợ TK 627/1543
Có TK 242 |
|
Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm | Tập hợp chi phí nguyên vật liệu | Nợ TK 621/1541
Có TK 1521 Có TK 1522 |
Tập hợp chi phí công cụ dụng cụ và nhiên liệu (Nếu có) | Nợ TK 627/1543
Có TK 1523 Có TK 153 |
|
Kết chuyển sang chi phí 154 (Áp dụng cho các DN sử dụng theo TT 200/2014/TT-BTC) | Nợ TK 154
Có TK 621 Có TK 622 Có TK 627 |
|
Nhập kho thành phẩm hoàn thành trong kỳ | Nợ TK 155
Có TK 154 |
|
Tập hợp giá vốn hàng xuất bán thành phẩm | Nợ TK 632
Có TK 155 |
|
Các bút toán kết chuyển | Kết chuyển thuế GTGT trong kỳ | Nợ TK 3331
Có TK 133 |
Kết chuyển các khoản doanh thu | Nợ TK 511
Nợ TK 515 Nợ TK 711 Có TK 911 |
|
Kết chuyển các khoản chi phí | Nợ TK 911
Có TK 632 Có TK 635 Có TK 642 Có TK 811 |
|
Xác định kết quả kinh doanh (Trong trường hợp doanh nghiệp lãi) | Nợ TK 911
Có TK 421 |
|
Xác định kết quả kinh doanh (Trong trường hợp doanh nghiệp lỗ) | Nợ TK 421
Có TK 911
|
Xem thêm: Quy trình hạch toán kế toán xây dựng công trình
3. Hướng dẫn cụ thể hạch toán kế toán sản xuất theo Thông tư 200.
Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán cho Doanh nghiệp, đặc biệt quan trọng trong việc quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm nhập kho. Để giúp kế toán hiểu rõ hơn về chi phí sản xuất, chúng tôi gửi đến bạn hướng dẫn về cách hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm.
Các giao dịch kinh tế được phát sinh sẽ được hạch toán như sau:
- Khi cung cấp nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, và nhiên liệu cho phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm:
- Nợ TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
- Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
- Khi xuất vật liệu cho phân xưởng sản xuất hoặc quản lý phân xưởng:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Tồn kho TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
- Khi tính tiền lương cho công nhân sản xuất, phục vụ và nhân viên quản lý phân xưởng:
- Nợ tài khoản 622 – Chi phí lao động trực tiếp
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 334 – Phải trả CNV
- Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất kinh doanh:
- Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Tồn kho TK 338 – Các khoản phải trả, phải nộp khác
- Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phần được trừ vào tiền lương phải trả của cán bộ công nhân viên:
- Nợ TK 334 – Phải trả CNV
- Tồn kho TK 338 – Các khoản phải trả, phải nộp khác
- Khi xuất công cụ, dụng cụ cho việc sản xuất:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- TK 153 – Dụng cụ, công cụ
- Khi xuất công cụ dụng cụ có giá trị lớn vào chi phí sản xuất kinh doanh qua nhiều kỳ khác nhau:
- Nợ tài khoản 142 / 242 – Chi phí trả trước
- TK 153 – Công cụ, dụng cụ (toàn bộ giá trị).
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 242 – Chi phí trả trước (phân bổ theo từng kỳ)
- Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
- Đối với các chi phí khác liên quan gián tiếp đến hoạt động sản xuất như chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, chi phí điện nước, tiếp khách:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 111, 112, 331
- Khi trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng trong kỳ kế toán:
- Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Nợ TK 627 – Chi phí SX chung
- Có TK 335 – Các khoản phải trả
- Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn cho tài sản cố định đang sử dụng tại phân xưởng sản xuất:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có tài khoản 335 – Các khoản phải chi trả
BÚT TOÁN CUỐI KỲ
Hạch toán hàng tồn kho thường xuyên:
Cuối kỳ, kế toán chuyển chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp và ghi nhận theo từng đối tượng:
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất chưa hoàn thành
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí NVL trên mức bình thường)
- Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Cuối kỳ, kế toán chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng và ghi:
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất chưa phân bổ
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí lao động vượt mức bình thường)
- Có TK 622 – Chi phí lao động trực tiếp
Trường hợp sản lượng thực tế sản xuất đạt hoặc vượt quá công suất bình thường, cuối kỳ kế toán tính toán, phân bổ và chuyển toàn bộ chi phí sản xuất chung (bao gồm chi phí sản xuất chung biến động và cố định) cho từng đối tượng và ghi:
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất chưa hoàn thành
- Có TK 627 – Chi phí sản xuất tổng hợp
Trường hợp sản lượng thực tế sản xuất ít hơn công suất bình thường, kế toán phải tính và phân bổ chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế biến cho từng đơn vị sản phẩm theo công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ vào giá thành sản phẩm (số chênh lệch giữa tổng chi phí sản xuất chung cố định thực tế và chi phí sản xuất chung cố định được tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ và ghi:
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất chưa hoàn thành
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm)
- Có TK 627 – Chi phí sản xuất tổng hợp
Giá trị nguyên vật liệu, vật liệu xuất cho thuê ngoài gia công nhập lại kho, ghi:
- Nợ tài khoản 152 – Nguyên vật liệu, vật liệu
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Trị giá sản phẩm hỏng phải bồi thường do không thể sửa chữa, ghi:
- Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
- Nợ TK 334 – Nghĩa vụ thanh toán đối với người lao động
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Doanh nghiệp với chu kỳ sản xuất và kinh doanh dài hạn, đã kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung vào TK 154 trong kỳ kế toán. Khi xác định chi phí nguyên liệu, vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp vượt quá mức bình thường cùng chi phí sản xuất chung cố định không tính vào giá thành sản phẩm, kế toán phản ánh vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán, ghi:
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Chi phí thực tế của sản phẩm nhập kho trong kỳ, ghi:
- Nợ TK 155 – Thành phẩm
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Sản phẩm sản xuất được sử dụng nội bộ hoặc xuất dùng cho hoạt động XDCB mà không cần nhập kho, ghi:
- Nợ các TK 641, 642, 241
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Sau khi xuất kho nguyên vật liệu vào sản xuất, nếu nhận được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán (bao gồm cả tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế làm giảm giá trị mà bên mua phải thanh toán), kế toán ghi giảm chi phí sản xuất dở dang đối với phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với lượng nguyên vật liệu đã xuất dùng để sản xuất sản phẩm dở dang:
- Nợ các TK 111, 112, 331,…
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất chưa hoàn thành (bao gồm chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán)
- Có TK 133 – Thuế GTGT khấu trừ (1331) (nếu có)
Kế toán sản phẩm sản xuất thử:
Khi thu hồi (bán, thanh lý) sản phẩm sản xuất thử, ghi nhận:
- Nợ các TK 111, 112, 131
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử:
- Nếu chi phí sản xuất thử cao hơn số thu từ việc bán, thanh lý sản phẩm, kế toán ghi tăng giá trị tài sản đầu tư xây dựng:
- Nợ TK 241 – XDCB dở dang
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- Nếu chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu từ việc bán và thanh lý sản phẩm thử, kế toán ghi giảm giá trị tài sản đầu tư xây dựng:
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất chưa hoàn thành
- Có TK 241 – XDCB dở dang.
Trường hợp sản phẩm sản xuất xong, không nhập kho mà chuyển giao thẳng cho người mua hàng (sản phẩm điện, nước…), ghi:
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Hạch toán kiểm kê định kỳ của hàng tồn kho
Cuối kỳ kế toán, dựa vào kết quả kiểm kê thực tế, xác định trị giá thực tế chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang và thực hiện việc kết chuyển, ghi:
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Có TK 631 – Chi phí sản xuất
Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi phí sản xuất dở dang thực tế, ghi:
- Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
AZTAX đã cung cấp những thông tin chi tiết nhất về cách hạch toán kế toán sản xuất theo thông tư 200 để bạn có thể tự tin hơn trong việc quản lý tài chính cho doanh nghiệp của mình. Hãy nhớ rằng, hiểu rõ và tuân thủ đúng các quy định về hạch toán kế toán không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật. Để biết thêm thông tin và hỗ trợ, vui lòng liên hệ qua hotline: 0932.383.089. Chúc bạn thành công trong việc áp dụng những kiến thức từ bài viết này.
Xem thêm: Cách kê khai và kết chuyển lãi lỗ đầu năm và cuối năm
Xem thêm: Cách hạch toán tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
Xem thêm: Cách hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong nước chi tiết